Kiểm tra ngữ văn lớp 6 1 tiết

Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 6

Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Trung Sơn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận làm trong thời gian 45 phút. Đề kiểm tra 45 phút môn Văn lớp 6 này có thể coi là đề thi giữa kì 1 lớp 6, được VnDoc sưu tầm và giới thiệu là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh mà còn là tài liệu dành cho quý giáo viên sử dụng để cho các bạn học sinh ôn tập hiệu quả.

TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN

Họ tên:.................................

Lớp: 6A

ĐỀ KIỂM TRA VĂN

(Thời gian làm bài: 45 phút)

ĐỀ BÀI

  1. Phần trắc nghiệm (3 điểm):

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

Câu 1 (0,5 điểm): Cho biết từ gạch chân trong câu sau thuộc kiểu từ loại nào xét về mặt cấu tạo:

"cười khanh khách"

  1. Từ láy B. Từ đơn
  1. Từ ghép D. Danh từ

Câu 2 (0,5 điểm): Cách hiểu nào sau đây là đúng và đầy đủ về từ ghép:

  1. Từ ghép là từ chỉ do một tiếng tạo thành
  1. Từ ghép là từ phức được tạo thành bởi các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
  1. Từ ghép là từ do từ hai tiếng trở lên tạo thành
  1. Từ ghép là từ phức được tạo thành bởi các tiếng có quan hệ láy âm

Câu 3 (0,5 điểm): Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn:

  1. Sơn hà C. Sính lễ
  1. Thách cưới D. Ngựa sắt

Câu 4 (0,5 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nghĩa đã được cho trước:

... : của cải riêng của một người, một gia đình.

  1. Gia tiên B. Gia đình
  1. Tài sản D. Gia tài

Câu 5 (1 điểm): Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp:

Cột ACột BNối1. Từ thuần Việta. Giang sơn1 -2. Từ Hán Việtb. Đi học2 -3. Từ mượn ngôn ngữ Ấn - Âuc. Công nhân3 -d. Mít tinh

II. Phần tự luận (7 điểm):

Câu 1 (3 điểm): Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Từ chân trong hai ví dụ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển?

  • Anh ấy bị thương ở chân. (1)
  • Ông ấy có chân trong Hội đồng quản trị. (2)

Câu 2 (2,5 điểm): Thế nào là cụm danh từ? Xác định cụm danh từ và vẽ mô hình cho cụm danh từ đó trong câu sau:

Bố em mới mua cho em một cây bút thật đẹp.

Câu 3 (1,5 điểm): Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và viết lại cho đúng:

Quá trình học tập là quá trình tiếp thu tri thức nhân loại.

Đáp án đề kiểm tra Văn 1 tiết lớp 6

Phần 1.

Câu 1: A Câu 2: B

Câu 3: A, C Câu 4: D

Câu 5: 1 - b 2 - a 3 - d

Phần 2.

Câu 1:

Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?

Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.

Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?

  • Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
  • Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
  • Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.

1 - nghĩa đen; 2 - nghĩa chuyển

Câu 2: Thế nào là cụm danh từ?

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Xác định cụm danh từ: một cây bút thật đẹp

Mô hình cấu tạo:

Phần trướcPhần trung tâmPhần saumộtcây bútthật đẹp

Câu 3:

Từ sai: tri thức.

Sửa lại: kiến thức.

Viết lại: Quá trình học tập là quá trình tiếp thu kiến thức nhân loại.

Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn lớp 6 - Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6

(Thời gian làm bài 90 phút)

  1. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.”

Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 6 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn. Việc ôn tập với các dạng câu hỏi trong đề thi này sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất của môn Ngữ văn 6. Mời các em cùng tham khảo.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 6

MÔN: NGỮ VĂN 6

Họ và tên:…………………….

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

  1. TRẮC NGHIỆM:(3điểm)

Câu 1: “Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm” giải nghĩa từ bằng cách nào?

  1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
  2. Miêu tả hoạt động.
  3. Dùng từ trái nghĩa .
  4. Dùng từ đồng nghĩa.

Câu 2: : Nghĩa của từ là gì?

  1. Là tính chất, sự vật mà từ biểu thị.
  2. Là hoạt động mà từ biểu thị.
  3. Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động …) mà từ biểu thị.
  4. Là sự vật mà từ biểu thị.

Câu 3: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là một cụm danh từ?

  1. Tôi đi học sớm hơn mọi ngày.
  2. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm.
  3. Nam là một học sinh giỏi.
  4. Mai rất chăm học.

Câu 4: : Từ phức được phân thành :

  1. Từ phức và từ láy. B. Từ đơn và từ phức .
  1. Từ ghép và từ láy. D. Từ phức và từ ghép.

Câu 5: Dòng nào sau đây chứa toàn từ mượn tiếng Hán?

  1. Tráng sĩ, giang sơn, anh em, sơn hà.
  2. Cha mẹ, tráng sĩ, giang sơn, sơn hà.
  3. Sơn hà, giang sơn, sứ giả, tráng sĩ.
  4. Tráng sĩ, giang sơn, bạn bè, sơn hà.

Câu 6: Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ gì?

  1. Vị ngữ. B. Chủ ngữ. C. Định ngữ D. Bổ ngữ.

Câu 7: Nghĩa của từ “nghèo” trong câu “Ngày xưa, có hai vợ chồng nghèo đi ở cho một phú ông” là:

  1. Chỉ sự đầy đủ về tinh thần.
  2. Chỉ sự giàu có về của cải, vật chất
  3. Chỉ sự thiếu thốn về tinh thần
  4. Chỉ sự thiếu thốn về vật chất

Câu 8: Câu “Đoạn đường này thật là hoang mang.” mắc lỗi gì?

  1. Dùng từ không đúng nghĩa.
  2. Lẫn lộn các từ gần âm.
  3. Lặp từ.
  4. Không mắc lỗi.

Câu 9: Từ “lủi thủi” được hiểu là:

  1. Cô đơn, buồn tủi, đáng thương.
  2. Chỉ có một mình.
  3. Chịu đựng vất vả một mình.
  4. Mồ côi không nơi nương tựa.

Câu 10: Từ là gì?

  1. Là đơn vị dùng để đặt câu.
  2. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
  3. Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
  4. Là đơn vị ngôn ngữ lớn nhất dùng để đặt câu.

Câu 11: Câu văn sau gồm mấy từ,mấy tiếng?“ Mai là một học sinh giỏi.”

  1. 5 từ 6 tiếng B. 6 tiếng 6 từ. C. 3 từ 6 tiếng. D. 4 từ 6 tiếng .

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?

  1. Em rất yêu con mèo nhà em vì nó bắt chuột rất giỏi.
  2. Thánh Gióng là biểu tượng cho sức mạnh của dân tộc Việt Nam.
  3. Truyện Thạch Sanh có nhiều yếu tố thần kì.
  4. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.

II. Tự luận:(7điểm)

Câu 1. (2đ)

  1. Nghĩa gốc là gì? Nghĩa chuyển là gì? (1đ)
  1. Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng. (0,75)
  1. Hãy cho biết trong những câu thơ sau từ “lá” được dùng với nghĩa nào? (0,25)

Khi chiếc lá xa cành

Lá không còn màu xanh

Mà sao em xa anh

Đời vẫn xanh rời rợi.

(Hồ Ngọc Sơn- Gửi em dưới quê làng)

Câu 2. (3đ)

1. Nêu những đặc điểm của danh từ (1đ).

2. Đặt câu với các danh từ: học sinh, Hoài Thương. (1đ)

3. Cho đoạn văn:

Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.

(Ếch ngồi đáy giếng).

Em hãy xác định các cụm danh từ có trong đoạn trích và gạch chân phần trung tâm của cụm danh từ. (1đ)

Câu 3. (2 đ)

Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) với chủ đề sân trường giờ ra chơi và chỉ ra 3 danh từ và một cụm danh từ mà em đã sử dụng bằng cách gạch chân những danh từ và cụm danh từ đó.

Chủ đề