Show Định nghĩa và cách dùng PHP functionPHP function (thường gọi là hàm), có rất nhiều hàm khác nhau được khai báo sẵn trong php, chúng ta chỉ việc gọi và sử dụng, tuy nhiên chúng ta cũng có thể viết những hàm dành riêng cho một tính năng bất kỳ nào đó.
Cấu trúc<?php function tên_hàm() { Code được thực thi; } tên_hàm(); // Gọi function ?>
Ví dụ<?php function myFunction() { echo "Học Web Chuẩn"; } myFunction(); ?> PHP không phân biệt gọi hàm trước và sau khai báo function, cả 2 cách gọi là như nhau. <?php myFunction(); function myFunction() { echo "Học Web Chuẩn"; } ?> PHP function và đối số
PHP function với 1 đối số<?php function myFunction($name) { echo $name."<br>"; } myFunction("Nguyễn Văn Tý"); myFunction("Trần Văn Tèo"); ?> Nguyễn Văn Tý PHP function với 2 đối số<?php function myFunction($name, $age) { echo $name." - ".$age." tuổi<br>"; } myFunction("Nguyễn Văn Tý", 25); myFunction("Trần Văn Tèo", 19); ?> Nguyễn Văn Tý - 25 tuổi PHP function với đối số mặc địnhKhi sử dụng đối số với phép gán bằng, sẽ cho ta dạng đối số mặc định, khi gọi function mà không truyền đối số sẽ cho ta đối số mặc định. <?php
function myFunction($name="Học Web Chuẩn") {
echo $name."<br>";
}
myFunction("Nguyễn Văn Tý");
myFunction("Trần Văn Tèo");
myFunction(); // Cách gọi sau sẽ được truyền đối số mặc định.
?> Nguyễn Văn Tý PHP function - return giá trịĐể trả về giá trị nào đó của một function, ta sử dụng câu lệnh Ví dụ<?php function tong($a, $b) { $c = $a + $b; return $c; } echo tong(5, 10); ?> Ta thấy điều kiện lặp sẽ dừng lại khi $a lớn hơn 5 hoặc $b nhỏ hơn 3, chỉ cần 1 điều kiện đúng thì biểu thức bên dưới vẫn được thực thi. PHP function - Hàm lồng nhauVí dụ<?php function tong($a, $b) { $c = $a + $b; return $c; } function trung_binh_cong() { $x = tong(12, 10); return $x/2; } echo trung_binh_cong(); ?>
PHP - function thường dùng
break
break<?php for ($i = 0; $i < 5; $i++) { ++$i; echo $i; break; } ?> Sau khi cộng break 2<?php $i = 0; while (++$i) { switch ($i) { case 5: echo "i có giá trị 5"."<br>"; break; // Chỉ thoát khỏi switch case 10: echo "i có giá trị 10"."<br>"; break 2; // Thoát khỏi switch và while. default: break; } } ?> i có giá trị 5 Giá trị continue
continue<?php for ($i = 0; $i < 5; ++$i) { if ($i == 2) { continue; } print "$i"."<br>"; } ?> Tại điều kiện isset()
isset() - không tồn tại giá trị<?php $a; var_dump(isset($a)); ?> Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset() - tồn tại giá trị<?php $a = ""; var_dump(isset($a)); ?> Do biến isset() - điều kiện rẽ nhánh<?php $a = "Học Web Chuẩn"; if(isset($a)) { echo $a; } else { echo "a chưa có giá trị"; } ?> empty()
Ví dụ:<?php $a; var_dump(empty($a)); ?> Khác với hàm empty() - giá trị khác rỗng<?php $a = "1"; var_dump(empty($a)); ?> empty() - điều kiện rẽ nhánh<?php $a = "Học Web Chuẩn"; if(empty($a)) { echo $a; } else { echo "a có giá trị khác rỗng"; } ?> exit()
exit()<?php echo "Trước khi có exit()"; exit(); echo "Sau khi có exit()"; ?> Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện. exit(string)<?php echo "Trước khi có exit()"; exit("-Thoát rồi"); echo "Sau khi có exit()"; ?> Trước khi có exit()-Thoát rồi die()
Ví dụ:<?php echo "Trước khi có die()"; die(); echo "Sau khi có die()"; ?> Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện. die(string)<?php echo "Trước khi có die()"; die("-Thoát rồi"); echo "Sau khi có die()"; ?> Trước khi có die()-Thoát rồi |