Lãi suất 1.7 là bao nhiêu năm 2024

Lãi suất vay ngân hàng luôn là yếu tố được nhiều người quan tâm. Bởi chỉ khác nhau một tỷ lệ phần trăm rất nhỏ, người vay cũng cần chi trả thêm khoản lãi, số tiền vay càng lớn, lãi càng nhiều. Có lẽ vì thế mà cách tính lãi suất vay ngân hàng luôn được nhiều người đặc biệt tìm kiếm, mong muốn biết được số tiền cần trả chính xác nhất.

Lãi suất vay ngân hàng có sự khác nhau tùy thuộc ngân hàng và thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng hiện nay được sử dụng rộng rãi và nhiều người biết đến:

Lãi suất vay ngân hàng theo công thức “gốc lãi trả đều hàng tháng”

Thuận tiện cho người vay nhất là khoản vay trả tiền gốc và lãi bằng nhau qua các kỳ thanh toán. Theo đó, các khoản cần thanh toán hàng tháng được tính như sau:

Tiền lãi hằng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ: Khoản vay 100.000.000 đồng, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 14%, thanh toán lãi và gốc đều hàng tháng. Cách tính lãi và gốc khoản vay này như sau:

Kỳ trả nợ

Số tiền trả hàng tháng

Tiền lãi

Tiền gốc

Dư nợ hiện tại

Tháng 1

3.417.763

1.166.667

2.251.096

97.748.904

Tháng 2

3.417.763

1.140.404

2.277.359

95.471.545

Tháng 3

3.417.763

1.113.835

2.303.928

93.167.616

Tháng 4

3.417.763

1.086.956

2.330.807

90.836.809

Tháng 5

3.417.763

1.059.763

2.358.000

88.478.809

Tháng 6

3.417.763

1.032.253

2.385.510

86.093.298

Tháng 7

3.417.763

1.004.422

2.413.341

83.679.957

Tháng 8

3.417.763

976.266

2.441.497

81.238.640

……

……

……

……

……

Tháng 34

3.417.763

116.884

3.300.879

6.717.738

Tháng 35

3.417.763

78.374

3.339.389

3.378.349

Tháng 36

3.417.763

39.414

3.78.349

0

Tổng số tiền thanh toán gốc và lãi hàng tháng bằng nhau qua các thời kỳ theo hợp đồng tín dụng đã ký.

Thực tế, tính lãi theo cách này khá phức tạp nên khá tốn thời gian và rất dễ nhầm lẫn. Nếu tự tính toán, bạn sẽ tốn nhiều công sức. Tuy nhiên, đa số các khoản vay hiện nay, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng, đang sử dụng cách tính này giúp người vay tiết kiệm thời gian, dễ nhớ số tiền cần thanh toán. Bởi các ngân hàng đã có công cụ tính toán nhanh chóng, số tiền cần trả cũng được thống nhất ngay trong hợp đồng tín dụng.

Lãi suất vay ngân hàng theo công thức “tính lãi theo dư nợ giảm dần”

Nếu tính lãi vay hàng tháng theo dư nợ thực tế thì tổng nợ và lãi sẽ giảm dần theo thời gian. Bởi nợ gốc giảm dần tương ứng với số tiền lãi cần thanh toán giảm dần.

Cách tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần như sau:

Tiền gốc cần thanh toán hàng tháng = Số tiền vay/ số tháng vay

Tiền lãi cần thanh toán kì đầu = Số tiền vay x lãi suất theo tháng

Tiền lãi cần thanh toán tiếp theo = Số dư nợ còn lại x lãi suất theo tháng

Ví dụ: Khoản vay 100.000.000 đồng, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 14%, thanh toán lãi theo dư nợ giảm dần. Cách tính lãi và gốc khoản vay này như sau:

Kỳ trả nợ

Số tiền trả hàng tháng

Tiền lãi

Tiền gốc

Dư nợ hiện tại

Tháng 1

3.944.445

1.666.667

2.777.778

97.222.222

Tháng 2

3.912.037

1.134.259

2.777.778

94.444.444

Tháng 3

3.879.636

1.101.852

2.777.778

91.666.666

Tháng 4

3.847.222

1.069.444

2.777.778

88.888.888

Tháng 5

3.814.815

1.037.037

2.777.778

86.111.110

Tháng 6

3.872.408

1.004.630

2.777.778

83.333.332

Tháng 7

3.750.000

9.72.222

2.777.778

80.555.554

Tháng 8

3.717.593

939.815

2.777.778

77.777.776

……

……

……

……

……

Tháng 34

2.875.000

97.222

2.777.778

5.555.548

Tháng 35

2.842.593

64.915

2.777.778

2.777.770

Tháng 36

2.810.185

32.407

2.777.778

0

Dựa trên số gốc thực tế còn lại, người vay cần thanh toán số tiền tương ứng. Với công thức tính này, lãi vay tháng cao nhất trên 1,6 triệu đồng, lãi vay tháng thấp nhất 32 nghìn đồng (làm tròn số).

Với cách tính này, hàng tháng khách hàng cần tính toán số tiền lãi dựa trên nợ gốc thực tế. Việc tính toán lãi cũng không đơn giản nếu không có bảng theo dõi trong thời gian dài.

Vay ngân hàng 70 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng?

Gửi tiết kiệm 70 triệu 1 tháng, 6 tháng, 1 năm lãi bao nhiêu?.

Vậy 5 triệu thì lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất vay F88 3 triệu, 5 triệu, 15 triệu dao động từ 1.1%/tháng (tương đương khoảng 13.2%/năm) đến 3%/tháng (tương đương 36%/năm) tùy thuộc vào số tiền vay, thời hạn trả góp và điểm xếp hạng tín dụng tốt xấu của từng khách hàng. Dưới đây là bảng minh họa lãi suất vay tương ứng theo số tiền và kỳ hạn vay.

Lãi suất 3% là bao nhiêu?

Công thức tính lãi suất tiết kiệm theo ngày chính xác.

Vậy Fe 30 triệu lãi suất bao nhiêu?

Nếu bạn vay 30 triệu 36 tháng trả góp ngân hàng Fe thì lãi suất sẽ là 2,89%/tháng, tương ứng mỗi tháng đóng 1.279.000 đồng trong đó gốc hàng tháng là 833.000 đồng, lãi là 446.000 đồng.

Chủ đề