Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Khu công nghiệp nằm trên trục đường Quốc lộ 18 kéo dài từ Hà Nội đến Quảng Ninh, kết nối trực tiếp với Cao tốc Hải Phòng - Hạ Long qua nút giao cách KCN 12km, giúp rút ngắn khoảng cách từ khu công nghiệp đến Hà Nội và đến cảng Hải Phòng

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Giao thông

Đường nội bộ trong khu công nghiệp đều được thiết kế để kết nối với đường Quốc lộ 18.

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Hạ tầng kĩ thuật

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Hệ thống cấp điện

Điện được cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22 KV với công suất 2x25MVA

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Hệ thống cấp nước

Nhà máy nước nằm trong KCN với công suất 6.500m3/ngày đêm

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Hệ thống xử lý nước thải

Trạm xử lý nước thải với công suất là 3.720m3/ngày đêm

Khu công nghiệp đông mai có những công ty nào năm 2024

Hệ thống viễn thông

Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế

Hạ tầng dịch vụ

Đồn công an, phòng khám đa khoa, ngân hàng, kho vận, trạm cung cấp nhiên liệu, bưu điện… nằm gần KCN.

KCN Đông Mai - Quảng Ninh được thành lập theo Quyết định số 2267/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Là khu công nghiệp có nhiều tiềm năng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, được đầu tư theo mô hình khu công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường. Đến thời điểm hiện tại, KCN đã thu hút được nhiều dự án công nghiệp sạch, công nghệ cao với dây chuyền sản xuất hiện đại tại chỗ, tạo nên chuỗi cung ứng sản phẩm toàn cầu.

Vị trí địa lý

Khu công nghiệp Đông Mai thuộc phường Đông Mai, thị xã Nằm trên trục đường quốc lộ 18 từ Hà Nội đi Móng Cái Quảng Yên.

Điều kiện đất:

Độ cao so với mực nước biển:

Điều kiện khí hậu: Quảng Ninh nằm ở vùng Khí hậu cận nhiệt đới ẩm đặc trưng cho các tỉnh miền bắc vừa có nét riêng của một tỉnh vùng núi ven biển có một mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, một mùa đông lạnh khô, ít mưa và tính nhiệt đới nóng ẩm là bao trùm nhất. Do ảnh hưởng của vị trí địa lí và địa hình nên Quảng Ninh chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng yếu của gió mùa Tây Nam so với các tỉnh phía bắc. nhiệt độ trung bình trong năm từ 21 – 23oC. Có sự chênh lệnh giữa vùng đồi núi và vùng ven biển

Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất:: 107 km từ Hà Nội

Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh: cách Uông Bí 10Km

Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: 130 km từ cảng hàng không Nội Bài; 75 km từ sân bay Vân Đồn; 50 km từ sân bay Cát Bi (Hải Phòng)

Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: Liền kề tuyến đường sắt Yên Viên (Hà Nội) - Phả Lai - Hạ Long - Cái Lân (Quảng Ninh)

Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: cách cảng Cái Lân 26Km

Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: 107 km từ Hà Nội

Hệ thống Giao thông

Hệ thống trục chính: 15 ~ 43 m, 2 làn xe Hệ thống giao thông nội bộ: 15 ~ 43 m, 2 làn xe

Điện

Điện được cấp từ lưới điện quốc gia thông qua trạm biến áp 110/22kV công suất 2x25MVA.

Nước

Công suất: 6.500m3/ngày,đêm

Xử lý nước thải

Công suât: 4.800 m3/ ngày đêm

Xử lý rác thải

Tài chính

Hệ thống cứu hỏa

Có sẵn. Hệ thống cấp nước cho công tác chữa cháy được bố trí dọc theo mỗi con đường.

Nhà ở cho người lao động

Thông tin liên lạc

Internet: Khu công nghiệp cung cấp các dịch vụ truyền thông băng thông rộng ADSL hiện đại, được tiêu chuẩn hóa quốc tế.

Thông tin khác

Tổng diện tích quy hoạch

160 (ha)

Diện tích sẵn sàng cho thuê

(ha)

Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp

Diện tích cho thuê nhỏ nhất

10000 (m2)

Tỷ lệ lấp đầy

60%

Thuê đất

Thuê nhà xưởng

USD/m2

Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp

Phí quản lý

0,5 USD/m2/năm (chưa bao gồm 10% VAT)

Giá điện

Theo đơn giá nhà nước quy định

Giá nước

12.810 đồng/m3 chưa bao gồm thuế GTGT (tương đương 0,58 USD/m3) - Thanh toán hàng tháng

Phí xử lý nước thải

10, 145 đồng/m3 không bao gồm VAT (tương đương 0,46 USD/m3) - thanh toán hàng tháng. Số lượng được xác định bằng 80% lượng nước cung cấp.

Phí xử lý chất thải rắn

Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

(Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp) a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) - Thuế suất thuế TNDN thông thường là 20%; trừ một số doanh nghiệp đặc thù như thăm dò, khai thác dầu khí (32%-50%), thăm dò khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm (50%)... b) Thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế - Thuế suất 10% trong 15 năm; miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: (1) Phát triển, ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục được ưu tiên đầu tư theo Luật Công nghệ cao; (2) Bảo vệ môi trường; (3) Đầu tư nhà máy nước, điện; hệ thống cấp thoát nước; hạ tầng giao thông (cầu, cảng biển, sân bay, đường bộ, đường sắt, nhà ga); (4) Sản phẩm phần mềm; vật liệu quý hiếm, composit, vật liệu xây dựng nhẹ; năng lượng sạch hoặc tái tạo; công nghệ sinh học. - Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập từ sản xuất, nhân giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm. - Thuế suất 20% trong 10 năm; miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới trong sản xuất: thép cao cấp; máy, thiết bị phục vụ cho nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm. - Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới tại các Khu công nghiệp (trừ KCN Cái Lân và KCN Việt Hưng do nằm trên địa bàn thành phố Hạ Long - đô thị loại I). (Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế).

Ưu đãi thuế nhập khẩu

Được hưởng ưu đãi theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các quy định có liên quan khác. Cụ thể: + Miễn thuế đối với: (i) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 10, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016); (ii) Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 11, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016); (iii) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu – Chỉ miễn thuế nhập khẩu (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 12, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016). + Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm: (1) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; (2) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án (3) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư (khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016). + Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư.