Iron oxide là gì

Oxit sắt vàng, dạng lỏng – thành phần chất lượng cao được cung cấp bởi Making cosmetics. Một nhà cung cấp thành phần nguyên vật liệu uy tín nhất tại Mỹ đã được chứng nhận ISO và FDA. Và hiện đang là đối tác cung cấp nguyên liệu chính của chériskin.

Danh mục

  • 1 Oxit Sắt Vàng, Dạng Lỏng (Iron Oxide Yellow, Liquid)
    • 1.1 Mô tả sản phẩm
  • 2 Tham Gia Cộng Đồng

Mô tả sản phẩm

+ Là chất màu vô cơ, có độ tinh khiết cao

+ Không hòa tan nhưng có thể trộn lẫn trong nước và dầu

+ Kích thước hạt khoảng 1,0-7,0 micromet. Kích thước hạt trung bình khoảng 2,93 micromet

+ Thuộc nhóm chất màu nâu

Iron oxide là gì

Nguồn: makingcosmetics.com

Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ: 51274-00-1

Thành phần: CI 77492 (oxit sắt màu vàng)

Tính chất: Màu vàng oxit sắt dùng trong mỹ phẩm cung cấp độ tinh khiết và độ bão hòa màu vượt trội. Khả năng phân tán màu tốt và không có sự kết tụ màu.

Cách dùng: Có thể pha màu với tiatanium dioxide để tạo ra các sắc thái ánh sáng màu vàng khác nhau. Lưu ý chỉ sử dụng bên ngoài.

Ứng dụng: Nhóm màu được dùng trong tất cả các loại mỹ phẩm màu, sản phẩm chăm sóc cá nhân, xà phòng.

Tài liệu chứng nhận sản phẩm liên quan: Phiếu an toàn hóa chất SDS, giấy chứng nhận phân tích Certificate of Analysis

  • Xem thêm những nguyên liệu khác được nhập khẩu từ Mỹ của chúng tôi tại đây
  • Xem chúng tôi hướng dẫn bạn TỰ TAY LÀM HẾT những sản phẩm mỹ phẩm tốt tại đây

Tham Gia Cộng Đồng

Với những chị nào chưa biết thì CHÉRISKIN có 1 fanpage, nơi chị em cùng trao đổi chia sẻ với nhau về các phương pháp làm đẹp cũng như những mỹ phẩm tốt. Các chị có thể tham gia bằng cách bấm vào liên kết facebook bên dưới và để lại bình luận của mình nhé!
Link: https://www.facebook.com/CheriSkin/

Ghi nhãn bao bì/ tên gọi khác:

Iron (III) oxide hydrated(CI 77492), Oxit sắt vàng, Yellow Iron Oxide, Pigment Yellow 42
Color Index No.: CI 77492

Mô tả:

Màu Oxide Sắt Vàng Yellow Iron Oxide, là màu dạng bột, vàng hơi ngả sậm, không mùi; không thể hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ, nhưng có thể hòa tan trong axit vô cơ đặc; ổn định trong ánh sáng, không khí và kiềm; Mật độ tương đối là khoảng 4g / mL, và đường kính hạt là 0,3—2μm. Màu Oxide Sắt Vàng có khả năng che phủ tốt và khả năng lên màu cao, mức độ lên màu tương tự màu Vàng Chrome Chì (Lead Chrome). Theo kích thước hạt, Yellow Iron Oxide có màu khác với màu vàng bóng xanh và màu vàng bóng đỏ. Màu Oxide Sắt Vàng ổn định khi nhiệt độ không quá 150 ℃, một khi nhiệt độ vượt quá 150 ℃ nó sẽ mất thành phần nước trong phân tử và phân hủy thành Red Iron Oxide. Màu này an toàn và không hấp thụ được, do đó Yellow Iron Oxide không có tác dụng phụ. Màu Yellow Iron Oxide được FDA chấp thuận để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và dược phẩm.

Công thức phân tử: Fe2O3 · H2O
Trọng lượng phân tử: 178.0
Hàm lượng sử dụng: ADI 0-0,5mg / kg (FAO / WHO, 1985).

Ứng dụng phổ biến: 

Màu Oxide Sắt Vàng Yellow Iron Oxide là màu sử dụng phổ biến trong dược phẩm và mỹ phẩm như viên nang, viên nén, bao thuốc viên, mỹ phẩm, thuốc bôi da, thuốc mỡ.

Loại: dạng bột.

Bao bì: 10kg.

Tiêu chuẩn sản phẩm: GMP, FSSC, FDA, ISO, Halal, HACCP, Kosher.

Xuất xứ: Trung Quốc

Ghi nhãn bao bì/ tên gọi khác:

Oxit sắt đỏ, Red Iron Oxide, Pigment Red 101
Color Index No.: CI 77491

Mô tả:

Màu Oxide Sắt Đỏ Red Iron Oxide, là màu dạng bột, vàng hơi ngả sậm, không mùi; không thể hòa tan trong axit hữu cơ và dung môi hữu cơ, nhưng có thể hòa tan trong axit vô cơ đặc; ổn định trong ánh sáng, không khí và kiềm; Tỷ trọng tương đối là 5,12-5,24g / mL theo hàm lượng. Điểm nóng chảy là 1550 ℃, phân hủy khi nhiệt độ đạt khoảng 1560 ℃. Màu Oxide Sắt Đỏ có khả năng phân tán tốt, khả năng che phủ tốt và khả năng lên màu cao. Theo kích thước hạt, màu Oxide Sắt Đỏ có màu màu sắc khác nhau từ màu đỏ hơi vàng và màu đỏ bóng xanh. Màu Oxide Sắt Đỏ an toàn, cản được bức xạ tia cực tím và không hấp thụ được, do đó màu này không có tác dụng phụ. Màu Oxide Sắt Đỏ được FDA chấp thuận để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và dược phẩm.

Công thức phân tử: Fe2O3
Trọng lượng phân tử: 159,69
Độc tính: ADI 0-0,5mg / kg (FAO / WHO, 1985) .LD5 0-15g / kg (chuột lớn, qua đường miệng).

Ứng dụng phổ biến: 

Màu Oxide Sắt Đỏ Red Iron Oxide là màu sử dụng phổ biến trong dược phẩm và mỹ phẩm như viên nang, viên nén, bao thuốc viên, mỹ phẩm, thuốc bôi da, thuốc mỡ.

Loại: dạng bột.

Bao bì: 10kg.

Tiêu chuẩn sản phẩm: GMP, FSSC, FDA, ISO, Halal, HACCP, Kosher.

Xuất xứ: Trung Quốc