Hướng dẫn dùng python casting python

Vòng lặp cho phép ta thực hiện các thao tác, hoặc các câu lệnh tính toán nhiều lần, nhằm giúp lập trình viên giảm thời gian và công sức viết code, tận dụng được khả năng và tốc độ xử lý của máy tính.

Thông thường, khi sử dụng vòng lặp, ta nên khai báo các biến đếm. Biến đếm là những biến được khai báo ở trong vòng lặp, và phạm vi của biến đếm chỉ trong vòng lặp.

Biến đếm đượ sử dụng để kiểm soát vòng lặp, giá trị của nó sẽ thay đổi sau mỗi lần lặp.

Python hỗ trợ 2 loại vòng lặp sau:

2. Vòng lặp While trong Python


Vòng lặp while là vòng lặp sẽ được thực hiện chừng nào điều kiện còn thỏa mãn. Vòng lặp while được sử dụng khi ta chưa biết trước số lần lặp.

Cú pháp của vòng lặp while:

Ví dụ về vòng lặp while trong Python:

   print 'The count is: ', count



Trong ví dụ trên, ta đã sử dụng vòng lặp while, để duyệt ra in ra giá trị của biến count.

  • Mỗi lần lặp ta in ra giá trị của biến count, đồng thời tăng giá trị của count lên 1 đơn vị.
  • Điều kiện của vòng lặp là count < 9, như vậy chừng nào giá trị của biến count còn nhỏ hơn 9 thì vòng lặp sẽ còn được thực hiện.
  • Cuối cùng ta in ra một chuỗi “Good bye!”.

Kết quả của chương trình đúng như trên, in ra giá trị của biến count từ 0 đến 8.

3. Vòng lặp for trong Python


Vòng lặp for được sử dụng khi ta đã biết trước số lần lặp, và dùng để duyệt qua một danh sách các phần tử của một tuyển tập, hoặc một chuỗi.

Cú pháp của vòng lặp for trong Python:



for interating_var in sequence:



Khi sử dụng vòng lặp for, ta cần khai báo một biến đếm, để duyệt qua tập hợp.

Ví dụ về vòng lặp for:


fruits = ["apple", "banana", "cherry"]


Ở trong ví dụ này, ta khai báo một list gồm 3 phần tử, là 3 string.

Sau đó, ta sử dụng vòng lặp for để duyệt qua list tên là count0 này.

Trong mỗi lần lặp, ta có in ra giá trị của biến đếm.

Kết quả của vòng lặp đã in ra giá trị của từng phần tử trong list.

Ngoài ra, ta có thể sử dụng vòng lặp for để duyệt và in ra từng ký tự trong một chuỗi, như ví dụ sau:

Ở đây, ta đã duyệt và in ra từng ký tự trong chuỗi “count1” bằng vòng lặp count2, với biến đếm tên là count3.

Kết quả của chương trình như sau:

Chúc mừng bạn đã biết cách sử dụng vòng lặp trong Python


Như vậy là qua bài hướng dẫn tự học Python này bạn đã biết sử dụng vòng lặp while, vòng lặp for trong Python.

Trong khi sử dụng vòng lặp for / while thì hãy cẩn thận. Bởi nếu bạn nhầm lẫn (quên điều kiện / điều kiện sai) nó có thể dẫn đến một vòng lặp vô hạn khiến máy bạn bị treo.

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).

* Bài viết này mình sử dụng để giúp các bạn học viên KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.

Hướng dẫn dùng python casting python

Tự học Python cơ bản trong 10 phút

Hướng dẫn dùng python casting python
Xem thêm: Khóa học lập trình Python cho người mới bắt đầu từ A-Z <> 

1. Thử chạy trình thông dịch Python


Python đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.

$ python
Python 3.7.4 (v3.7.4:e09359112e, Jul  8 2019, 14:54:52)
[Clang 6.0 (clang-600.0.57)] on darwin
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()

2. Thử chạy tập lệnh Python


Hãy mở trình soạn thảo văn bản / Pycharm của bạn, nhập đoạn code sau và lưu nó dưới dạng
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
0. Lưu ý là phải lưu đúng đuôi
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
1 nhé!
print("hello, world!")

Và chạy chương trình này bằng cách gọi
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
2. Hãy chắc chắn rằng bạn thay đổi thư mục đến nơi bạn đã lưu tệp trước khi thực hiện lệnh này.


Trong Pycharm thì bạn có thể Click chuột phải (hoặc

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
3) vào
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
4 và chọn
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
5.

Hoặc Click chuột phải vào sidebar trái và chọn

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
6 sau đó gõ lệnh
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
7

Mẹo: gõ

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
8 trong
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
9 để dọn sạch màn hình console.

Và đây là kết quả ( * trên command prompt):

$ python hello.py
hello, world!

Ngoài cách chạy ngay trên Command Prompt / Terminal thì bạn có thể chạy chương trình Python trên Pycharm bằng cách chuột phải vào file hiện tại và chọn

print("hello, world!")
0.


Hướng dẫn dùng python casting python

 


Hoặc sử dụng phím tắt
print("hello, world!")
1

3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python

Hướng dẫn dùng python casting python

Ngôn ngữ lập trình Python có hỗ trợ cho tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản và cũng có kiểu dữ liệu kết hợp rất mạnh.

Python có kiểu số nguyên: integers

Chạy chương trình thì chúng ta có kết quả:

Python cũng rất giỏi trong việc xử lý số rất lớn.

Ví dụ: Chúng ta hãy thử tính 2^1000.

Kết quả là một con số khá lớn, phải không? Bạn nào đếm được kết quả chính xác có bao nhiêu số liên hệ mình sẽ có quà nhé: ;)

Python có hỗ trợ kiểu dữ liệu số dấu phẩy động: float

Chạy chương trình ta có kết quả:

Python có kiểu dữ liệu chuỗi: String

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chuỗi có thể được đặt trong dấu ngoặc đơn

print("hello, world!")
2 hoặc dấu ngoặc kép
print("hello, world!")
3. Cả hai đều giống hệt nhau.

Trong Python, các chuỗi rất linh hoạt và rất dễ dàng để làm việc với chúng.

Chạy chương trình, ta có kết quả:


helloworld
hellohellohello
==========

Trong Python, hàm print() có một chút khác biệt:


# Tạo một biến tuổi (là một số nguyên)

print("Tôi " + tuoi + " tuổi")

Thực hiện như thế này sẽ gây ra lỗi bởi vì Python cho rằng cộng một số vào một chuỗi thì không có ý nghĩa.

Do đó, để được kết quả mong muốn thì ta phải chuyển đổi kiểu số thành String (chuyển về cùng kiểu dữ liệu), như sau:

print("Tôi " + str(tuoi) + " tuổi")

Kết quả:

Hàm

print("hello, world!")
4 tích hợp (built-in function) được sử dụng để tìm độ dài của chuỗi.

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Python cũng hỗ trợ viết các chuỗi trên nhiều dòng. Chúng được đặt trong ba dấu ngoặc kép hoặc ba dấu ngoặc đơn, như ví dụ sau:


text = """Đây là một chuỗi nhiều dòng.

và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.

Chạy chương trình Python trên ta nhận được kết quả:


Đây là một chuỗi nhiều dòng.
Dòng thứ 2
Dòng thứ 3
và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.

Python cũng hỗ trợ các lệnh tắt.

print("hello, world!")
5 là thông báo một dòng mới,
print("hello, world!")
6 là thông báo 1 tab ...

Ví dụ:

Kết quả khi chạy chương trình nhận được là:

Python có kiểu dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python.

Chạy chương trình trên, ta nhận được kết quả:

Để khai báo một List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông

print("hello, world!")
7.

Python cũng có một kiểu dữ liệu khác gọi là tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định.

Tuples hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến.

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này.


# Khai báo một tuple không có ngoặc đơn

Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc:

# Gán tuple với nhiêu giá trị

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8


# Khai báo một dictionary

person = {"name": "NIIT", "email": "[email protected]"}

# In ra giá trị của email

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả là:


NIIT
[email protected]

Thêm nữa, Python cũng có một kiểu dữ liệu gọi là set. Một set là một tập hợp các phần tử không có thứ tự và duy nhất.

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả:

Python có kiểu boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.


# Khai báo một biến boolean

Kết quả nhận được là:

Lưu ý: Trong python thì

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 sẽ viết hoa chữ cái đầu, sẽ hơi khác so với các ngôn ngữ khác như Java, PHP.

Cuối cùng, Python có một kiểu dữ liệu đặc biệt gọi là

$ python hello.py
hello, world!
3 để đại diện cho không có gì.


# None: Kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python

Bây giờ bạn đã biết hầu hết các cấu trúc dữ liệu phổ biến của Python.

Hướng dẫn dùng python casting python

Nhìn thì chúng rất đơn giản, nhưng thành thạo vận dụng các kiểu dữ liệu này cũng cần một chút luyện tập đấy.

Và hãy chắc chắn bạn đã hiểu tất cả các ví dụ trên, thử viết và chạy lại xem kết quả vài lần để đảm bảo bạn quen thuộc trước khi chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python


Bạn chưa được học về biến trong Python nhưng bạn học lập trình Python thì đây là kiến thức căn bản không thể thiếu.

Và, bạn đã nhìn thấy biến ở phần trước. :D

Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn về biến trong Python.

Trong Python, biến không có kiểu (hay không cần khai báo kiểu dữ liệu).

Chúng chỉ là tên giữ chỗ đó và có thể giữ bất kỳ giá trị với bất kỳ kiểu dữ liệu nào, hãy xem ví dụ sau:

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Note: Nếu bạn làm như thế trong Java thì lỗi sấp mặt rồi.

Điều quan trọng là bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các biến và chuỗi.

Thông thường người mới học lập trình sẽ hay bị nhầm lãn.

Hãy thử xem bạn có thể nhận ra lỗi nào trong ví dụ sau không?

Nếu có thì chúc mừng bạn, biến trong Python cũng không có gì là khó khăn cả. (Thế mà mấy ông cứ bảo học lập trình khó lắm -_-)

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python


Hàm - hay còn gọi là function.

Trong Python, có nhiều hàm dựng sẵn (built-in functions). Ví dụ,

$ python hello.py
hello, world!
4 một hàm được tích hợp sẵn được sử dụng phổ biến nhất.

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Chúng ta cũng đã thấy hàm

print("hello, world!")
4 ở phần trước. Hàm
print("hello, world!")
4 được sử dụng để tính chiều dài của một chuỗi, list hoặc các tập hợp khác.

print(len(['a', 'b', 'c']))

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Một điều quan trọng về Python là nó không cho phép các hoạt động trên các kiểu dữ liệu không tương thích.

Ví dụ, bạn làm như thế này:

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự thế này:


Traceback (most recent call last):

File "c:/Users/Admin/Desktop/Hello.py", line1, in

TypeError: unsupported operand type(s) for +: 'int' and 'str'

Đó là bởi vì không thể cộng số với chuỗi.

Chúng ta cần chuyển đổi

$ python hello.py
hello, world!
7 thành một chuỗi hoặc
$ python hello.py
hello, world!
8 thành một số.

Để làm điều này, chúng ta có hàm dựng sẵn là 

$ python hello.py
hello, world!
9 sẽ chuyển đổi một chuỗi thành một số và hàm python0 sẽ chuyển đổi bất kỳ giá trị nào thành một chuỗi.

Ví dụ như thế này:

Bây giờ, chúng ta làm lại ví dụ ở bên trên:

Khi chạy chương trình, ta có kết quả:

Vì cộng chuỗi với chuỗi nên chúng ta có chuỗi python1

Hướng dẫn dùng python casting python

> Đọc thêm: Lập trình hàm trong Python

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python


Ở phần trên mình đã đố bạn đếm được số chữ số của kết quả 2^1000 đúng không?

Tuy nhiên, đếm bằng tay thì quá khổ.

Hãy viết một chương trình để đếm số chữ số trong một số, ví dụ, chúng ta có các số:

Chúng ta sẽ sử dụng hàm python0 để chuyển số về dạng chuỗi.

Sau đó sử dụng hàm

print("hello, world!")
4 để tính độ dài của chuỗi đó, cụ thể làm như sau:

Chạy chương trình trên, ta có kết quả như sau:

Bạn đã hiểu cách làm chưa?

> Lưu ý: Đọc đến đoạn này mà mới có đáp án thì không có quà nữa đâu nhé. ;)

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python


Giống như cách gán một giá trị cho một biến, một đoạn logic cũng có thể được liên kết với một tên bằng cách định nghĩa nó là một hàm.

Ví dụ hàm tùy chỉnh trong Python:


# Khai báo một hàm tính bình phương

# In ra bình phương của 5

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Trong đó:

  • từ khóa python4 để định nghĩa một hàm
  • python5 là tên hàm (tùy bạn đặt)

Phần thân của hàm được thụt lề (bằng python6). Thụt lề cũng là để cách phân nhóm các câu lệnh Python.

Các hàm trong Python có thể được sử dụng trong bất kỳ biểu thức nào:


print(square(2) + square(3))

Chạy chương trình ta có kết quả là:

Các hàm hiện có cũng có thể được sử dụng để tạo ra các hàm mới.


# Tạo hàm mới sử dụng hàm hiện có

    return square(x) + square(y)

# Tính tổng bình phương của 2 và 3

print(sum_of_squares(2, 3))

Chạy chương trình ta có kết quả:

Các hàm trong Python cũng giống như các giá trị khác, chúng có thể được gán, được chuyển dưới dạng đối số cho các hàm khác.

Ví dụ gán hàm cho biến:


# Gán hàm square cho biến f

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số:


# Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số

# Sử dụng thử hàm vừa tạo

Chạy chương trình, ta có kết quả là:

Điều quan trọng là bạn phải hiểu được phạm vi của các biến được sử dụng trong các hàm.

Hướng dẫn dùng python casting python

Hãy nhìn vào một ví dụ.

# Khai báo, khởi tạo 2 biến x và y

# Thử sử dụng hàm vừa tạo

# In ra giá trị của biến x, y

Chạy chương trình, chúng ta có kết quả:

Điều này xảy ra vì các biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).

Các biến được định nghĩa ở cấp cao nhất được gọi là biến toàn cục (global variables).

Nếu bạn thay đổi giá trị của python7 và python8 bên trong hàm python9 thì nó cũng sẽ không ảnh hưởng những giá trị của biến toàn cục, python7 và python8.

Nhưng, bên trong hàm, chúng ta lại có thể sử dụng các giá trị của các biến toàn cục:


# Khai báo một biến toàn cục

# Tạo một hàm tính chu vi hình tròn

    # Sử dụng biến toàn cục trong hàm

# Thử sử dụng hàm vừa tạo để tính toán

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Khi Python thấy việc sử dụng một biến không được định nghĩa trong phạm vi cục bộ, nó sẽ cố gắng tìm một biến toàn cục có tên đó.

Nếu có, nó có thể sử dụng

Tuy nhiên, bạn phải khai báo rõ ràng một biến là >>>2 để có thể sửa đổi nó.


# Khai báo một biến toàn cục

# Tạo một hàm tính bình phương

# Sử dụng biến toàn cục để đếm số lần hàm

Như bạn đã thấy, chúng ta thực thi 2 lần hàm python5. Vậy theo như hàm vừa tạo, chúng ta kỳ vọng >>>4 lúc này sẽ có giá trị là >>>5 đúng không?

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Sau đây chúng ta sẽ làm một số bài tập để hiểu hơn về hàm trong Python.

Bài tập 2: Có bao nhiêu phép nhân được thực hiện khi mỗi đòng code sau đây được thực thi?

> Lưu ý: Cố gẳng thử tự suy nghĩ đáp án trước khi chạy chương trình trên IDE / Editor

* Sử dụng hàm python5 mà chúng ta đã định nghĩa ở trên.

Bài tập 3: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Bài tập 4: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Bài tập 5: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Bài tập 6: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Hãy chậm lại một chút, giải hết các bài tập trên thì mới tiếp tục bạn nhé.

Các hàm có thể được gọi với các đối số.

print(difference(x = 5, y = 2))

print(difference(y = 2, x = 5))

Và một tham số có thể có giá trị mặc định:


def increment(x, amount = 1):

print(increment(10, amount = 2))

Chúng ta cũng có một cách khác để tạo các hàm, đó là sử dụng toán tử >>>7.

Ví dụ, chúng ta có:

Chạy chương trình chúng ta có kết quả:

Nhưng chúng ta có thể sử dụng như sau:

print(fxy(lambda x: x ** 3, 2, 3))

Chạy chương trình chúng ta có:

Lưu ý rằng không giống như định nghĩa hàm, >>>7 không cần >>>9. Phần thân của >>>7 là một biểu thức duy nhất.

Toán tử >>>7 trở nên cực kỳ tiện dụng khi viết các hàm nhỏ được truyền dưới dạng đối số, v.v.

Chúng ta sẽ thấy nhiều hơn về cách vận dụng lambda khi giải quyết các vấn đề quan trọng hơn.

Ngoài ra, Python cung cấp một số hàm tích hợp rất tiện lợi.

Hướng dẫn dùng python casting python

Hàm 2 + 32 tìm giá trị nhỏ nhất, hàm 2 + 33 tìm giá trị lớn nhất:

Hàm

print("hello, world!")
4 sử dụng để tính độ dài của chuỗi:

Hàm

$ python hello.py
hello, world!
9 chuyển đổi chuỗi thành 2 + 36 và hàm dựng sẵn python0 chuyển đổi các số nguyên và các kiểu đối tượng khác thành 2 + 38.


# Chuyển đổi chuỗi thành số

# Chuyển đổi số thành chuỗi

Bây giờ, chúng ta tiếp tục với bài tập nhỏ nào:

Bài tập 7: Viết hàm 2 + 39 để tìm số chữ số xuất hiện trong số đã cho:

>>>0

print(count_digits(12345))

Kết quả cần phải nhận được là:

Nếu bạn đã viết xong thì chúng ta tiếp tục,

Phương thức (method) là loại hàm đặc biệt hoạt động trên đối tượng.

Ví dụ, >>>1 là một phương thức có sẵn trong đối tượng 2 + 38.

Kết quả nhận được là:

Như đã nói ở trên, phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.

Kết quả nhận được là:

Hãy tiếp tục với một bài tập nhỏ nào

Bài tập 8: Hãy viết một hàm >>>3 để so sánh hai chuỗi (bỏ qua vấn đề Hoa - thường) để có kết quả như bên dưới:


print(istrcmp('python', 'Python'))

print(istrcmp('NiiT', 'nIIt'))

Kết quả nhận được cần phải là:

Bạn đã xong chưa?

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python


Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean,
print("hello, world!")
9 hoặc
$ python hello.py
hello, world!
0.

Kết quả:

Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.

Bạn thậm chí có thể kết hợp những loại toán tử này:

Kết quả:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Kết quả:

Note: Số trời đã định Python lớn hơn Java rồi anh em ạ =))

Thêm nữa, Python có một vài toán tử logic để kết hợp các giá trị boolean.

  • >>>6 là >>>7 nếu cả >>>8 và >>>9 đều đúng
  • ...0 là >>>7 nếu ít nhất >>>8 hoặc >>>9 đúng. a đúng sẽ không kiểm tra b
  • not a là true nếu a là sai

Kết quả:

Bây giờ thì, hãy tiếp tục làm bài tập nào:

Bài tập 9: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Hướng dẫn dùng python casting python

Bài tập 10: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

Câu lệnh ...4 được sử dụng để thực thi một đoạn code chỉ khi biểu thức boolean là true.

if x % 2 == 0: print('Số chẵn')

Kết quả:

 

Trong ví dụ trên, ...5 sẽ chỉ thực hiện khi ...6 là >>>7.

Code kết hợp với if có thể được viết thụt lề để tạo ra một phạm vi block code, đây là cách thông thường được viết để có thể thực thi nhiều hơn một câu lệnh.

Kết quả:

Câu lệnh ...4 có tùy chọn mệnh đề ...9 (Bạn có thể hiểu là: Nếu A đúng thì thực hiện ... còn không thì thực hiện ...)

Câu lệnh trong mệnh đề ...9 sẽ chỉ được thực hiện khi biểu thức boolean (điều kiện) trả về giá trị print()1.

Kết quả:

Câu lệnh ...4 cũng có thể tùy chọn mệnh đề print()3 khi có nhiều điều kiện cần được kiểm tra.

Các từ khóa print()3 là viết tắt của print()5 để tránh thụt lề quá nhiều.

    print('Số Siêu to - Khổng lồ')

Kết quả:

Bài tập 11: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

Bài tập 12: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

8. Tìm hiểu về List trong Python


List là một trong những loại dữ liệu rất thường gặp trong Python (Nó giống như mảng trong các ngôn ngữ khác vậy)

Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn một chút về List. Kiến thức cơ bản về List là bắt buộc để có thể sử dụng Python.

Đây là một list chứa các giá trị number:

Đây là một list chứa các giá trị string:

List cũng có thể chứa các giá trị không đồng nhất. Dưới đây là List chứa số, chuỗi và cả List khác:


x = [1, 2, "hello", "world", ["another", "list"]]

Hàm

print("hello, world!")
4 cũng có thể làm việc được với List:

Kết quả:

Toán tử

print("hello, world!")
7 được sử dụng để truy cập một giá trị nhất định trong list.

Kết quả:

Có kết quả như trên bởi vì: Phần tử đầu tiên có chỉ số (index) là print()8, phần tử thứ hai có chỉ số là print()9, ...

* Bạn sẽ được học nhiều hơn về List ở những bài chia sẻ sau.

9. Tìm hiểu về Modules trong Python

Các Module là các thư viện trong Python. Python chứa rất nhiều thư viện tiêu chuẩn.

Một module có thể được nhập bằng cách sử dụng câu lệnh

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
00

Hãy xem cách nhập module time để sử dụng, như bên dưới:

# In ra thời gian ở dạng chuỗi

Kết quả:

Hàm

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
01 trong module
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
02 trả về thời gian hiện tại của hệ thống như một chuỗi.

Còn có rất nhiều Module thú vị trong thư viện tiêu chuẩn của Python (Python Standard Library).

Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về chúng trong các bài viết sắp tới.

OK. Trước khi kết thúc hướng dẫn học lập trình Python này, hãy cùng làm một bài tập cuối nào.
Bài tập 13: Viết một chương trình

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
03 lấy 2 số nhập vào command line và in ra tổng của chúng.


Hướng dẫn dùng python casting python

Chúc mừng bạn tự học xong Python cơ bản trong 10 Phút

** Tham gia nhóm trao đổi thảo luận về tự học Python với chúng mình ngay tại đây!

Hướng dẫn dùng python casting python
Hội yêu thích PythonNhóm Công khai · 38 thành viênChia sẻ tất tần tật về chủ đề liên quan đến Python


Tổng kết Tự học Python Cơ Bản trong 10 Phút

Tiêu đề là "Tự học Python Cơ Bản trong 10 phút" mà có thể đã quá 10 phút nhiều rồi đấy nhỉ :D. Mình chọn tiêu đề giật gân tý thôi.

Hướng dẫn dùng python casting python

Nhưng mình nghĩ rằng, đối với người mới bắt đầu tìm hiểu qua về lập trình Python cơ bản như bạn, trong 1 bài viết như vậy cũng giúp bạn có được một số nền tảng kha khá để tiếp tục rồi đấy.

Chi tiết ra thì có khá nhiều. Tuy nhiên, cứ tạm như thế đã (Đừng đi sâu vội).

NẾU BẠN MUỐN HỌC PYTHON CHUYÊN SÂU HƠN THÌ ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY!

Mình sẽ trở lại với bài viết tiếp theo để tìm hiểu về Cách làm việc với Dữ liệu trong Python.

Có bất kỳ điều gì bạn có thể comment tại bài viết này hoặc tham gia Group nho nhỏ này để được hỗ trợ: https://www.facebook.com/groups/hoihocpython/

* Bài viết này cho phép download dưới dạng PDF tại đây! (Điền form khảo sát nho nhỏ để nhận link tải ngay nhé ^^)

* Tham khảo: https://www.python.org/doc/

Chúc bạn học lập trình Python tốt!

Hướng dẫn dùng python casting python

---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI

Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT: 02435574074 - 0383.180086

Email: [email protected]

Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #python #java #php