Lãi suất ngân hàng bao nhiêu một tháng?

Thông tin mang tính tham khảo. Để có thông tin cụ thể, quý khách vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng giao dịch của Agribank trên toàn quốc

Kì hạnVNDUSDEURKhông kỳ hạn0.3%0%0%1 Tháng3.1%0%0%2 Tháng3.1%0%0%3 Tháng3.8%0%0%4 Tháng3.8%0%0%5 Tháng3.8%0%0%6 Tháng4.7%0%0%7 Tháng4.7%0%0%8 Tháng4.7%0%0%9 Tháng4.7%0%0%10 Tháng4.7%0%0%11 Tháng4.7%0%0%12 Tháng5.2%0%0%13 Tháng5.2%0%0%15 Tháng5.2%0%0%18 Tháng5.2%0%0%24 Tháng5.2%0%0%Tiền gửi thanh toán0.3%0%0%

Sau khi lãi suất ngân hàng giảm, lãi suất tiết kiệm khi gửi tại các ngân hàng hiện nay đang không còn là vấn đề quá nóng hổi dành cho các khách hàng cá nhân, bởi có lẻ đây không còn là kênh đầu tư hấp dẫn? Tuy nhiên, với tình trạng suy thoái kinh tế như lúc bấy giờ, gửi tiết kiệm ngân hàng đang là kênh an toàn nhất để không làm cho tiền bị mất giá. Vậy, lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay vào tháng 07/2023? Hãy cùng Infina so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay để khám phá nhà băng nào đang có lãi suất hấp dẫn nhất nhé.

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hôm nay được cập nhật lúc 10:36:12 11/07/2023

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Xem thêm: Ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất tiết kiệm

Nội dung chính

Tình hình lãi suất ngân hàng hiện nay tại Việt Nam vào tháng 07/2023

Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới sẽ là 4,5%, giảm đáng kể so với mức 5% trước đó. Đây là lần thứ ba NHNN cắt giảm lãi suất trong năm nay nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng ngày 19/6: Giảm mạnh, có ngân hàng chỉ còn mức lãi 3,6%

NHNN cho biết quyết định cắt giảm lãi suất được đưa ra nhằm đáp ứng với sự chậm lại trong tăng trưởng kinh tế trong quý đầu năm 2023. Kinh tế chỉ tăng 5,03% trong quý đầu năm, giảm so với mức 7,02% trong cùng kỳ năm ngoái. Ngân hàng nhà nước Việt Nam dự kiến kinh tế sẽ tăng trưởng 6,5% trong năm nay, nhưng tăng trưởng sẽ nằm ở mức “vừa phải”.

Việc cắt giảm lãi suất ngân hàng hiện nay dự kiến sẽ giúp doanh nghiệp vay tiền dễ dàng hơn và với chi phí thấp hơn. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng đầu tư và chi tiêu, từ đó có thể giúp tăng trưởng kinh tế.

NHNN cho biết sẽ tiếp tục theo dõi tình hình kinh tế và có thể tiến hành các biện pháp hỗ trợ tăng trưởng nếu cần.

Dưới đây là một số lợi ích của quyết định cắt giảm lãi suất của NHNN:

  • Giảm chi phí vay cho doanh nghiệp: Doanh nghiệp sẽ có thể vay tiền dễ dàng hơn và với chi phí thấp hơn, từ đó có thể dẫn đến việc tăng đầu tư và chi tiêu.
  • Giảm lạm phát: Lãi suất thấp có thể giúp giảm lạm phát bằng cách làm cho việc vay tiền và đầu tư của doanh nghiệp rẻ hơn. Điều này có thể dẫn đến tăng cung cấp hàng hóa và dịch vụ, giúp kiềm chế giá cả.
  • Kích thích tăng trưởng kinh tế: Lãi suất thấp có thể kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách làm cho việc vay tiền và đầu tư của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Điều này có thể dẫn đến tăng cầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ, từ đó có thể tạo ra việc làm và thúc đẩy nền kinh tế.

Tuy nhiên, cũng có một số rủi ro tiềm tàng đối với quyết định cắt giảm lãi suất của NHNN:

  • Nguy cơ gia tăng lạm phát: Lãi suất thấp có thể gây nguy cơ gia tăng lạm phát. Điều này là do lãi suất thấp làm cho việc vay tiền và đầu tư của doanh nghiệp rẻ hơn, từ đó có thể dẫn đến sự tăng cầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể tạo áp lực tăng giá, góp phần vào lạm phát.
  • Giảm chuẩn mực cho việc cho vay: Lãi suất thấp có thể dẫn đến giảm chuẩn mực cho việc cho vay. Điều này là do các ngân hàng có thể sẵn lòng cho vay tiền cho những người vay được xem là có rủi ro cao. Điều này có thể dẫn đến tăng số nợ xấu, gây hại cho hệ thống tài chính.
  • Nguy cơ gia tăng các khối bong bóng tài sản: Lãi suất thấp có thể gây nguy cơ gia tăng các khối bong bóng tài sản. Điều này là do lãi suất thấp làm cho việc vay tiền và đầu tư vào tài sản, như cổ phiếu và bất động sản, trở nên rẻ hơn đối với các nhà đầu tư. Điều này có thể dẫn đến tăng giá tài sản, tạo ra một khối bong bóng.

Nhìn chung, quyết định cắt giảm lãi suất ngân hàng mới nhất của NHNN là một bước đi tích cực cho nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, cũng có một số rủi ro tiềm tàng liên quan đến quyết định này và Ngân hàng nhà nước sẽ cần theo dõi tình hình một cách cẩn thận để đảm bảo rằng những rủi ro này không xảy ra.

Những yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất

Có một số yếu tố đang ảnh hưởng đến lãi suất ở Việt Nam. Một yếu tố là tăng trưởng kinh tế của đất nước. Nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng với tốc độ lành mạnh và điều này giúp kiểm soát lạm phát. Lạm phát thấp có nghĩa là ít có áp lực tăng lãi suất.

Một yếu tố khác ảnh hưởng đến lãi suất là môi trường kinh tế toàn cầu. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ dự kiến ​​sẽ tăng lãi suất trong những tháng tới và điều này có thể gây áp lực tăng lãi suất tại Việt Nam. Tuy nhiên, NHNN có thể sẽ giữ nguyên lãi suất để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.

Nhìn chung, thực trạng lãi suất ngân hàng mới nhất Việt Nam hiện nay tương đối thấp. Đây là một tin tốt cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng, vì điều đó có nghĩa là họ có thể vay tiền với chi phí thấp hơn. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là lãi suất có thể tăng trong tương lai, tùy thuộc vào môi trường kinh tế toàn cầu.

Lãi suất ngân hàng gửi trực tuyến

Ngân hàngKỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)Không Kỳ Hạn01 tháng03 tháng04 tháng06 tháng08 tháng09 tháng12 tháng13 tháng18 tháng24 tháng36 thángInfina7,507,708,008,008,508,508,809,009,00---ABBank0,104,754,75-7,70-7,757,807,807,807,807,80Bắc Á0,504,754,75-7,50-7,607,707,757,807,807,80Bảo Việt-4,604,70-7,00-7,107,707,907,607,507,50CBBank-4,204,30-7,85-7,958,158,25---GPBank0,504,754,75-7,55-7,657,757,857,857,857,85Hong Leong-4,554,65-6,20-5,805,805,80---Kiên Long-4,754,75-6,70-6,907,107,307,307,307,30MSB--3,25-4,80-4,805,305,305,405,405,40Nam Á Bank-4,754,75-7,60-7,707,707,707,507,507,50OCB0,104,604,75-7,30-7,407,607,607,407,407,40OceanBank0,504,754,75-7,30-7,407,507,507,807,807,80PVcomBank-4,254,25-7,00-7,407,70-7,807,807,80SCB-4,754,75-6,85-6,856,956,956,856,856,85SHB-3,804,00-6,60-6,706,906,907,006,606,70TPBank-4,554,75-7,00--7,00-7,006,906,80VIB-4,754,75-6,80-6,80--7,007,007,00VietcapitalBank-4,404,70-7,10-7,407,70-7,807,90-Techcombank0,104,454,45-6,80-6,806,806,806,806,806,80Sacombank-4,754,75-6,60-6,907,207,207,357,407,45VPBank-3,453,50-4,80-4,905,105,105,205,205,20Shinhan Bank0,104,304,60-5,50-5,506,30-5,805,805,80NCB-4,754,75-7,15-7,257,457,457,357,257,15HDBank0,504,254,25-7,10-6,907,107,107,106,906,90Việt Á Bank-4,604,60-7,40-7,407,607,607,607,407,40

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau

Bảng lãi suất các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàngKỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)Không Kỳ Hạn01 tháng03 tháng06 tháng09 tháng12 tháng13 tháng18 tháng24 tháng36 thángABBank0,104,504,757,207,257,307,307,407,407,40Agribank0,303,404,105,005,006,306,306,306,30-Bắc Á0,504,754,757,407,507,607,657,707,707,70Bảo Việt0,304,404,756,807,007,707,907,607,407,40BIDV0,103,404,105,005,006,306,306,306,306,30CBBank0,504,104,207,207,908,108,208,208,208,20Đông Á-4,504,506,356,456,707,106,906,906,90GPBank0,504,754,757,307,407,507,607,607,607,60Hong Leong-4,254,456,005,605,605,60-5,605,60Indovina-4,554,757,407,607,807,908,058,10-Kiên Long0,504,554,556,606,807,007,207,207,207,20MSB-4,754,756,806,807,007,007,007,007,00MB0,104,554,556,406,507,006,806,806,806,80Nam Á Bank0,504,754,757,007,10--6,90--NCB0,504,754,757,107,207,507,407,407,307,20OCB0,104,404,607,107,307,607,607,407,407,40OceanBank0,504,754,757,207,307,407,407,707,707,70PGBank-4,754,757,307,307,507,507,507,607,60PublicBank0,104,604,756,807,007,407,408,007,307,30PVcomBank-4,254,256,506,90--7,307,307,30Saigonbank0,204,754,756,806,907,207,807,207,207,20SCB0,504,754,756,806,806,90-6,806,806,80SeABank-4,454,456,306,456,60-6,706,756,80SHB----------TPBank-4,454,655,80---6,60-6,50VIB-4,754,756,806,80--7,007,007,00VietCapitalBank-4,004,307,007,307,60-7,707,807,90Vietcombank0,103,404,105,005,006,30--6,306,30VietinBank0,103,404,105,005,006,30-6,306,306,30VPBank-4,45-6,90-6,90--6,10-VRB0,50----8,208,308,508,608,60

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau

Chiến lược đầu tư tiết kiệm tốt nhất hiện nay

Bạn có thể gửi tiết kiệm online nhận lợi nhuận cao lên tận 7.5%/năm chỉ với số vốn thấp từ 200.000đ tại app Infina của sản phẩm Tích Lũy. Đặc biệt, Tích lũy tại Infina là tiết kiệm linh hoạt, tức là bạn có thể rút bất kỳ lúc nào nhưng vẫn giữ nguyên lợi nhuận, không vướng trường hợp lãi suất không kỳ hạn như khi gửi tại ngân hàng.

Đặc biệt khi mở tài khoản Infina, bạn sẽ được tặng ngay gói tích lũy có lợi nhuận 10,5%/năm. Bên cạnh đó, Infina còn có sản phẩm đa dạng các gói tích lũy với đầy đủ các kỳ hạn khác nhau có mức lợi nhuận siêu hấp dẫn lên đến 9.0%/năm.

TẢI APP NGAY!!!

Lãi suất ngân hàng bao nhiêu một tháng?
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Có bao nhiêu hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng?

Bao gồm 2 hình thức gửi tiết kiệm phổ biến tại các ngân hàng hiện nay:

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

Đặc điểmTiết kiệm có kỳ hạnTiết kiệm không kỳ hạnThời hạn gửi tiết kiệmXác định rõ thời gian gửi (vài tuần, vài tháng hoặc vài năm).Không cố định về thời gianMức lãi suấtCố định trong suốt thời gian hợp đồng. Lãi suất thường cao hơn so với tiết kiệm không kỳ hạn.Tính theo ngày gửi tiền, khi khách hàng rút tiền gửi tại ngày nào thì sẽ được tính hết lãi ngày hôm đó. Lãi suất thường không cao.Khách hàng có thể rút tiền khi nào?Chỉ rút tiền sau một kỳ hạn nhất định. Một số ngân hàng có thể thu phí tất toán trước hạn.Bất cứ lúc nào khách hàng muốn.Đối tượng phù hợpNgười có thu nhập ổn định và kế hoạch tiết kiệm cụ thể.Người cần dùng tiền thường xuyên.

TOP 5 lãi suất ngân hàng nào cao nhất và được quan tâm nhất hiện nay

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất đang được quan tâm nhất hiện nay? Dưới đây là TOP 5 các ngân hàng được đông đảo người dùng sử dụng.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB cao nhất là 7,40%

Khác với hầu hết các ngân hàng khác, lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng SCB là 0,50%. Lãi suất ngân hàng nào cao nhất thuộc về cái tên SCB với lãi suất 7,40% cho kỳ hạn 12 tháng. Chi tiết về lãi suất cho các kỳ hạn khác nhau được thể hiện trong bảng dưới đây:

Kỳ hạn (tháng)Lãi suất1 tháng5,00%3 tháng5,00%6 tháng7,30%9 tháng7,30%12 tháng7,40%

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất là 6,30%

Tương tự như các ngân hàng khác, lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0,3%. Dưới đây là bảng lãi suất áp dụng cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Kỳ hạn (tháng)Lãi suấtTừ 1 đến dưới 3 tháng3,40%Từ 3 đến dưới 6 tháng4,10%Từ 6 đến dưới 12 tháng5,00%Từ 12 tháng trở lên6,30%

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 6,80%

Ngân hàng Vietinbank áp dụng mức lãi suất 0,1% cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Đối với từng kỳ hạn khác nhau, ngân hàng áp dụng mức lãi suất khác nhau.

Kỳ hạn (tháng)Lãi suấtTừ 1 đến dưới 3 tháng4,10%Từ 3 đến dưới 6 tháng4,60%Từ 6 đến dưới 12 tháng5,50%Từ 12 đến trên 36 tháng6,80%

Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV cao nhất 6,80%

Ngân hàng BIDV cung cấp mức lãi suất 0,1% cho tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, khi khách hàng chọn hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng dần theo số kỳ gửi và nằm trong khoảng từ 4,10% đến 6,80%.

Kỳ hạn (tháng)Lãi suất14,10%34,60%65,50%126,80%246,80%366,80%

Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank cao nhất 6,30%

Ngân hàng Vietcombank thiết lập mức lãi suất tiết kiệm 0,1% cho tiền gửi không kỳ hạn. Dưới đây là bảng mức lãi suất áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn:

Kỳ hạn (tháng)Lãi suất13,40%34,10%65,00%126,30%246,80%366,80%

Lãi suất ngân hàng Sacombank cao nhất 7,00%

Ở ngân hàng Sacombank, mức lãi suất cho tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,1%/năm. Còn đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng áp dụng các mức lãi suất như sau:

Kỳ hạn (tháng)Lãi suất14,50%34,70%66,40%127,00%187,15%247,20%

Cách tính lãi suất khi có nhu cầu mở sổ tiết kiệm

Thông thường, nhiều người khi mở sổ tiết kiệm thường thắc mắc lãi suất sẽ bao nhiêu? Ví dụ có một khách hàng muốn mở 1 tài khoản sổ tiết kiệm với giá trị 300 triệu đồng.

Công thức để tính tiền lãi như sau:

Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi / 365

Ví dụ, bạn gửi 300 triệu với lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng:

  • Theo công thức, số tiền lãi bạn sẽ nhận được là: 300.000.000 x 0.075 x 365/365 = 22.500.000 đồng.
  • Còn nếu bạn muốn gửi ngắn hạn với kỳ hạn 3 tháng có lãi suất là 7,7%. Số tiền lãi tổng bạn nhận được sẽ là: 300.000.000 x 0.077 x 90/365 = 5.695.890 đồng.

*Ví dụ trên mang tính chất tham khảo.

Lợi ích và nhược điểm khi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng

Khi gửi tiền với lãi suất ngân hàng hiện nay, có các lợi ích và rủi ro cần xem xét. Dưới đây là một số lợi ích và rủi ro phổ biến khi gửi tiền vào ngân hàng.

Lợi ích

  1. Bảo đảm vốn: Khi gửi tiền vào ngân hàng, bạn sẽ đảm bảo được số tiền gửi của mình được bảo vệ và an toàn. Ngân hàng thông thường có các biện pháp bảo vệ tiền gửi của khách hàng, chẳng hạn như sự đảm bảo từ Quỹ bảo vệ tiền gửi ngân hàng (FDIC) ở Mỹ, trong trường hợp không may ngân hàng phá sản hoặc gặp rủi ro.
  2. Lãi suất ổn định: Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay rất hấp dẫn cho phép bạn nhận được thu nhập thụ động từ tiền gửi của mình. Lãi suất này có thể được trả hàng tháng, hàng quý, hoặc cuối kỳ tùy thuộc vào điều khoản của hợp đồng gửi tiền với ngân hàng. Lãi suất này giúp tăng giá trị của số tiền gửi theo thời gian.
  3. Tiếp cận dễ dàng: Gửi tiền vào ngân hàng là một phương thức tiếp cận dễ dàng và thuận tiện. Bạn có thể gửi và rút tiền một cách linh hoạt thông qua máy ATM, quầy giao dịch ngân hàng hoặc các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

Nhược điểm

  1. Lãi suất thấp: Trong một số trường hợp, lãi suất tiết kiệm có thể không cao đủ để đánh bại tỷ lệ lạm phát hoặc mang lại lợi nhuận đáng kể.
  2. Rủi ro mất giá trị do lạm phát: Nếu lãi suất không đủ để đối phó với mức lạm phát, giá trị thực của số tiền gửi có thể giảm đi theo thời gian. Điều này có thể dẫn đến tiền mất giá trị khi mua sắm và sự suy giảm trong khả năng tài chính cá nhân.
  3. Hạn chế linh hoạt: Khi gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất cố định, bạn có thể gặp hạn chế về sự linh hoạt. Trong một số trường hợp, rút tiền trước hạn chỉ nhận được lãi suất chỉ 0,1 – 0,15%.
  4. Không đạt được mục tiêu đầu tư: Nếu mục tiêu của bạn là sinh lời cao hoặc đầu tư vào các tài sản khác, gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất thấp có thể không đáp ứng được mục tiêu đầu tư của bạn. Có những lựa chọn đầu tư khác có tiềm năng sinh lời cao hơn, nhưng đi kèm với rủi ro cao hơn. Ví dụ như đầu tư chứng khoán hoặc bất động sản,…

Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Lãi suất ngân hàng bao nhiêu một tháng?

Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn 3 tháng hoặc ít hơn, ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang trở thành lựa chọn hợp lý, với mức lãi suất gửi tiết kiệm 4,5%/năm. Trong khi đó, ngân hàng thương mại cổ phần chỉ áp dụng lãi suất 4,50%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn ngắn. Nguyên nhân của việc các ngân hàng lớn có thể cung cấp mức lãi suất thấp hơn so với trung bình của hệ thống ngân hàng nhà nước là do họ đã xây dựng được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi tiền.

Đối với kỳ hạn từ 6 đến 12 tháng, mức lãi suất của các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% đến 8% mỗi năm. Đáng chú ý, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp mức lợi nhuận cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào tiền gửi với thời gian dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho các khoản vay dài hạn, mà hệ thống đang ở mức tương đối cao.

Đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng, các ngân hàng niêm yết mức lợi nhuận từ khoảng 7% đến 8% nhằm khuyến khích người dân đầu tư vào ngân hàng với thời hạn dài và tăng thêm nguồn tài chính cá nhân.

Ngoài ra còn một số lưu ý quan trọng về lãi suất tiết kiệm ngân hàng hiện nay:

  • Lãi suất biến động: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng thường có xu hướng biến động theo thị trường và chính sách tiền tệ. Do đó, hãy lưu ý rằng lãi suất có thể thay đổi theo thời gian. Theo dõi và cập nhật thông tin về lãi suất để có cái nhìn chính xác về tình hình hiện tại.
  • Lãi suất thấp: Trong thời gian gần đây, nhiều quốc gia đã áp dụng chính sách lãi suất thấp để khuyến khích tăng trưởng kinh tế. Điều này có thể làm giảm lợi nhuận từ việc gửi tiết kiệm truyền thống. Người gửi tiết kiệm cần cân nhắc giữa mức lợi nhuận và tính linh hoạt của tài chính cá nhân.
  • Đánh giá lãi suất: Trước khi mở tài khoản tiết kiệm, hãy xem xét và so sánh lãi suất ngân hàng khác nhau. Kiểm tra các điều kiện và quy định liên quan đến tiền gửi, rút tiền và các khoản phí liên quan. Điều này giúp bạn chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu và mục tiêu tài chính của bạn.
  • Đa dạng hóa đầu tư: Không nên chỉ dựa vào tiết kiệm ngân hàng mà nên xem xét các cơ hội đầu tư khác như chứng khoán, bất động sản hoặc quỹ đầu tư. Sự đa dạng hóa đầu tư giúp giảm rủi ro và tăng cơ hội tăng thu nhập.
  • Tìm hiểu về phí và điều kiện: Trước khi mở tài khoản tiết kiệm, hãy đọc kỹ các điều khoản, điều kiện và phí liên quan. Một số ngân hàng có thể áp dụng phí hoặc yêu cầu các điều kiện như số tiền tối thiểu hoặc thời gian gửi tối thiểu. Hãy đảm bảo bạn hiểu rõ các yêu cầu này trước khi thực hiện gửi tiết kiệm.
  • Tìm hiểu về bảo hiểm tiền gửi: Đảm bảo rằng ngân hàng mà bạn chọn có bảo hiểm tiền gửi để bảo vệ khoản tiền của bạn trong trường hợp ngân hàng gặp khó khăn tài chính. Bảo hiểm tiền gửi có thể khác nhau ở mỗi quốc gia, hãy tìm hiểu về chính sách bảo hiểm tiền gửi áp dụng trong địa phương của bạn.

Lưu ý: Thông tin về lãi suất tiết kiệm có thể thay đổi theo thời gian và vùng địa lý. Vì vậy, hãy luôn cập nhật thông tin từ các nguồn tin tài chính uy tín và tư vấn với chuyên gia tài chính nếu cần thiết.

Những điều cần lưu tâm khi gửi tiết kiệm

Lãi suất ngân hàng bao nhiêu một tháng?

Sổ tiết kiệm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Nó là bằng chứng cho thấy khách hàng đã gửi tiền cho ngân hàng, cho biết số tiền và quyền lợi mà khách hàng được hưởng. Nếu xảy ra bất kỳ sai sót nào, rất quan trọng để thông báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không làm như vậy, ngân hàng có thể từ chối trả lại số tiền gốc và lãi suất khi đóng sổ do sự không khớp giữa thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân. Hoặc nếu được trả lại, các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp.

Kết luận

Ngân hàng luôn là kênh đầu tư có tỷ suất lợi nhuận không được cao như các kênh chứng khoán, chứng chỉ quỹ, vàng,… Tuy nhiên, đây lại là nơi an toàn với mức độ rủi ro gần như bằng 0 bởi khả năng các ngân hàng rơi vào tình trạng phá sản là cực kì khó xảy ra. Bởi thế, người dân có thể hoàn toàn an tâm và gửi tiền sinh lời hàng ngày bởi lãi suất các ngân hàng hiện nay đang rất hấp dẫn. Tuy nhiên, tình trạng giảm lãi suất tiết kiệm đang diễn ra, bạn cần chọn ngân hàng có lãi suất cao để gửi và tránh lạm phát.