- Trang chủ
- Hướng dẫn học
- Học PHP
- PHP array
Định nghĩa và cách dùng PHP array
- Array là kiểu dữ liệu lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất.
- Rất tiện dụng trong việc lưu trữ nhiều dữ liệu cho một đối tượng.
- Có thể liên kết dễ dàng đến từng giá trị dữ liệu chỉ với một số chỉ mục trong array.
- Trong PHP, array có 3 dạng:
- Array với chỉ mục
- Array kết hợp
- Array đa chiều
Array với chỉ mục
Array kết hợp
Array đa chiều
Array chỉ mục là ứng với một chỉ mục sẽ cho một giá trị tương ứng.
<?php $hocweb = array("HTML", "CSS", "JS", "PHP"); ?>
Có 2 cách tạo array chỉ mục:
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>
Array index trực tiếp
<?php $hocweb = array("HTML", "CSS", "JS", "PHP"); $length = count($hocweb); // Lấy chiều dài mảng for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]."<br>"; } ?>
Array index, chỉ mục được gán bằng tay
Cách gọi giá trị array chỉ mục
Các giá trị lần được được hiển thị: <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>1, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>2, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>3, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>4.
<?php $hocweb = array("HTML", "CSS", "JS", "PHP"); echo $hocweb[0]; ?>
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0].
Array kết hợp
Array đa chiều
Array chỉ mục là ứng với một chỉ mục sẽ cho một giá trị tương ứng.
Có 2 cách tạo array chỉ mục:
<?php $hocweb = array("HTML"=>"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); ?>
Array index trực tiếp
<?php $hocweb["HTML"] = "1 tuần"; $hocweb["CSS"] = "2 tuần"; $hocweb["JS"] = "5 tuần"; $hocweb["PHP"] = "3 tuần"; ?>
Array index, chỉ mục được gán bằng tay
<?php $hocweb = array("HTML"=>"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); foreach($hocweb as $key=>$value) { echo $key." học ".$value."<br>"; } ?>
Cách gọi giá trị array chỉ mục
CSS học 2 tuần
JS học 5 tuần
PHP học 3 tuần
Các giá trị lần được được hiển thị: <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>1, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>2, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>3, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>4.
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0].
Các giá trị lần được được hiển thị: <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>1, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>2, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>3, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>4.
<?php $hocweb = array("HTML"=>"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); echo $hocweb["HTML"]; ?>
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0].
Array đa chiều
Array chỉ mục là ứng với một chỉ mục sẽ cho một giá trị tương ứng.
Có 2 cách tạo array chỉ mục:
Array index trực tiếp
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0]. | Cách gọi giá trị đơn | Ứng với một chỉ mục sẽ cho ta một giá trị tương ứng. |
Array kết hợp là array với các key được đặt tên, và giá trị được gán cho key đó. | Có 2 cách tạo array kết hợp. | Ứng với một chỉ mục sẽ cho ta một giá trị tương ứng. |
Array kết hợp là array với các key được đặt tên, và giá trị được gán cho key đó. | Có 2 cách tạo array kết hợp. | Array Associative, tạo trực tiếp: |
Array Associative, dạng kết hợp được gán bằng tay: | Cách gọi giá trị array kết hợp | HTML học 1 tuần CSS học 2 tuần JS học 5 tuần PHP học 3 tuần |
<?php $hocweb = array( array("HTML","1 tuần", "dễ học"), array("CSS","2 tuần", "dễ học"), array("JS","5 tuần", "hơi khó học"), array("PHP","3 tuần", "siêng thì được") ); ?>
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>5 và <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>6 chỉ là biến nên có thể dùng bất kỳ tên gì cũng được.
<?php $hocweb = array( array("HTML","1 tuần", "dễ học"), array("CSS","2 tuần", "dễ học"), array("JS","5 tuần", "hơi khó học"), array("PHP","3 tuần", "siêng thì được") ); $length = count($hocweb); // Lấy chiều dài mảng for($row = 0; $row < $length; $row++) { $length_sub = count($hocweb[0]); // Lấy chiều dài mảng con for($col = 0; $col < $length_sub; $col++) { echo $hocweb[$row][$col]." "; } echo "<br>"; } ?>
Với cách dùng này thì không cần quan tâm tới chiều dài của mảng.
CSS 2 tuần dễ học
JS 5 tuần hơi khó học
PHP 3 tuần siêng thì được
Ứng với một key sẽ cho ta một giá trị tương ứng.
Trong array có chứa nhiều array con.
Cách tạo array đa chiều:
Các giá trị lần được được hiển thị: <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>1, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>2, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>3, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>4.
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>0
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0].
<?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>8 ứng với giá trị hàng đầu tiên cột thứ hai.
<?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>9 ứng với giá trị hàng đầu tiên cột thứ ba.