Ngôn ngữ Python cung cấp một số loại toán tử đặc biệt như toán tử nhận dạng hoặc nhà điều hành thành viên. Chúng được mô tả dưới đây với các ví dụ.
Người vận hành danh tính
Nhà điều hành
Nghĩa
Thí dụ
x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)
1 và
x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)
2 là các toán tử nhận dạng trong Python. Chúng được sử dụng để kiểm tra xem hai giá trị (hoặc biến) có được đặt trên cùng một phần của bộ nhớ không. Hai biến bằng nhau không ngụ ý rằng chúng giống hệt nhau.
Là
Đúng nếu các toán hạng giống hệt nhau (tham khảo cùng một đối tượng)
x là đúng
không phải
Đúng nếu các toán hạng không giống nhau (không tham khảo cùng một đối tượng)
x không đúng
Ví dụ 4: Người vận hành danh tính trong Python
Đầu ra
Ở đây, chúng ta thấy rằng X1 và Y1 là số nguyên của cùng một giá trị, vì vậy chúng bằng nhau cũng như giống hệt nhau. Tương tự là trường hợp với x2 và y2 (chuỗi).
Nhưng x3 và y3 là danh sách. Họ bằng nhau nhưng không giống nhau. Đó là bởi vì trình thông dịch định vị chúng riêng biệt trong bộ nhớ mặc dù chúng bằng nhau.
Các nhà khai thác thành viên
x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)
3 và
x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)
4 là các nhà khai thác thành viên trong Python. Chúng được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc biến được tìm thấy trong một chuỗi (chuỗi, danh sách, tuple, bộ và từ điển).
Trong một từ điển, chúng ta chỉ có thể kiểm tra sự hiện diện của khóa, không phải giá trị.
Trong
Đúng nếu giá trị/biến được tìm thấy trong chuỗi
5 trong x
không phải vào
Đúng nếu giá trị/biến không được tìm thấy trong chuỗi
5 không ở x
Ví dụ #5: Các nhà khai thác thành viên trong Python
Ở đây, x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)5 nằm trong X nhưng x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)6 không có trong X (hãy nhớ, Python là trường hợp nhạy cảm). Tương tự, x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)7 là chìa khóa và x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)8 là giá trị trong từ điển y. Do đó, x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)9 trả về >>> 9//float(2)
4.0
>>> 9//float(3)
3.0
>>> 9//float(4)
2.0
>>> 9//float(5)
1.0
>>> 9//float(6)
1.0
>>> 9//float(7)
1.0
>>> 9//float(8)
1.0
>>> 9//float(9)
1.0
>>> 9//float(1)
9.0
>>> 9//float(0.5)
18.0
4.
x = 15
y = 4
# Output: x + y = 19
print('x + y =',x+y)
# Output: x - y = 11
print('x - y =',x-y)
# Output: x * y = 60
print('x * y =',x*y)
# Output: x / y = 3.75
print('x / y =',x/y)
# Output: x // y = 3
print('x // y =',x//y)
# Output: x ** y = 50625
print('x ** y =',x**y)
Đầu ra
x + y = 19
x - y = 11
x * y = 60
x / y = 3.75
x // y = 3
x ** y = 50625
Toán tử so sánh
Các toán tử so sánh được sử dụng để so sánh các giá trị. Nó trả về
Lớn hơn - Đúng nếu toán hạng bên trái lớn hơn bên phải
x> y
<
Ít hơn - Đúng nếu toán hạng bên trái ít hơn bên phải
x
==
Bằng với - true nếu cả hai toán hạng đều bằng nhau
x == y
! =
Không bằng - true nếu toán hạng không bằng
X! = Y
> =
Lớn hơn hoặc bằng - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng bên phải
x> = y
Trừ toán hạng bên phải từ bên trái hoặc không trừ
Nhỏ hơn hoặc bằng - true nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng bên phải
x
Ví dụ 2: Các toán tử so sánh trong Python
x = 10
y = 12
# Output: x > y is False
print('x > y is',x>y)
# Output: x < y is True
print('x < y is',x<y)
# Output: x == y is False
print('x == y is',x==y)
# Output: x != y is True
print('x != y is',x!=y)
# Output: x >= y is False
print('x >= y is',x>=y)
# Output: x <= y is True
print('x <= y is',x<=y)
Đầu ra
x > y is False
x < y is True
x == y is False
x != y is True
x >= y is False
x <= y is True
>>> 9^int(2) # What is `^` in `x^u` , it only allows `int` for `u`
11
>>> 9^int(3)
10
>>> 9^int(4)
13
>>> 9^int(5)
12
>>> 9^int(6)
15
>>> 9^int(7)
14
>>> 9^int(8)
1
>>> 9^int(9)
0
>>> 9^int(10)
3
>>> 9^int(11)
2
>>> 9^int(12)
5
3
Đầu ra
>>> 9^int(2) # What is `^` in `x^u` , it only allows `int` for `u`
11
>>> 9^int(3)
10
>>> 9^int(4)
13
>>> 9^int(5)
12
>>> 9^int(6)
15
>>> 9^int(7)
14
>>> 9^int(8)
1
>>> 9^int(9)
0
>>> 9^int(10)
3
>>> 9^int(11)
2
>>> 9^int(12)
5
4
~
Sự khác biệt giữa () và [] trong Python là gì?
.[] is a list: A mutable collection of values, usually (but not necessarily) of the same type.
Một% có nghĩa là gì trong Python?
Nhà điều hành % chủ yếu là tìm mô đun của hai số nguyên.A % B trả về phần còn lại sau khi chia a cho b.Không giống như các toán tử mô đun trong một số ngôn ngữ lập trình khác (chẳng hạn như C), trong Python A mô đun, nó sẽ có cùng dấu như B, thay vì cùng một dấu như a.to find the modulus of two integers. a % b returns the remainder after dividing a by b . Unlike the modulus operators in some other programming languages (such as C), in Python a modulus it will have the same sign as b , rather than the same sign as a .
Có gì & = nghĩa là trong Python?
Nó có nghĩa là bitwise và hoạt động.Ví dụ: x = 5 x & = 3 #which giống với x = x & 3 in (x)bitwise AND operation.
Example : x = 5 x &= 3 #which is similar to x = x & 3 print(x)