- Hàm rename() dùng để sửa tên một tập tin hoặc thư mục được lưu trên máy chủ của bạn.- Cú pháp: Show
- Giả sử, chúng ta có một cây thư mục như sau:
- Đoạn mã phía dưới là nội dung của tập tin myCode.php ==> Câu lệnh thứ nhất dùng để sửa tên tập tin flower.png thành nokia.png ==> Câu lệnh thứ hai dùng để sửa tên thư mục pictures thành mobile
- Lưu ý: Sau khi hàm rename() được thực thi, nó sẽ trả về giá trị:
- Đoạn mã bên dưới, nếu sửa tên tập tin flower.png thành nokia.png thành công thì màn hình sẽ hiển thị thông báo "SỬA THÀNH CÔNG" và ngược lại sẽ hiển thị thông báo "SỬA THẤT BẠI" Bài 21: Các hàm xử lý mảng trong PHPDanh sách các hàm xử lý mảng hay sử dụng. Các bạn cập nhật và tra cứu nhé. Nội dung chínhDanh sách các hàm xử lý mảng trong PHP.
1. Danh sách các hàm xử lý mảng trong PHPBên dưới đây là các hàm chúng ta hay sử dụng nhất. 1. array_change_key_case($array, $case).Chuyển tất cả các key trong mảng $array sang chữ hoa nếu $case = 1. Và sang chữ thường nếu $case = 0. Ta có thể dùng hằng số CASE_UPPER thay cho số 1 và CASE_LOWER thay cho số 0. ảnh minh họa 2. array_combine($array_keys, $array_values)Trộn 2 mảng $array_keys và $array_values thành một mảng kết hợp với $array_keys là danh sách keys. $array_value là danh sách value tương ứng với key. Điều kiện là 2 mảng này phải bằng nhau. ảnh minh họa 3. array_count_values ( $array )Hãy đếm số lần xuất hiện của các phần tử giống nhau trong mảng $array và trả về một mảng kết quả. ảnh minh họa 4. array_push(&$array, $add_value1, $add_value2, $add_value…)Hãy thêm vào cuối mảng $array một hoặc nhiều phần tử với các giá trị tương ứng biến $add_value truyền vào. ảnh minh họa 5. array_pop(&$array)Xóa tại mảng $array phần tử cuối cùng và trả về phần tử đã xóa. ảnh minh họa 6. array_pad($array, $size, $value)Kéo dãn mảng $array với kích thước là $size & nếu kích thước truyền vào lớn hơn kích thước mảng $array thì giá trị $value được thêm vào. Ngược lại nếu kích thước truyền vào nhỏ hơn kích thước mảng $array thì sẽ giữ nguyên. Nếu muốn giãn ở cuối mảng thì $size có giá trị dương. Nếu muốn giãn ở đầu mảng thì $size có giá trị âm. ảnh minh họa 7. array_shift(&$array)Ta xóa phần tử đầu tiên ra khỏi mảng $array và trả về phần tử vừa xóa đó. ảnh minh họa 8. array_unshift(&$array, $value1, $value2, …)Ta thêm các giá trị $value1, $value2, … vào đầu mảng $array. ảnh minh họa 9. is_array($variable).Kiểm tra một biến có phải kiểu mảng hay không. Kết quả trả về true nếu phải và false nếu không phải. ảnh minh họa 10. in_array($needle, $haystackarray)Kiểm tra giá trị $needle có nằm trong mảng $haystackarray không. trả về true nếu có và flase nếu không có. ảnh minh họa 11. array_key_exists($key, $searcharray)Kiểm tra key $key có tồn tại trong mảng $searcharray không, trả về true nếu có và false nếu không có. ảnh minh họa 12 .array_unique( $array )Loại bỏ giá trị trùng trong mảng $array. ảnh minh họa 13. array_values ($array )Chuyển mảng $array sang dạng mảng chỉ mục.
ảnh minh họa Bài 22: Các hàm xử lý file trong PHPCông việc xử lý file trong PHP rất quan trọng. Vì trong tất cả ứng dụng thực tế ta hay dùng file để lưu trữ dữ cache cho website hoặc là lưu trữ một thứ gì đó để cho nhằm giúp ứng dụng chạy nhanh hơn. vì vậy tôi viết bài này để giúp các bạn làm quen với một số hàm liên quan đến file. như là đọc file, ghi file, tạo folder mới, xóa folder, xóa file. Trong bài này tôi không đề cập đến vấn đề upload file. Nội dung chính
1. Mở fileĐể mở một file chúng ta dùng cú pháp sau: Ta có danh sách các quyền sau: ảnh minh họa Ví dụ: ảnh minh họa 2. Đọc fileCó tất cả 3 cách đọc file thông thường trong PHP đó là đọc từng dòng. Đọc từng ký tự và đọc hết file. Chúng ta dùng hàm Để đọc được hết tất cả file ta dùng hàm Ví dụ: Đọc file từng ký tự. ảnh minh họa Ví dụ: Đọc file từng dòng ảnh minh họa Ví dụ: Đọc hết file ảnh minh họa 3. Ghi fileĐể ghi được nội dung vào file ta dùng hàm Việc ghi file phụ thuộc vào lúc bạn mở file như thế nào. Ví dụ lúc mà bạn mở file ghi đè thì lúc ghi file nó sẽ ghi đè. lúc các bạn mở file ghi kiểu append thì lúc ghi file nó sẽ thêm
xuống cuối file, nếu bạn mở file chỉ cho đọc thì bạn không thể ghi file được. ảnh minh họa 4. Đóng FileNếu mở file để sử dụng mà không đóng file rất nguy hiểm, vì thế sau khi sử dụng xong bạn nên đóng file để an toán hơn. Để đóng file ta nên dùng hàm fclose($fp) trong đó $fp là đối tượng trả về lúc bạn mở file. Ví dụ: ảnh minh họa 5. Các hàm xử lý file khácDưới đây là một số hàm xử lý file khác. Kiểm tra file có tồn tại không ?Ta dùng hàm ảnh minh họa Ta kiểm tra file có được cấp quyền ghi khônga dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Lấy nội dung một file mà không cần dùng hàm freadTa dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Ghi nội dung file mà không cần dùng hàm fwriteTrước khi dùng hàm này các bạn nên dùng hàm is_writable để kiểm tra file có được phép ghi không. Ta nên dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Đổi tên fileĐể đổi được tên file ta dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Copy fileĐể copy sang file mới chúng ta dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Xóa fileTa dùng hàm ảnh minh họa Để kiểm tra một đường dẫn folder có tồn tại khôngTa dùng hàm is_dir($filename). Trong đó $filename là đường dẫn đến folder cần kiểm tra. Ví dụ: ảnh minh họa Tạo một folder mớiTa dùng hàm Ví dụ: ảnh minh họa Bài 23: Upload file lên server với PHPTại bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách upload file bằng PHP bằng cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Upload lên Server bằng code PHPCác bạn muốn upload file lên Server thì ban phải sử dụng form có thuộc tính Nếu bạn upload một file lên thì trên Server sẽ nhận được 5 thông số cho một file và PHP sẽ dựa vào các thông số đó để tiến hành upload, các thông số đó là:
Bây giờ ta sẽ làm một ví dụ upload file để bạn dễ hiểu hơn nhé. Bước 1:Bạn tạo file upload.php trong thư mục WWW của Vertrigo Server. Sau đó copy nội dung này vào ảnh minh họa Các bạn lưu ý rằng để upload file được thì form phải có thuộc tính Cũng giống như POST và GET. Tất cả các file bạn upload lên sẽ được lưu trữ trong một biến cục bộ tên là $_FILES. Vậy
nên trong đoạn code trên mình có Bước 2: Bạn tạo một folder upload cùng cấp với file ảnh minh họa Phần comment bên trong code tôi đã giải thích rõ cho các bạn rồi. Riêng hàm Bài 24: Các hàm kiểm tra dữ liệu trong PHPCác hàm này sẽ có ích cho các bạn trong việc làm web sử dụng ngôn ngữ PHP này. 1. isset($var) được dùng để kiểm tra biến $var có tồn tại hay không. Thông thường bạn hay dùng để kiểm tra một biến trước khi xử lý thao tác đến nó. 2. empty($var) Kiểm tra biến $var có phải giá trị trống hay không. Bao gồm các giá trị như: số 0, giá trị null, giá trị rỗng, giá trị false đều được quy về là empty. Nếu biến $var không tồn tại thì hàm này vẫn không báo lỗi và sẽ trả kết quả về false. 3. is_array($var) Kiểm tra biến $var có phải kiểu mảng hay không. 4. is_string($var) Kiểm tra biến $var có phải kiểu chuỗi hay không. 5. is_int($var) hoặc is_integer($var) Kiểm tra biến $var có phải kiểu INT hay không. 6. is_float($var) Kiểm ta biến $var có phải kiểu float hay không. 7. is_double($var) Kiểm tra biến $var có phải kiểu double hay không. 8. is_null($var) Kiểm tra biến $var có phải giá trị null không. 9. in_array($needle, $haystackarray) Kiểm tra giá trị $needle có trong mảng $haystackarray hay không. 10. array_key_exists($key, $searcharray) Kiểm tra key $key có trong mảng $searcharray hay không. |