Bài viết về tính chất hóa học của Iot (I) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về I trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
I. Định nghĩa
- Iot là một phi kim hay còn được gọi là một halogen
- Kí hiệu: I
- Cấu hình electron:[Kr]4d105s25p5
- Số hiệu nguyên tử: Z = 53
- Khối lượng nguyên tử: 127
- Vị trí trong bảng tuần hoàn:
+ Ô, nhóm: ô số 53, nhóm VIIA
+ Chu kì: 5
- Độ âm điện: 2,66
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Ở điều kiện bình thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể, có màu đen tím.
- Khi đun nóng, iot thăng hoa: I2 (tt)
- Iot tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ: etanol, ete,…
- Iot tạo thành với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh → dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
III. Tính chất hóa học
Nhận xét: Iot là một chất có tính oxi hóa nhưng kém brom
1. Tác dụng với kim loại
Iot oxi hóa được nhiều kim loại trong điều kiện đun nóng hoặc có chất xúc tác
Không xảy ra phản ứng: FeI2 + I2 →
2. Tác dụng với hiđro
Iot chỉ oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác, phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt
3. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm
* Khi tác dụng với nước:
* Khi tác dụng với kiềm:
Chú ý: Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
4. Tác dụng với Cl2/H2O
IV. Trạng thái tự nhiên
Iot chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, hợp chất của iot tồn tại trong nước biển, rong biển nhưng ít hơn so với các halogen khác.
V. Điều chế
* Điều chế iot đi từ rong biển, việc điều chế iot dựa vào sự oxi hóa ion I-
VI. Ứng dụng
- Muối iot: NaCl + (KI + KIO3) → phòng, chữa bệnh bướu cổ
- Chất sát trùng: cồn iot 5%
- Điều chế dược phẩm
VII. Các hợp chất quan trọng của clo
- Khí hiđro iotua, axit iothiđric (HI)
- Muối iotua (I- )
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
I. Trạng thái tự nhiên
- So với các halogen khác, iot có trong vỏ trái đất ít nhất.
- Hợp chất iot có trong nước biển nhưng rất ít.
- Iot còn có trong tuyến giáp của người tuy nhỏ nhưng rất quan trọng vì nếu thiếu sẽ bị bệnh bướu cổ.
II. Tính chất
1. Tính chất vật lý
- Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại.
- Hiện tượng thăng hoa:
+ Đun nóng, iot không nóng chảy mà biến thành thể hơi.
+ Làm lạnh, hơi iot chuyển thành tinh thể, không thông qua thể lỏng.
- Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
- Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
b. Tác dụng với hidro
H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
- Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
- Iot hầu như không tác dụng với H2O.
c. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
d. Tính khử của axit HI
- HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
e. Tính chất đặc trưng của Iot
- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
III. Ứng dụng, điều chế
1. Ứng dụng
- Dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd iot 5% trong ancol etylic) làm chất sát trùng.
- Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.
- Trộn với lượng nhỏ KI và KIO3 thành muối iot giúp tránh các rối loạn do thiếu iot.
2. Điều chế
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
IV. Một số hợp chất của iot
1. Hidro iotua và axit iothidric
- HI kém bền với nhiệt, bị phân hủy thành I2 ở 300oC.
- Là axit mạnh, có tính khử mạnh:
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2SO4 + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
2. Một số hợp chất khác
- Muối của axit iothidric đa số dễ tan trong nước.
- Một số muối iot không tan và có màu. Ví dụ: AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.
- Ion iotua bị oxi hóa khi tác dụng với clo và brom:
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID
Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.