1 khối nhựa bao nhiêu tấn?

Để tính toán ra được khối lượng hoặc trọng lượng của bê tông cho công trình, bạn thường sẽ muốn biết 1m3 bê tông bằng bao nhiêu tấn (hoặc bao nhiêu kg), khối lượng riêng cũng như cách tính m3 bê tông như thế nào? xin mời bạn xem tiếp câu trả lời dưới đây nhé


Nội dung bài viết

2 Nguyên liệu hình thành lên 1m3 bê tông4 1m3 bê tông bằng bao nhiêu tấn? hoặc bao nhêu kg

Tìm hiểu về bê tông

Bê tông có thể hiểu là một loại đá nhân tạo được hình thành lên bởi sự pha trộn các thành phần nguyên liệu theo một tỷ lệ nhất định nào đó (thường gọi là cấp phối bê tông). Các nguyên liệu này bao gồm cốt liệu thô ( đá, sỏi..), cốt liệu mịn ( cát, đá xay, đá mạt…), chất kết dính (xi măng + nước, nhựa đường, phụ gia…), tỷ lệ trộn của bê tông phụ thuộc vào mác bê tông (hay cường độ chịu nén của bê tông), hay độ sụt của bê tông

Bê tông được chia làm các loại bê tông nặng, bê tông thường, và bê tông nhẹ

Có các loại bê tông phổ biến hiện nay như: bê tông tươi, bê tông nhựa, bê tông asphalt, bê tông polymer…

Đặc điểm của bê tông là khả năng chịu nén tốt và khả năng chịu kéo kém, vì thế kết hợp giữa bê tông và cốt thép tạo ra khối bê tông cốt thép có khả năng chịu lực tốt hơn.

Bạn đang xem: 1 tấn bê tông nhựa bằng bao nhiêu m3

Ứng dụng: bê tông được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, kiến trúc, gạch blok, gạch không nung, cầu, đường bộ, sân bay, nhà ga…

Nguyên liệu hình thành lên 1m3 bê tông

Đối với bê tông tươi:

Trong công trình dân dụng hầu như chúng ta thường hay bắt gặp vật liệu bê tông tươi, vậy thì bê tông tươi được hình thành nên bởi nguyên liệu như:

Nguyên liệu thô, mịn: đá, cát
Chất kết dính: xi măng, nước, phụ gia

Các nguyên liệu này sẽ được pha theo tỷ lệ nhất định nào đó (cấp phối), phụ thuộc mác bê tông, độ dẻo của bê tông yêu cầu

Xi măng: là một loại chất kết dính thủy lực được dùng làm vật liệu xây dựng, Xi măng được tạo thành bằng cách nghiền mịnclinker, thạch cao thiên nhiên và phụ gia (vỏ sò, đất sét). Có các loại mác xi măng như 200, 250 ,300, 400 và 500, phổ biến trên thị trường hiện nay là xi măng PC30, PC40, PCB30, PCB40Đá: là loại cốt liệu thô gia tăng cường độ cứng cho bê tông, thường sử dụng phổ biến là đá kích thước 1×2, 2×4 hoặc 4×6Cát: là vật liệu dạng hạt có nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ mịn, kích thước cát hạt cát theo đường kính trung bình nằm trong khoảng từ 0,0625mm tới 2mm. Cát vàng là nguyên liệu mịn cùng với đá kết hợp với chất kết dính xi măng, nước, phụ gia để sản xuất ra bê tông
Nước: là chất kết dính không thể thiếu, nước có tác dụng kết hợp với xi măng, phụ gia để thủy hóa tạo chất kết dính với các cốt liệu thô để tạo ra kết cấu bê tông

Đối với bê tông nhựa

Bê tông nhựa là hỗn hợp cấp phối thành phần bao gồm: cát, đá, bột khoáng và nhựa đường, được sử dụng làm kết cấu mặt đường mềm

Có các loại bê tông nhựa như: bê tông nhựa hạt thô, bê tông nhựa hạt trung, bê tông nhựa hạt mịn và bê tông nhựa hạt cát

Ứng dụng: sử dụng kết cấu mặt đường bộ, các dự án sân bay, nhà xưởng, bãi đỗ xe, đường nội đô…

Công thức tính khối lượng riêng của bê tông

Khối lượng riêng của bê tông hay còn gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về khối lượng trên một đơn vị thể tích bê tông. Là đại lượng được đo bằng tỷ số giữa khối lượng (m) của bê tông với thể tích (V) của nó

Công thức tính khối lượng riêng của bê tông:

D=m/V

Trong đó:

D là khối lượng riêng ( đơn vị kg/m3)m là khối lượng (đơn vị kg)V là thể tích (đơn vị m3)

Vậy khối lượng riêng của bê tông với V=1m3 bê tông sẽ bằng:

D=m/V=m/ (1m3)

Lưu ý: khối lượng riêng của bê tông và trọng lượng riêng của bê tông là hai đại lượng khác nhau nhé, chúng ta không nên nhầm khối lượng riêng và trọng lượng riêng

1m3 bê tông bằng bao nhiêu tấn? hoặc bao nhêu kg

Áp dụng công thức ở mục trên ta sẽ biết được 1m3 bê tông sẽ bằng bao nhiêu kg ví dụ:

Đối với 1m3 bê tông tươi cân nặng:

D=m/ (1m3)= (khối lượng xi măng + cát + đá + nước)/ 1m3

Suy ra cân nặng 1m3 bê tông tươi sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ cấp phối giữa các cốt liệu như xi măng, cát, đá, nước, hoặc phụ thuộc vào mác bê tông.

Ví dụ cụ thể với bảng cấp phối bê tông dưới đây

Mác bê tôngXi măng PCB40 (Kg)Cát vàng (m3)Đá (m3)Nước (lít)Phụ giaBê tông mác 150 đá 1×22080,5470,900175Bê tông mác 200 đá 1×22470,5380,885175Bê tông mác 250 đá 1×22880,5270,869175Bê tông mác 300 đá 1×23260,5180,855175

Vậy dựa vào bảng cấp phối và mác bê tông, và quá trình thực nghiệm thực tế thì khối lượng riêng của bê tông là 2,4 tấn/m3 vì vậy 1m3 bê tông tươi sẽ bằng 2,4 tấn hay 2400kg

Kết luận: 1m3 bê tông tươi = 2,4 tấn = 2400kg

Đối với 1m3 bê tông nhựa cân nặng:

D=m/ (1m3)= (khối lượng cát + đá + bột khoáng + nhựa đường)/ 1m3

Suy ra: 1m3 bê tông nhựa sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ cấp phối giữa các nguyên liệu: cát, đá, bột khoáng, nhựa đường, hoặc phụ thuộc vào mác bê tông nhựa

Ví dụ cụ thể bảng cấp phối bê tông nhựa hạt trung

Nguyên liệuTỷ lệ (%)Đá dăm 1×215%Đá dăm 0,5×120%Đá dăm 0x0,510%Cát vàng50%Bột đá5%Nhựa (so với hỗn hợp)5,5%

Với bảng cấp phối trên và trong quá trình thực nghiệm thực tế thì khối lượng riêng của bê tông nhựa trong khoảng 2,4 – 2,5 tấn/m3. Vậy 1m3 bê tông nhựa bằng 2,4-2,5 tấn hoặc 2400-2500kg

Kết luận: 1m3 bê tông nhựa= 2,4 – 2,5 tấn = 2400-2500 kg

Tổng kết

Để biết được 1m3 bê tông bằng bao nhiêu tấn (hoặc bao nhiêu kg), thì chúng ta cần phải biết khối lượng riêng của bê tông, tức là cần phải biết định mức khối lượng của các thành phần cốt liệu và chất kết dính trong 1m3 bê tông đó. Để ra được khối lượng riêng của bê tông dựa vào tỷ lệ cấp phối và qua quá trình thực nghiệm thực tế theo một tiêu chuẩn nhất định.

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn? Bê tông nhựa C9.5 là bê tông nhựa nóng, hạt mịn. Nó có kích thước hạt danh định lớn nhất là 9.5mm. Loại bê tông này được phối trộn từ cốt liệu như đá dăm, cát, bột khoáng và chất kết dính (nhựa đường 60/70).

Bê tông nhựa C9.5 thường được dùng cho việc làm mới, nâng cấp, sửa chữa mặt đường ô tô, bến bãi, đường phố, quảng trường.

1 khối nhựa bao nhiêu tấn?

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Ưu điểm và nhược điểm của bê tông nhựa nóng C9.5

Thông qua các thông tin ở trên, bạn đã có thể hiểu sơ lược về bê tông nhựa chặt, bê tông nhựa C9.5. Loại bê tông nhựa nóng này sẽ có những ưu điểm cũng như nhược điểm trong quá trình sử dụng.

Ưu điểm:

Có khả năng chịu tải trọng động, chịu lực nén, chịu va đập tốt
Khả năng chống mài mòn cao và hạn chế phát sinh bụi trong quá trình hoạt tải di chuyển
Dễ dàng thi công, tạo độ bằng phẳng và cảm giác đi lại trên bề mặt êm
Hạn chế được tiếng ồn trên các mặt cầu đường với lưu lượng xe cơ giới qua lại
Dễ dàng bảo trì và linh hoạt trong việc thi công sửa chữa trực tiếp trên bề mặt lớp cũ
Bề mặt đường giao thông bằng bê tông nhựa nóng có tính thẩm mĩ cao

Nhược điểm:

Do bê tông nhựa nóng màu sẫm vì vậy hạn chế tầm nhìn vào ban đêm. Tuy nhiên, vấn đề này thường được xử lý bằng hệ thống biển báo, vạch chỉ đường, lan can có phản quang.Khi nhiệt độ ngoài trời cao mặt đường bằng bê tông nhựa nóng giảm cường độ. Đồng thời mặt đường loại bê tông này hấp thụ nhiệt khá cao làm cảm giác nóng bức càng tăng lên.Trong điều kiện nước đọng thời gian dài cũng làm ảnh hưởng đến bề mặt. Giảm cường độ và có thể dễ bị xói mòn.Bề mặt đường dễ bị trơn trượt nếu ma sát kém trong thời tiết ẩm ướt.Trong trường hợp sửa chữa không đúng quy trình. Với điều kiện thời tiết khắc nghiệt mưa gió lâu ngày rất dễ làm hỏng đường. Việc này dấn đến phải sửa chữa, chắp vá bề mặt đường thường xuyên.

1 khối nhựa bao nhiêu tấn?

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Bê tông nhựa C9.5 là hỗn hợp BTN nóng hạt mịn có kích cỡ hạt danh định lớn nhất là 9.5mm. Hàm lượng nhựa đường sử dụng trong BTN nóng C9.5 từ 5.2% đến 6.2%.

Xem thêm: Khu Du Lịch Quận 7 Hút Khách Ở Sài Gòn, 10 Địa Điểm Vui Chơi Nổi Tiếng Ở Quận 7

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn? Bê tông nhựa hạt mịn C9.5 có tỷ trọng trung bình từ 2.35 tấn/m3 đến 2.4 tấn/m3.

1 tấn bê tông nhựa rải được bao nhiêu m2?

Trên thực tế diện tích rải mặt đường phụ thuộc vào chiều dày lớp thảm. Nếu chiều dày càng lớn thì diện tích sử dụng được càng giảm đi. Có thể tạm thời căn cứ theo tỷ lệ sử dụng 16.62 tấn/100m2 đối với BTN hạt trung thảm dày 7cm.1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Quy trình trộn 1m3 bê tông nhựa c9.5 – 1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Được cung cấp tại những trạm trộn bê tông nhựa nóng. Vật liệu được vận chuyển lên và cân đong bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo chuẩn xác, sai số nhỏ.

Sau đó, các nguyên liệu như: đá lớn, đá vừa, đá nhỏ, cát, chất phụ gia được trộn khô có nhau được đưa vào vào buồng trộn. Tầm khoảng 20s nhựa các con phố được phun từ trần trộn phun vào ở dạng sương mù. Trộn lẫn mang những cái vật liệu khác, các cánh trộn trong buồng trộn tiếp tục khuấy trộn trong thời gian khoảng 25-30s. Rồi được xả xuống qua cửa xả liệu của buồng trộn.

1 khối nhựa bao nhiêu tấn?

1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Thi công 1m3 bê tông nhựa c9.5 – 1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Sau khi thi công lớp bê tông nhựa hạt trung, hạt thô xong. Tiếp theo chúng ta phải thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn tưới nhựa thấm bám theo đúng chuẩn 0.5kg/m2.

Sau đó thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn trên mặt tuyến phố. Việc thi công bù vênh là rất quan trọng và việc này phải được thực hành.

Đối sở hữu đoạn con đường có chiều dài bù vênh trên 12 cm. Trước nhất lắp đặt dải phân bí quyết và thi công trải thảm bê tông nhựa nóng.

Cày xới mặt đường sau đấy bù vênh. Việc thổi bụi và tưới nhựa bám dính đề xuất đạt chuẩn. Ví như chiều dài bù vênh trên 12 cm thì đề nghị tưới nhựa dính bám 1kg/m2. 1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?

Và lớp bê tông nhựa nóng mang độ dày tùy thuộc theo độ cao của con đường. Phương án tổ chức thi công. Đây cũng là bước vô cộng quan yếu bởi việc chọn lọc phương án doanh nghiệp thực thi cho từng Công trình phải được biểu đạt trong thủ tục ngoại hình và dự toán Công trình.

Vì thế trước lúc thực thi phải đưa ra được phương án tổ chức thi công và được thẩm định cũng như phê duyệt trong khoảng phía đơn vị thì mới chốt thực hiện. Và việc giải đáp cũng như nắm được tham số một tấn bê tông nhựa bằng bao nhiêu m3 cũng là nội dung (1m3 bê tông nhựa c9.5 bằng bao nhiêu tấn?) được đưa ra trong giấy tờ giúp tính toán được giá thành thực thi Công trình.