Kinh nghiệm làm bài tìm lỗi sai thpt

Trong bài viết này, các em sẽ được trang bị các kiến thức cần thiết và phương pháp làm bài với các dạng câu hỏi tìm lỗi sai quen thuộc trong đề thi. Bên cạnh đó, em đừng quên đọc thật kĩ cách dùng từ a quantity of mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn em nhé

  1. Các bước làm bài trong dạng bài tìm lỗi sai

1. Các bước làm bài chung trong dạng tìm lỗi sai

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bước 1: Đọc kĩ để
    • Các em hãy đọc toàn bộ cả câu trước khi đưa ra lựa chọn, bởi vì những từ hay cụm từ đó thường chỉ sai hoặc không hợp lý khi đặt vào ngữ cảnh của toàn câu.
    • Thường thì trong 4 đáp án, sẽ có 2 đáp án chỉ nhìn qua là biết chắc chắn sai, có thể loại trừ ngay.
  • Bước 2: Đọc và phân tích các từ gạch chân
  • Bước 3: Phát hiện và tìm lỗi sai
    • Chú ý vào chủ ngữ, đại từ quan hệ, động từ, liên từ theo các dạng lỗi sai phổ biến đã liệt kê ở trên để làm bài nhanh hơn vì thường các lỗi sai chỉ nằm ở những từ gạch chân đó.
  • Bước 4: Nếu đã phát hiện ra lỗi rồi, thì em có thể tự sửa lỗi của từ gạch chân được không. Nếu được, thì đó là phương án đúng

2. Các bước làm bài trong dạng tìm lỗi sai bằng phương pháp phân tích các thành phần trong câu

Có thể áp dụng phương pháp phân tích các thành phần trong câu để tìm lỗi sai nhanh nhất

2.1. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU

  • Mệnh đề chính >> IELTS TUTOR hướng dẫn Mệnh đề (clause) trong tiếng anh
    • Cấu trúc chung: S – V – O
  • Mệnh đề phụ
    • Mệnh đề trạng ngữ \>> IELTS TUTOR hướng dẫn mệnh đề trạng ngữ & cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ tiếng anh
      • MĐTN chỉ thời gian
      • MĐTN chỉ nơi chốn
      • MĐTN chỉ sự nhượng bộ
      • MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả
    • Mệnh đề quan hệ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ (mênh đề tính từ)
      • MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật
      • MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật
      • MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ)
      • MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V)
  • Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:
    • Lỗi sai mệnh đề chính
      • Câu có thiếu thành phần hay không?
      • Câu có dùng sai từ loại hay không (be + <adv> adj <N> )?
    • Lỗi sai mệnh đề phụ
      • Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
      • Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
      • Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?

2.2. BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ

Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ.

  • Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể.
  • Chủ ngữ số ít động từ phải chia.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Danh từ số nhiều có đuôi –s/es
  • Động từ số ít có đuôi –s/es

2.3. BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ

  • Tiếp theo là xác định thời thể.
  • Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời hoàn thành
    2.4. BƯỚC 4: CÂN NHẮC CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG
  • Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào chủ ngữ và nghĩa câu.

2.5. BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ

  • Giới từ, mạo từ
  • Bổ ngữ (V, Ving, to V, Ved)

II. Các dạng đề thường gặp trong dạng bài tìm lỗi sai

1. Tìm lỗi sai về mặt từ vựng

  • Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
    • \=> Đáp án đúng là B (vì People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much)

2. So...that... và such...that...

  • Cấu trúc:
    • So + adj/ adv + that + clause
    • Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
      • Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She is so (A) a beautiful (B) girl that everyone likes (C) her (D)
    • \=> Đáp án đúng là A (vì có a nên dùng such... that)

2. Tìm lỗi sai về ngữ pháp

Dạng 1: Chủ động, bị động

IELTS TUTOR xét ví dụ:

The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.

  1. the
  1. will use
  1. help
  1. areas

\=> Chọn B. will use

Giải thích: will use sửa thành will be used

Tức là trong câu này động từ phải chuyển từ thể chủ động sang bị động vì chủ ngữ là the money raised in the appeal

Dạng 2: Sự hòa hợp chủ - vị (số ít, số nhiều)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

1. Today the number of people enjoying dangerous sports are nearly double that of twenty years ago.

  1. the number
  1. enjoying
  1. are
  1. that

\=> Chọn C. are

Giải thích: are sửa thành is

the number of + N => động từ chia số ít

a number of + N => động từ chia số nhiều

I have been studying hardly for a month and now I feel exhausted.

  1. have been studying
  1. hardly
  1. for
  1. exhausted

\=> Chọn B. hardly

Giải thích: hardly sửa thành hard

hardly (adv): gần như không

hard (adj): chăm chỉ

By the time the police come, the robber had run away

A.By the time

  1. come
  1. had run
  1. away

\=> Chọn B. come

Giải thích: come sửa thành came vì vế trước là QK đơn, vế sau là QK hoàn thành

Dạng 5: To V, V-ing, V-inf

Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her.

  1. insulting
  1. took
  1. amiss
  1. talk to

\=> Chọn A. insulting

Giải thích: insulting phải sửa thành to insult

mean + to V = intend + to V: có dự định, ý định làm gì

Dạng 6: Giới từ, Phrasal Verbs

IELTS TUTOR xét ví dụ:

I have to study hard to keep pace in my classmates.

  1. have to
  1. hard
  1. keep pace
  1. in

\=> Chọn D. in

Giải thích: in sửa thành with

keep pace with: bắt kịp, theo kịp

IELTS TUTOR xét ví dụ:

The weather is more hot than it was two weeks ago.

  1. is
  1. more hot
  1. was
  1. ago

\=> Chọn B. more hot

Giải thích: more hot sửa thành hotter vì hot là tính từ ngắn

If I have enough money, I would have bought a new car.

  1. enough money
  1. would have bought
  1. a
  1. have

\=> Chọn B. would have bought

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 => would have bought sửa thành would buy

Although he tried hard, but he couldn't pass the exam.

  1. Although
  1. Tried
  1. Hard
  1. But

\=> Chọn D. But

Giải thích: câu có mệnh đề chứa Although thì vế sau không có But

Nam earned a large number of money last week after working hard for a long time.

  1. earned
  1. number
  1. hard
  1. for

\=> Chọn B. number

Giải thích: number => amount vì money là danh từ không đếm được

The boy which was given the gold medal in the contest was very talent.

  1. which
  1. in
  1. was
  1. talent

\=> Chọn A. which

Giải thích: which sửa thành who/whom vì chủ ngữ là the boy

My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family.

  1. gets up usually
  1. to prerare
  1. for
  1. whole

\=> Chọn A. gets up usually

Giải thích: phải sửa thành usually gets up vì trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ

Dạng 13: Từ hay nhầm lẫn (confusing words)

At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

  1. the ceremony
  1. respectable
  1. in remembrance of
  1. earthquake

\=> Chọn B. respectable

Giải thích: respectable phải sửa thành respectful để hợp với văn cảnh. Cả hai đều là tính từ nhưng nghĩa khác nhau

respectable: đứng đắn, đàng hoàng>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

Chủ đề