Hướng dẫn dùng php and trong PHP

Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP

Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 15, đây là phép cộng cho giá trị là 25.  Trong biểu thức đó các số 10, 15 gọi là toán hạng ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng.  

Trong PHP có nhiều toán tử được phân loại thành 5 nhóm như sau:

  • TOÁN TỬ PHP
  • Các toán tử số học
  • Các toán tử so sánh
  • Các toán tử Logic
  • Các toán tử gán
  • Các toán tử điều kiện

Các toán tử số học

Gồm các phép toán + - * / % ++ --với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ

Toán tửDiễn tảVí dụ
+ Phép cộng hai số $A + $B : 94 + 26 = 120
- Phép trừ $A - $B : 94 - 26 = 68
* Phép nhân $A * $B : 94 * 26 = 2444
/ Phép chia $A / $B : 94 / 26 = 3.6153846153846
% modulo : Phép chia lấy dư.
Phần dư của phép chia hai số nguyên
$A / $B : 94 % 26 = 16
++ Phép toán tăng thêm 1 vào biến $A++ kết quả $A = 95
-- Phép toán giảm đi giá trị 1 $B-- kết quả $B = 25

Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:

    <html>
    <head><title>Toán tử số học</title><head>
    <body>
        <?php
        $a = 94;
        $b = 26;

        $c = $a + $b;
        echo "Kết quả phép cộng: $c <br/>";
        $c = $a - $b;
        echo "Kết quả phép trừ: $c <br/>";
        $c = $a * $b;
        echo "Kết quả phép nhân: $c <br/>";
        $c = $a / $b;
        echo "Kết quả phép chia: $c <br/>";
        $c = $a % $b;
        echo "Phần dư phép chia: $c <br/>";
         
        $c = $a++;
        echo "Thêm một vào $c: $a <br/>";
       
        $c = $a--;
        echo "Giảm $a đi 1: $c <br/>";
        ?>
        </body>
    </html>
    
Kết quả phép cộng: 120
Kết quả phép trừ: 68
Kết quả phép nhân: 2444
Kết quả phép chia: 3.6153846153846
Phần dư phép chia: 16
Thêm một vào 94: 95
Giảm 95 đi 1: 94

Toán tử so sánh

Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: == != > < >= <=

Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $C và $D với các giá trị thiết lập như sau:

Toán tửDiễn tảVí dụ
== So sánh bằng:
true nếu hai toán hạng bằng nhau và false nếu khác
$C == $D ≡ 24 == 16 ≡ false
!= So sánh khác:
nếu hai toán hạng có giá trị khác nhau thì có giá trị true, giá trị giống nhau thì là false
$C != $D ≡ 24 != 16 ≡ true
> So sánh lớn hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 24 > 16 ≡ true
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C >= $D ≡ 24 >= 16 ≡ true
< So sánh nhỏ hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 24 < 16 ≡ false
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C <= $D ≡ 24 <= 16 ≡ false

Ví dụ, có file HTML nhúng mã PHP như sau:

    
<html> 
<head><title>Ví dụ về toán tử so sánh</title><head> 
<body> 
<?php 
    $a = 24; 
    $b = 16;
 
    if( $a == $b ){ 
       echo "a bằng b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "a không bằng b<br/>";  
    } 
 
    if( $a > $b ){ 
       echo "a lớn hơn b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "a không lớn hơn b<br/>"; 
    } 
    
    if( $a < $b ){ 
       echo "a nhỏ hơn b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "a không nhỏ hơn b<br/>"; 
    } 
    if( $a != $b ){ 
       echo "a khác b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "b bằng b<br/>"; 
    } 
    if( $a >= $b ){ 
       echo "a lớn hơn hoặc bằng b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "a không lớn hơn hoặc bằng<br/>"; 
    } 
    if( $a <= $b ){ 
       echo "a nhỏ hơn hoặc bằng b<br/>"; 
    }else{ 
       echo "a không nhỏ hơn hoặc bằng b<br/>"; 
    } 
?> 
</body> 
</html>

Chạy code trên ra kết quả như sau (a = 24; b = 16):

a không bằng b
a lớn hơn b
a không nhỏ hơn b
a khác b
a lớn hơn hoặc bằng b
a không nhỏ hơn hoặc bằng b

Toán tử Logic

Các toán tử logic là: and or && ||!

Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:

Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true, vậy $A = 4 là true; $B = 5 là true;

Toán tửDiễn tảVí dụ
and Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A and $B) ≡ (4 and 5) ≡ (true and true) ≡ true
or Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A or $B) ≡ (4 or 5) ≡ (true or true) ≡ true
&& Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A && $B) ≡ (4 && 5) ≡ (true && true) ≡ true
|| Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A || $B) ≡ (4 || 5) ≡ (true || true) ≡ true
! Toán NOT (phủ định):
true nếu giá trị là false
!($A || $B) ≡ !(4 || 5) ≡ !(true || true) ≡ false

Các toán tử gán

Các toán tử gán gồm: = += -= *= /= %=

Toán tửDiễn tảVí dụ
= Toán tử gán:
Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái
$C = ($A + $B) kết quả $C bằng 9
+= Toán tử công thêm:
Công thêm vào biến bên trái += giá trị bên phải
$C = 46;
$C += ($A + $B) kết quả $C bằng 55
-= Toán tử trừ bớt:
Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải
$C = 60;
$C -= ($A + $B) kết quả $C bằng 51
*= Toán tử nhân với:
$A *= $B tương đương với $A = $A * $B
$A *= $B kết quả $A bằng 20
/= Toán tử chia cho:
$A /= $B tương đương với $A = $A / $B
$A /= $B kết quả $A bằng 0.8
%= Toán tử gán module:
$A %= $B tương đương với $A = $A % $B
$A %= $B kết quả $A bằng 4

Các toán điều kiện

Sử dụng cặp ký hiệu ?: để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b nếu $atrue; và là $c nếu $afalse.

Ví dụ:

    
<?
$a = 10;
$b = 15;

$c = ($a < $b) ? $a : $b;

//Tương đương với đoạn code sau
if ($a < $b)
    $c = $a;
else 
    $c = $b;
?>

Từ PHP7 có thêm toán tử ??: Toán tử này là sự kết hợp của ?: và hàm isset()

    
<?

$c = $a ?? $b;

//Tương đương với đoạn code sau
$c = isset($a) ? $a : $b;

?>