Để xây dựng các ứng dụng, kết nối với cơ sở dữ liệu là điều cần thiết cho các ngôn ngữ lập trình. Python cho phép chúng ta kết nối ứng dụng với các cơ sở dữ liệu như MySQL, SQLite, MongoDB và nhiều ứng dụng khác. Show
Nội dung chính
Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về cài đặt môi trường MySQL cho Python. Nội dung chính
Cài đặt mysql.connectorĐể kết nối ứng dụng python với cơ sở dữ liệu MySQL, chúng ta phải import mô-đun mysql.connector trong chương trình. Mysql.connector không phải là mô-đun tích hợp đi kèm với cài đặt python. Chúng ta cần cài đặt nó như sau: Cách 1: sử dụng trình cài đặt pipThực hiện lệnh sau để cài đặt nó bằng trình cài đặt pip: > python -m pip install mysql-connector Kết quả: Hoặc làm theo các bước sau: Cách 2: cài đặt phần mềm mysql.connector1. Open link sau và tải file driver tương ứng cho hệ điều hành của bạn. https://dev.mysql.com/downloads/connector/python/ 2. Cài đặt file vừa tải về. Ví dụ, cấu hình máy tính của mình như sau:
Mình cần tải mysql.connector như trong ảnh sau: Kiểm tra kết nối Python với MySQLHãy đảm bảo là bạn đã cài đặt máy chủ MySQL trên máy tính của bạn rồi nhé. Bạn có thể tham khảo bài Cài đặt MySQL Server. Ví dụ sau được sử dụng để kiểm tra kết nối Python với MySQL: import mysql.connector #Create the connection object myconn = mysql.connector.connect(host = "localhost", user = "root", passwd = "123456") #printing the connection object print(myconn) Kết quả: <mysql.connector.connection.MySQLConnection object at 0x002DF810> Theo kết quả như trên thì chúng ta đã cài đặt môi trường MySQL cho Python thành công rồi! Chúc các bạn thành công! Để xây dựng các ứng dụng thì việc kết nối với cơ sở dữ liệu là điều rất cần thiết cho các ngôn ngữ lập trình. Python cho phép chúng ta kết nối ứng dụng với các cơ sở dữ liệu như: MySQL, SQLite, MongoDB và nhiều ứng dụng khác. Trong các bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cài đặt môi trường MySQL cho ngôn ngữ lập trình Python. Cài đặt thư viện mysql.connectorCách 1: Sử dụng trình cài đặt bằng câu lệnh pip
Cách 2: Tải và cài đặt phần mềm mysql.connector Truy cập vào đường dẫn sau: https://dev.mysql.com/downloads/connector/python/ sau đó chọn hệ điều hành và phiên bản mà máy tính đang sử dụng. Lựa chọn hệ điều hành và phiên bản cho mysql-connectorSau đó nháy chuột chọn Download để tải về và tiến hành cài đặt vào máy tính. Kiểm tra kết nối Python với MySQLTrước tiên bạn hãy đảm bảo máy tính đã cài đặt máy chủ cho MySQL như: MySQL Server, XAMPP hoặc WAMP để tạo và quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Để kiểm tra kết nối Python với MySQL ta sử dụng câu lệnh sau:
Khi đó nếu kết quả như sau:
Thì việc kết nối đến cơ sở dữ liệu đã thành công Để xây dựng các ứng dụng, kết nối với cơ sở dữ liệu là điều cần thiết cho các ngôn ngữ lập trình. Python cho phép chúng ta kết nối ứng dụng với các cơ sở dữ liệu như MySQL, SQLite, MongoDB và nhiều ứng dụng khác. Nội dung chính
Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về cài đặt môi trường MySQL cho Python. Nội dung chính
Cài đặt mysql.connectorĐể kết nối ứng dụng python với cơ sở dữ liệu MySQL, chúng ta phải import mô-đun mysql.connector trong chương trình. Mysql.connector không phải là mô-đun tích hợp đi kèm với cài đặt python. Chúng ta cần cài đặt nó như sau: Cách 1: sử dụng trình cài đặt pipThực hiện lệnh sau để cài đặt nó bằng trình cài đặt pip: > python -m pip install mysql-connector Kết quả: Hoặc làm theo các bước sau: Cách 2: cài đặt phần mềm mysql.connector1. Open link sau và tải file driver tương ứng cho hệ điều hành của bạn. https://dev.mysql.com/downloads/connector/python/ 2. Cài đặt file vừa tải về. Ví dụ, cấu hình máy tính của mình như sau:
Mình cần tải mysql.connector như trong ảnh sau: Kiểm tra kết nối Python với MySQLHãy đảm bảo là bạn đã cài đặt máy chủ MySQL trên máy tính của bạn rồi nhé. Bạn có thể tham khảo bài Cài đặt MySQL Server. Ví dụ sau được sử dụng để kiểm tra kết nối Python với MySQL: import mysql.connector #Create the connection object myconn = mysql.connector.connect(host = "localhost", user = "root", passwd = "123456") #printing the connection object print(myconn) Kết quả: <mysql.connector.connection.MySQLConnection object at 0x002DF810> Theo kết quả như trên thì chúng ta đã cài đặt môi trường MySQL cho Python thành công rồi! Chúc các bạn thành công! Để xây dựng các ứng dụng thì việc kết nối với cơ sở dữ liệu là điều rất cần thiết cho các ngôn ngữ lập trình. Python cho phép chúng ta kết nối ứng dụng với các cơ sở dữ liệu như: MySQL, SQLite, MongoDB và nhiều ứng dụng khác. Trong các bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cài đặt môi trường MySQL cho ngôn ngữ lập trình Python. Cài đặt thư viện mysql.connectorCách 1: Sử dụng trình cài đặt bằng câu lệnh pip
Cách 2: Tải và cài đặt phần mềm mysql.connector Truy cập vào đường dẫn sau: https://dev.mysql.com/downloads/connector/python/ sau đó chọn hệ điều hành và phiên bản mà máy tính đang sử dụng. Lựa chọn hệ điều hành và phiên bản cho mysql-connectorSau đó nháy chuột chọn Download để tải về và tiến hành cài đặt vào máy tính. Kiểm tra kết nối Python với MySQLTrước tiên bạn hãy đảm bảo máy tính đã cài đặt máy chủ cho MySQL như: MySQL Server, XAMPP hoặc WAMP để tạo và quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Để kiểm tra kết nối Python với MySQL ta sử dụng câu lệnh sau:
Khi đó nếu kết quả như sau:
Thì việc kết nối đến cơ sở dữ liệu đã thành công Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách dùng module mysql-connector-python để xử lý kết nối và truy vấn MySQL. Các thao tác trong MySQL cơ bản như kết nối / insert / update / delete và select. Nội dung chính
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Đây là module phổ biến nhất khi làm việc với MySQL trong Python. Và trước khi bắt đầu thì mình xin giới thiệu một chút về module này đã nhé. 1. MySQL Python Connector là gì?Để xử lý dữ liệu trong MySQL từ Python thì bạn cần một database driver để kết nối, và MySQL Connector/Python là đối tượng kết nối chuẩn được MySQL cung cấp dành riêng cho Python. Một số đặc điểm của module này: Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Các phiên bản (version)Bạn sẽ phải cài đặt các phiên bản chính xác của Python, MySQL và Connect / Python. Bảng sau đây minh họa các phiên bản tương thích của Connect / Python, MySQL và Python:
Cài đặt MySQL Connector/PythonĐiều kiện cài đặt: Trước khi cài đặt MySQL Connector/Python thì bạn phải cần làm những thứ sau:
Lưu ý rằng quá trình cài đặt MySQL Connector / Python yêu cầu Python phải có trong system’s PATH. Các bước cài đặt: MySQL Python Connector có sẵn trên pypi.org, do đó, bạn có thể cài đặt nó bằng lệnh Lệnh pip install mysql-connector-python Kết quả: Nếu bạn tìm thấy bất kỳ vấn đề nào trong khi cài đặt thì có thể chỉ rõ phiên bản chính xác cần cài đặt bằng lệnh sau. pip install mysql-connector-python==8.0.17 Lưu ý rằng để gỡ cài đặt MySQL Connector / Python hiện tại thì bạn sử dụng lệnh sau: pip uninstall mysql-connector-python Một lệnh nhắc lại sẽ xuất hiện, nhập Y để đồng ý và N để hủy bỏ. Kiểm tra cài đặt thành công chưaSau khi cài đặt MySQL Connector/Python bạn cần phải kiểm tra để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác, và bạn có thể kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL mà không gặp sự cố nào. Để kiểm tra thì bạn thực hiện các bước sau: Bước 1: Mở Python command line Bước 2: Nhập đoạn code dưới đây vào. >>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect(host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass') Nếu bạn thấy kết quả xuất hiện như dưới đây thì bạn đã cài đặt thành công, và MySQL đã được kết nối bởi Python Connector. <mysql.connector.connection.MySQLConnection object at 0x0187AE50> 2. Tải database mẫu để học xử lý MySQL trong PythonĐể các bạn dễ thực hành hơn thì mình sẽ gửi một database mẫu, đây là db mà ta sẽ thực hành trong suốt quá trình làm việc với MySQL trong Python. Trước tiên hãy tải file python_mysql.zip này về, sau đó giải nén và đặt vào thư
mục MySQL có dạng như sau: Tiếp theo hãy đăng nhập vào MySQL bằng cách sử dụng mysql tool để chạy lệnh sau: Nhập mật khẩu cho root user. Hãy tạo một database có tên là python_mysql. mysql>create database python_mysql; Sau đó chọn db python_mysql vừa tạo. Cuối cùng hãy dùng lệnh sau để load database mà bạn đã tải về. mysql> source c:\mysql\python_mysql.sql Hãy sử dụng lệnh sau để kiểm tra xem các table đã xuất hiện chưa nhé. Kết quả: +------------------------+ | Tables_in_python_mysql | +------------------------+ | authors | | book_author | | books | +------------------------+ 3 rows in set (0.01 sec) * Lưu ý: Thực ra vẫn còn một cách khác là bạn hãy sử dụng công cụ PHPMyAdmin nhé, đây là tool quản lý chuẩn của MySQL và bạn có thể thực hiện bằng thao tác giao diện rất trực quan. 3. Kết nối MySQL với PythonĐể kết nối vào một hệ quản trị CSDL bất kì thì ta cần một chuỗi kết nối gồm các thông tin để đăng nhập như: host, database, username, password. Lớp MySQLConnection yêu cầu chuỗi kết nối phải là một dict có cấu trúc như sau: db_config = { 'host': 'localhost', 'database': 'db_name', 'user': 'user_name', 'password': 'user_pass' } Trong đó:
Bây giờ chúng ta sẽ viết một hàm kết nối và trả về đối tượng connection nhé. # Vị trí import package from mysql.connector import MySQLConnection, Error # Hàm kết nối def connect(): """ Kết nối MySQL bằng module MySQLConnection """ db_config = { 'host': 'localhost', 'database': 'python_mysql', 'user': 'root', 'password': '' } # Biến lưu trữ kết nối conn = None try: conn = MySQLConnection(**db_config) if conn.is_connected(): return conn except Error as error: print(error) return conn # Test thử conn = connect() print(conn) Chạy test thử nếu kết quả có dạng như sau là ta đã kết nối thành công: <mysql.connector.connection.MySQLConnection object at 0x000001D3F3AB2670> Những thao tác tiếp theo ta sẽ sử dụng kết quả return của hàm connect() để xử lý. 4. Lấy dữ liệu MySQL trong PythonĐể lấy dữ liệu của một bảng hoặc nhiều bảng thì ta chạy lệnh select, và sau đây là hàm xử lý. Cách 1: Dùng phương thức fetchone()Phương thức # Hàm hiển thị danh sách books def show_books(): try: conn = connect() cursor = conn.cursor() cursor.execute("SELECT * FROM books") row = cursor.fetchone() while row is not None: print(row) row = cursor.fetchone() except Error as e: print(e) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Cách sử dụng: Kết quả: Cách 2: Dùng phương thức fetchall()Trong trường hợp dữ liệu trả về nhỏ thi ta có thể sử dụng phương thức def show_books(): try: conn = connect() cursor = conn.cursor() cursor.execute("SELECT * FROM books") rows = cursor.fetchall() print('Total Row(s):', cursor.rowcount) for row in rows: print(row) except Error as e: print(e) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Giải thích tương tự như ví dụ với phương thức * Lưu ý: Với dữ liệu lớn thì ta không nên sử dụng phương thức này bởi nó sẽ tốn nhiều tài nguyên để lưu trữ data trả về, trường hợp xấu nhất là làm ứng dụng bị chết. Cách 3: Dùng phương thức fetchmany()Đối với một bảng tương đối lớn thì cần có thời gian để tìm nạp tất cả các hàng và trả về toàn bộ tập kết quả. Ngoài ra, MySQL Connector / Python có phương thức Đầu tiên hãy xây dựng một hàm có công dụng tra về số dòng dữ liệu như tham số truyền vào. def iter_row(cursor, size=10): while True: rows = cursor.fetchmany(size) if not rows: break for row in rows: yield row Trong hàm này mình sử dụng yield để trả kết quả về ở dạng iterator. Tiếp theo ta có thể sử dụng ham def show_books(): try: conn = connect() cursor = conn.cursor() cursor.execute("SELECT * FROM books") for row in iter_row(cursor, 10): print(row) except Error as e: print(e) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Quá đơn giản phải không các bạn? Thực tế thì fetchmany() chính là một hàm nâng cấp của fetchall() vì thực tế nó hữu hiệu hơn nhiều. 5. Insert dữ liệu vào MySQL trong PythonTa chỉ cần thay đổi lệnh select thành lệnh insert là được. Tuy nhiên chúng ta không sử dụng vòng lặp, tại vì kết quả trả về của lệnh insert không phải là danh sách. Thay vào đó ta sẽ check xem lastrowid la bao nhiêu, nếu có tức là insert thành công, ngược lại là insert thất bại. def insert_book(title, isbn): query = "INSERT INTO books(title,isbn) " \ "VALUES(%s,%s)" args = (title, isbn) try: conn = connect() cursor = conn.cursor() cursor.execute(query, args) if cursor.lastrowid: print('ID insert là:', cursor.lastrowid) else: print('Insert thất bại') conn.commit() except Error as error: print(error) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Cách dùng: insert_book("Tiêu đề sách", "12312321321") Mình chạy lệnh này với database mẫu thì thu được kết quả là: 6. Cập nhật dữ liệu MySQL bằng PythonCập nhật dữ liệu thì ta chạy lệnh update trong MySQL, kết hợp với đối tượng connection để xử lý. def update_book(book_id, title): # Câu lệnh update dữ liệu query = """ UPDATE books SET title = %s WHERE id = %s """ data = (title, book_id) try: # Kết nối database conn = connect() # Cập nhật tiêu đề cursor = conn.cursor() cursor.execute(query, data) # Chấp nhận sự thay đổi conn.commit() except Error as error: print(error) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Cách dùng: update_book(1, "Tên sách mới") 7. Xóa dữ liệu MySQL bằng PythonĐể xóa dữ liệu thì ta sẽ chạy lệnh delete trong MySQL. def delete_book(book_id): query = "DELETE FROM books WHERE id = %s" try: conn = connect() # Thực thi câu truy vấn cursor = conn.cursor() cursor.execute(query, (book_id,)) # Chấp nhận sự thay đổi conn.commit() except Error as error: print(error) finally: # Đóng kết nối cursor.close() conn.close() Cách dùng: Lời kết: Trên là bài hướng dẫn cách xử lý database MySQL bằng Python. Qua bài này bạn đã học được những kiến thức như sau:
Chúc bạn học tốt nhé, hẹn gặp lại bài tiếp theo. |