Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong những phần kiến thức quan trọng với mọi người học tiếng Anh. Thì này không chỉ xuất hiện trong các cuộc giao tiếp mà còn có trong nhiều bài kiểm tra hay văn viết. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, SMIS gửi đến giải mã chi tiết và đầy đủ nhất về chủ điểm ngữ pháp này trong nội dung dưới đây. Chúng ta cùng cập nhật kiến thức ngay bây giờ bạn nhé. Show
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thànhBăn khoăn “thì hiện tại hoàn thành là gì” là vấn đề mà nhiều bạn khi tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải. Thì được sử dụng để diễn tả 1 sự việc, câu chuyện hay hành động đã hoàn thành nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể, tính đến thời điểm nói hiện tại. Ví dụ:
Tìm hiểu thêm một số thì trong tiếng Anh Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thànhNếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc xác định thì hiện tại hoàn thành, hãy căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết. Chúng ta có thể tìm các từ nhận biết hoặc vị trí của các trạng từ trong câu để có thể xác định chính xác. Cụ thể: Dấu hiệu nhận biết Present perfect tense1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thànhTrong thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện các từ:
2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thànhTrong Present perfect vị trí trạng từ trong câu cũng là dấu hiệu nhận biết:
Ví dụ: She has just come back home. ( Cô ấy vừa mới trở về nhà)
Ví dụ: Peter hasn’t told me about you yet. (Có nghĩa là: Peter chưa kể với tôi về bạn)
Ví dụ: I have seen this film recently. (Có nghĩa là: Gần đây tôi đã xem bộ phim này) Cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh Công thức thì hiện tại hoàn thànhCông thức hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh ở 3 dạng: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Cấu trúc cụ thể của từng thể của thì hiện tại hoàn thành như sau: Công thức thì hiện tại hoàn thành1. Công thức hiện tại hoàn thành thể khẳng địnhCấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định là: S + have/ has + V(PII) Trong đó:
Ví dụ:
\>>Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect): Khái niệm, cách dùng & Bài tập 2. Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thànhCấu trúc hiện tại hoàn thành ở thể phủ định là: S + have/ has + not + V(PII) Trong đó:
Ví dụ:
\>>Xem thêm: Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023 3. Thể nghi vấn Present perfect tense (Wh – qu, Yes / No)Dạng 1: Thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Wh – questionCấu trúc Present perfect tense ở thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Wh – question là:
Trong đó:
Ví dụ:
Dạng 2: Thể nghi vấn Yes / No questionCấu trúc Present perfect tense ở thể nghi vấn sử dụng câu hỏi Yes / No là:
Trong đó:
Ví dụ:
\=> Câu trả lời là: Yes, she has./ No, she hasn’t.
\=> Câu trả lời là:Yes, I have./ No, I haven’t.
\=> Câu trả lời là: Yes, he has./ No, he hasn’t. \>>Xem thêm: [Cập nhập 2023] Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhPresent perfect được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên không phải ai cũng cập nhật đầy đủ về cách dùng của thì này. Dưới đây là chi tiết cách dùng của thì hiện tại hoàn thành cùng các ví dụ minh họa cụ thể. Cách sử dụng thì hien tai hoan thanh trong tiếng AnhCách dùng 1: Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trong trường hợp diễn tả 1 sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tạiTrong câu thường đi kèm với các từ như this morning, this evening, today Ví dụ:
Cách dùng 2: Present perfect tense sử dụng để diễn tả 1 sự việc, hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứVí dụ:
Cách dùng 3: Present perfect dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tạiTrong câu thường đi kèm với các từ như never, ever. Ví dụ:
Cách dùng 4: Diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy raVí dụ:
Cách dùng 5: Hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của sự việc này vẫn còn tác động đến hiện tạiVí dụ:
Cách dùng 6: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiVí dụ: You can’t call him, because he has lost his mobile phone. (Có nghĩa là: Bạn không thể gọi cho anh ấy bởi vì anh ấy đã đánh mất điện thoại di động của anh ấy rồi) => Hành động đánh mất điện thoại di động đã xảy ra trong quá khứ, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác tại thời điểm nói. Cách dùng 7: Hiện tại hoàn thành được sử dụng để thể hiện thời điểm xảy ra sự việc không rõ ràng hoặc không quan trọngVí dụ:
Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thànhTrong thì hiện tại hoàn thành động từ sử dụng ở dạng V (PII) – dạng phân từ II. Trong đó bao gồm các động từ có quy tắc (+ ed) và động từ bất quy tắc. Động từ hiện tại hoàn thành có quy tắc (+ ed)
\>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác Động từ bất quy tắc sử dụng trong Present perfect tenseCác động từ bất quy tắc khi sử dụng dạng phân từ II có cách biến đổi khác nhau, do đó chúng ta cần ghi nhớ để sử dụng. Dưới đây là bảng 1 số động từ bất quy tắc thông dụng, mời các bạn tham khảo: V (thường) V (PII) V (thường) V (PII) be (thì, là, ở) been let (để cho, cho phép) let begin (bắt đầu) begun lose (mất, làm mất) lost break (đập vỡ) broken make (sản xuất, chế tạo) made bring (mang đến) brought mean (có nghĩa là) meant buy (mua) bought meet (gặp mặt) met choose (chọn, lựa) chosen pay (trả tiền) paid come (tới, đến, đi đến) come put (để, đặt) put cost (có giá bao nhiêu) cost run (chạy) run cut (cắt) cut say (nói) said do (làm) done see (nhìn) seen draw (vẽ) drawn sell (bán) sold drive (lái xe) driven send (gửi) sent eat (ăn) eaten set (thiết lập, đặt) set feel (cảm thấy) felt sit (ngồi) sat find (tìm kiếm) found speak (nói) spoken get (có được ai/ cái gì) got spend (tiêu xài) spent give (đưa cho, cho) given stand (đứng) stood go (đi) gone take (cầm, lấy) taken have (có) had teach (giảng dạy, dạy) taught hear (nghe) heard tell (bảo, kể) told hold (cầm/ giữ) held think (suy nghĩ) thought keep (giữ) kept understand (hiểu biết) understood know (biết) known wear (mặc) worn leave (ra đi, để lại) left win (chiến thắng, thắng) won lead (dẫn dắt, lãnh đạo) led write (viết) written Bài tập thì hiện tại hoàn thànhBài tập thì hiện tại hoàn thànhBài tập số 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc cho các câu dưới đây
Đáp án bài tập số 1
Bài tập số 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng
Đáp án bài tập số 1
\=> You haven’t cut your hair since last June.
\=> My father has not worked as a worker for almost 10 years.
\=> My lesson hasn’t started yet.
\=> Has the cat eaten yet?
\=> I am worried that I still haven’t finished my housework yet.
\=> He has just decided to start working next month.
\=> Peter has been at his computer for 8 hours.
\=> Nhung hasn’t received any good news for a long time.
\=> My sister hasn’t played any sports since last year.
\=> I’d better have a shower. I haven’t had one since Tuesday Bài tập số 3: Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu dưới đây
Đáp án bài tập số 3
\=> Kim has driven Lisa to work today.
\=> They have worked all day and night
\=> We have seen the new bridge
\=> He has had lunch this afternoon.
\=> Hoa and Mai have washed the car.
\=> Jenny has wanted to go to Tokyo for a long time.
\=> My sister has lost their keys.
\=> My boyfriend has been to England.
\=> My mother hasn’t played any sport since last month.
\=> I don’t keep in touch with Huong and we haven’t called each other for 3 months. Câu hỏi thường gặp1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn: Nội dung Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Định nghĩa Diễn tả sự việc, hành động bắt nguồn từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại nhưng không xác định rõ thời gian xảy ra. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc (+) S + have/has + V (pII) (-) S + have/ has not + V (pII) (?) Have/ Has + S + V (pII)? / WH + have/ has + S (+ not) + V(pII) ? (+) S + Ved/ cột 2 / S + was/ were (-) S + did not (didn’t) + V / S + was/ were no (?) Did + S + V (nguyên thể)? / Was/ Were + S? Cách sử dụng
Ví dụ: She has known his family for 5 years (Có nghĩa là: Cô ấy đã biết gia đình anh ấy phải 5 năm rồi).
Ví dụ: My brother has seen Doraemon several times because he like it (Có nghĩa là anh trai mình xem bộ phim Doraemon nhiều lần rồi vì anh ấy thích bộ phim đó).
Ví dụ: This is the first time he have met her mother. (Có nghĩa là: Đây là lần đầu tiên anh ấy gặp mẹ cô ấy).
Ví dụ:
Ví dụ: You are dirty. Where have you been? (Có nghĩa là: Nhìn con bẩn quá, con đã ở đâu vậy?).
Ví dụ:
Ví dụ: Linda has lost her keys. She is finding them. (Có nghĩa là: Linda đã làm mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó kìa)
Ví dụ: He bought the car in 2022. (Có nghĩa là: Anh ấy đã ô tô này từ năm 2022 rồi).
Ví dụ: He turned on his computer, read the email and and answered it. (Có nghĩa là Anh ấy mở máy tính, đọc email và trả lời chúng)
Ví dụ: When I was young, I used to go fishing in the morning. (Có nghĩa là; Khi tôi còn trẻ, tôi thường câu cá vào mỗi buổi sáng) Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các trạng từ; just, recently/ lately/ so far, yet, until now/ until present/ up to the present, ever, never, before, already, since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, already Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian; last night/ last week/ last month/ last year, yesterday, in + mốc thời gian trong quá khứ, ago + thời gian 2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”Phân biệt 2 cụm từ “have gone to” và “have been to”: Nội dung Have gone to Have been to Thì hiện tại hoàn thành Chỉ 1 người đã đến 1 nơi trong quá khứ và chưa trở về Ví dụ: Peter’s gone to the school. He should be back soon. (Có nghĩa là: Peter vừa đến trường. Chắc anh ấy sẽ về sớm thôi.) Chỉ địa điểm 1 người đã đến thăm vào 1 thời điểm nào đó Ví dụ: He’s been to Hà Nội many times. (Có nghĩa là: Anh ấy đã tới Hà Nội nhiều lần) Thì quá khứ hoàn thành Thể hiện tại 1 thời điểm trong quá khứ 1 người nào đó đã vắng mặt Ví dụ: He’d gone to the dentist, so he wasn’t home when I arrived. (Có nghĩa là: Anh ấy đã đi khám răng, nên anh ấy không ở nhà khi tôi tới.) Thể hiện rằng một người đã đến 1 nơi và đã quay lại Ví dụ: I’d been to a restaurant, so I wasn’t hungry when he invited me out to eat. (Có nghĩa là: Tôi vừa từ nhà hàng về, nên tôi không thấy đói khi anh mời tôi đi ăn) Trên đây là toàn bộ tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. SMIS cũng đã hệ thống một số dạng bài tập giúp bạn luyện tập thành thạo về thì này. Hy vọng đây là những thông tin có ích cho các bạn đang học tập ngôn ngữ này. Đừng quên cập nhật các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất bạn nhé. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nào?Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa. Ví dụ: They have eaten the pizza. Thì hiện tại hoàn thành khi nào dùng Been?Nếu “S” chủ ngữ là “I, you, we, they” chúng ta sẽ sử dụng “have”. Nếu “S” là “he, she, it” ta sẽ dùng “has”. Ví dụ: I have studied French for 5 years. Khi nào dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn?Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnĐịnh nghĩa thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động bắt nguồn từ quá khứ, đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại mà không đề cập đến việc nó xảy ra khi nào. Định nghĩa thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn?Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên. Ví dụ: ➢ I walk to school every day. (Tôi đi bộ đi học hằng ngày). |