Hướng dẫn nút submit trong html



Nội dung chính

  • Thẻ Button trong HTML
  • Ví dụ thẻ button trong HTML
  • Ví dụ thẻ button trong HTML: gọi hàm JavaScript
  • Ví dụ thẻ button trong HTML: Submit Form
  • Ví dụ thẻ button trong HTML: Reset Form
  • Các thuộc tính của thẻ button trong HTML
  • Trình duyệt hỗ trợ

Thẻ <button> trong HTML được sử dụng để tạo các nút có thể click bên trong form trên trang web của bạn. Bạn có thể đặt nội dung như văn bản hoặc hình ảnh vào bên trong thẻ <button>........</button>.

Bạn nên luôn chỉ định thuộc tính type cho một thẻ <button>. Vì các trình duyệt sử dụng kiểu mặc định khác nhau cho phần tử button.

Thẻ HTML Button có thể được sử dụng bên trong hoặc bên ngoài form.

Bên trong form, nó có tác dụng như một nút gửi hoặc reset form.

Bên ngoài form, nó có thể gọi hàm JavaScript để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

Ví dụ thẻ button trong HTML

<button name="button" type="button">Click Here</button>

Kết quả:

Hướng dẫn nút submit trong html


Ví dụ thẻ button trong HTML: gọi hàm JavaScript

Trong ví dụ này, khi bạn click nút click here trình duyệt sẽ hiển thị thông báo với nội dung "hello html button".

<button name="button" value="OK" type="button" onclick="hello()">Click Here</button>  
<script>  
  function hello(){  
    alert("hello html button");  
  }  
</script>

Kết quả:


Ví dụ thẻ button trong HTML: Submit Form

Trong ví dụ này, khi bạn click nút Submit, các thông tin trong form sẽ được gửi đến máy chủ.

<form>  
Enter Name:<input type="text" name="name"/><br/>  
<button>Submit</button>  
</form>  

Kết quả:



Ví dụ thẻ button trong HTML: Reset Form

Trong ví dụ này, khi bạn click vào nút resut thì những phần tử trong form được reset về giá trị ban đầu.

<form>  
Enter Name:<input type="text" name="name"/><br/>  
<button type="reset">reset</button>  
</form>

Kết quả:


Các thuộc tính của thẻ button trong HTML

Thẻ <button> hỗ trợ toàn bộ thuộc tính chung như các thẻ HTML khác và một số thuộc tính bổ xung trong bảng sau:

Thuộc tínhMô tả
autofocus Chỉ định rằng một nút sẽ tự động focus trong khi tải trang.
disabled Chỉ định một button sẽ bị vô hiệu hóa.
form Chỉ định button này thuộc về một hoặc nhiều form.
formaction Được sử dụng cho kiểu submit. Nó chị định rằng dữ liệu của form sẽ được gửi đi đâu khi form được submit.
formmethod Chỉ đinh dữ liệu của form được gửi như thế nào.
formenctype Nó chỉ định cách dữ liệu của form nên được mã hóa trước khi gửi nó tới máy chủ.
formnovalidate Chỉ định rằng dữ liệu của form nên được kiểm tra tính hợp lệ khi submit.
formtarget Chỉ định dữ liệu trả về sẽ được hiển thị ở đâu sau khi submit form.
name Chỉ định tên của button.
type Chỉ định kiểu của button.
value Chỉ định giá trị của button.


Trình duyệt hỗ trợ

Thẻ
Hướng dẫn nút submit trong html
Chrome
Hướng dẫn nút submit trong html
IE
Hướng dẫn nút submit trong html
Firefox
Hướng dẫn nút submit trong html
Opera
Hướng dẫn nút submit trong html
Safari
<button> Yes Yes Yes Yes Yes

Thẻ button trong HTML cũng hỗ trợ các thuộc tính chung và thuộc tính sự kiện trong HTML.



  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • Tag html
  • <button>

Định nghĩa và sử dụng

  • Tag <button> được dùng để tạo nút nhấn.
  • Tag <button> có thể chứa text hay image, đây là điểm khác biệt giữa tag này và <input />

Sự khác nhau giữa HTML và XHTML

HTML4.01XHTML1.0XHTML1.1
Không có sự khác biệt

Cấu trúc

<button type=""></button>

Html viết:

<button type="button">Click me!</button>

Hiển thị trình duyệt:

Trình duyệt hỗ trợ

<button> được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Tuy nhiên nếu chúng ta sử dụng <button> trong form HTML để submit giá trị, khi đó các trình duyệt khác nhau sẽ submit theo các cách khác nhau.
VD: Internet Explorer sẽ submit giá trị giữa <button> và </button>, còn các trình duyệt khác sẽ submit giá trị theo tham số value khai báo bên trong <button>

Thuộc tính

Cách sử dụng: <button thuoctinh="giatri"></button>

Thuộc tính tùy chọn

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
disabled disabled disabled="disabled" Chỉ định vô hiệu button
name tên name="submitBtn" Chỉ định tên cho button
type button
reset
submit
type="submit" Chỉ định kiểu của button
button: nút nhấn
reset: nút reset form
submit: nút submit form.
value giá trị, có thể bằng chữ hay số value="Gửi" Chỉ định các giá trị cơ bản của button.
Không hỗ trợ trong trình duyệt IE

Thuộc tính tổng quát (xem thêm)

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
accesskey Ký tự accesskey="g" Xác định một phím tắc để truy cập vào một thành phần.
class Tên class class="section" Tên class
dir rtl
ltr
dir="rtl" Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần.
id Tên id id="layout" Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất (hoặc một id chỉ có trong một thành phần) trong một văn bản HTML
lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần.
style Kiểu định dạng style="color: red" Xác định một định dạng cho một thành phần.
tabindex Số tabindex="5" Xác định thứ tự tab của một thành phần.
title Text title="Đây là title" Xác định thêm thông tin cho thành phần.
xml:lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML.

Thuộc tính sự kiện

Không được hỗ trợ trong DTD Strict

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
onclick Code script onclick="code" Script chạy khi click chuột.
ondblclick Code script ondblclick="code" Script chạy khi double click chuột.
onmousedown Code script onmousedown="code" Script chạy khi button chuột được nhấn.
onmousemove Code script onmousemove="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột.
onmouseout Code script onmouseout="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột ra khỏi thành phần.
onmouseover Code script onmouseover="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột di chuyển trên thành phần.
onmouseup Code script onmouseup="code" Script chạy khi button chuột được thả ra.
onkeydown Code script onkeydown="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn.
onkeypress Code script onkeypress="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn và thả ra.
onkeyup Code script onkeyup="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được thả ra.