Hướng dẫn python to byte code - python thành mã byte

bytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0

Nội dung chính ShowShow

  • Ví dụ về hàm bytes() trong Python
  • Đăng nhập
  • Ví dụ về hàm bytes() trong Python
  • Đăng nhập
  • Ví dụ về hàm bytes() trong Python
  • Đăng nhập
  • errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.
  • Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.

Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().

Cú pháp của hàm bytes() là:

bytes([source[, encoding[, errors]]])
  • source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.
  • encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.
  • errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.

Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:

Kiểu của source Mô tả
String (chuỗi) Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.
Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().Cú pháp của hàm bytes() là:
source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.
errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:
Kiểu của sourceMô tả

Ví dụ về hàm bytes() trong Python

String (chuỗi)

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)

Integer (số nguyên)

b'H\xe1\xbb\x8dc Python tr\xc3\xaan quantrimang.com th\xe1\xba\xadt vui.'

Tạo mảng với size cho trước, tất cả được khởi tạo là null.

size = 5
mang = bytes(size)
print(mang)

Object (đối tượng)

b'\x00\x00\x00\x00\x00'

Bộ đệm chỉ đọc của đối tượng sẽ được sử dụng để khởi tạo byte array.

Đăng nhập

bytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0

Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().

Cú pháp của hàm bytes() là:

bytes([source[, encoding[, errors]]])
  • source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.
  • encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.
  • errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.

Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:

Kiểu của source Mô tả
String (chuỗi) Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.
Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().Cú pháp của hàm bytes() là:
source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.
errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:
Kiểu của sourceMô tả

Ví dụ về hàm bytes() trong Python

String (chuỗi)

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)

Integer (số nguyên)

b'H\xe1\xbb\x8dc Python tr\xc3\xaan quantrimang.com th\xe1\xba\xadt vui.'

Tạo mảng với size cho trước, tất cả được khởi tạo là null.

size = 5
mang = bytes(size)
print(mang)

Object (đối tượng)

b'\x00\x00\x00\x00\x00'

Bộ đệm chỉ đọc của đối tượng sẽ được sử dụng để khởi tạo byte array.

Đăng nhập

bytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0

Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().

Cú pháp của hàm bytes() là:

bytes([source[, encoding[, errors]]])
  • source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte. Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.
  • encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó. Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.
  • errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi. Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.

Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:

Kiểu của source Mô tả
String (chuỗi) Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.
Integer (số nguyên) Tạo mảng với size cho trước, tất cả được khởi tạo là null.
Object (đối tượng) Bộ đệm chỉ đọc của đối tượng sẽ được sử dụng để khởi tạo byte array.
Iterable (có thể lặp) Tạo một mảng có size bằng số lần lặp và được khởi tạo thành các phần tử lặp. Phải là các số nguyên có thể lặp, nằm trong khoảng 0
Không có tham số source Tạo một mảng có size bằng 0.

Ví dụ về hàm bytes() trong Python

Ví dụ 1: Chuyển đổi string sang byte

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)

Khi chạy code trên ta nhận được kết quả đầu ra như sau:

b'H\xe1\xbb\x8dc Python tr\xc3\xaan quantrimang.com th\xe1\xba\xadt vui.'

Ví dụ 2: Tạo mảng số nguyên với size cho trước

size = 5
mang = bytes(size)
print(mang)

Khi chạy code trên bạn sẽ nhận được output như sau:

b'\x00\x00\x00\x00\x00'

bytes() hay bytesarray() chỉ là hai trong số rất nhiều hàm Python được tích hợp sẵn

Đăng nhập

bytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0 string byte và tương tự như các đối tượng unicode trong Python 2. Tuy nhiên, có nhiều sự khác biệt giữa những string và Đối tượng byte. Một số trong số chúng được mô tả dưới đây:string byte và tương tự như các đối tượng unicode trong Python 2. Tuy nhiên, có nhiều sự khác biệt giữa những string và Đối tượng byte. Một số trong số chúng được mô tả dưới đây:

  • Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray().Byte , trong khi String là string ký tự .Byte , trong khi String là string ký tự .
  • Cú pháp của hàm bytes() là:máy có thể đọc được bên trong, String chỉ ở dạng người có thể đọc được .máy có thể đọc được bên trong, String chỉ ở dạng người có thể đọc được .
  • source: Tùy chọn. Nguồn để khởi tạo mảng byte.lưu trữ trực tiếp trên đĩa. Trong khi đó, String cần được mã hóa trước khi chúng có thể được lưu trữ trên đĩa.lưu trữ trực tiếp trên đĩa. Trong khi đó, String cần được mã hóa trước khi chúng có thể được lưu trữ trên đĩa.
  • encoding: Tùy chọn. Nếu source là string, thì đây là mã hóa của string đó.

errors: Tùy chọn. Nếu source là string, hành động sẽ được thực hiện khi quá trình mã hóa bị lỗi.

Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:stringstring

Kiểu của source đối tượng byte được gọi là mã hóa. Đây là điều cần thiết để văn bản có thể được lưu trữ trên đĩa bằng cách sử dụng ánh xạ, các kỹ thuật mã hóa ASCII hoặc UTF-8. đối tượng byte được gọi là mã hóa. Đây là điều cần thiết để văn bản có thể được lưu trữ trên đĩa bằng cách sử dụng ánh xạ, các kỹ thuật mã hóa ASCII hoặc UTF-8.

Mô tảencode(). Nó lấy kỹ thuật mã hóa làm đối số. Kỹ thuật mặc định là kỹ thuật UTF-8.encode(). Nó lấy kỹ thuật mã hóa làm đối số. Kỹ thuật mặc định là kỹ thuật UTF-8.

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)
5

String (chuỗi)

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)
6

Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.

Integer (số nguyên) đối tượng Byte thành String. Nó được thực hiện bằng cách sử dụng phương thức decode(). Một string byte có thể được giải mã trở lại thành một string ký tự, nếu bạn biết mã hóa nào đã được sử dụng để mã hóa nó. Mã hóa và giải mã là các quá trình nghịch đảo nhau.

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)
7

String (chuỗi)

string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui."
#string với mã hóa 'utf-8'
mang = bytes(string, 'utf-8')
print(mang)
8

Chuyển đổi string thành byte sử dụng str.encode(). Phải cung cấp tham số encoding, errors có thể có hoặc không.

  • w3school
  • python.org
  • Integer (số nguyên)

Tạo mảng với size cho trước, tất cả được khởi tạo là null.

  • Object (đối tượng)
  • Bộ đệm chỉ đọc của đối tượng sẽ được sử dụng để khởi tạo byte array.
  • Iterable (có thể lặp)

Tạo một mảng có size bằng số lần lặp và được khởi tạo thành các phần tử lặp. Phải là các số nguyên có thể lặp, nằm trong khoảng 0

  • Không có tham số source
  • Tạo một mảng có size bằng 0.
  • Nhiệm vụ này đạt được bằng cách sử dụng phương thức encode(). Nó lấy kỹ thuật mã hóa làm đối số. Kỹ thuật mặc định là kỹ thuật UTF-8.
  • Kết quả:
  • 2. Giải mã
  • Tương tự, Giải mã là quá trình chuyển đổi một đối tượng Byte thành String. Nó được thực hiện bằng cách sử dụng phương thức decode(). Một string byte có thể được giải mã trở lại thành một string ký tự, nếu bạn biết mã hóa nào đã được sử dụng để mã hóa nó. Mã hóa và giải mã là các quá trình nghịch đảo nhau.
  • Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
  • geeksforgeeks

Tài liệu từ cafedev:

Full series tự học Python từ cơ bản tới nâng cao tại đây nha.