Khi PHP chạy, nó sẽ nạp các cấu hình để thay đổi cách nó ứng sử từ các file php.ini , hầu hết các thiết lập được thực hiện ở đây (một số thiết lập thực hiện được trực tiếp từ code php - hàm ini_set() , có hiệu lực cho phiên làm việc đó). Tìm xem file php.ini ở đâu: Vị trí php.ini trên đĩa, ví dụ tìm được /usr/local/php/etc/php.ini Có rất nhiều thiết lập có thể thực hiện trong file php.ini , danh
sách đầy đủ ở đây: List of php.ini directives Việc thay đổi thiết lập bạn chỉ việc mở file php.ini bằng trình soạn thảo text bất kỳ, tìm đến thiết lập cần sửa đổi, điều chỉnh, lưu lại! Nếu muốn từ terminal tìm xem php.ini đang thiết lập một chỉ thị như thế nào, ví dụ đang thiết lập short_open_tag như thế nào gõ lệnh như sau: # grep '^short_open_tag' /usr/local/php/etc/php.ini
short_open_tag = On
Các thiết lập php.ini cơ bản
short_open_tag
| short_open_tag=On
Bật chế độ cho phép sử dụng tag php ngắn <? echo 'Hello'; ?> short_open_tag=Off
Bắt buộc chỉ được phép dùng dạng tag đầy đủ <?php echo 'Hello'; ?>
| output_buffering
| output_buffering=Off
Trường hợp tắt nghĩa là PHP không sử dụng đệm để gửi thông tin về trình duyệt, nghĩa là bất kỳ khi nào Script php xuất nội dung nó sẽ gửi ngay về cho client. Điều này sẽ làm chậm hệ thống, vì dữ liệu gửi về trình duyệt bị chia nhỏ thành nhiều phần. output_buffering=On (mặc định dùng 4096 byte làm đệm) hoặc output_buffering=8192 (chỉ ra một số byte cụ thể làm đệm)
Trường hợp này, khi dữ liệu gửi về đạt tới bộ đệm thì gửi về cho client hoặc khi script kết thúc mới gửi về, nói
chung bạn nên dùng thiết lập này
| allow_url_fopen
| allow_url_fopen=Off không cho phép mở file qua địa chỉ URL - ftp, http - (dùng để an toàn)
allow_url_fopen=On cho phép mở file qua địa chỉ URL
| allow_url_include
| allow_url_include=Off không cho phép include file qua địa chỉ URL (ftp, http - dùng để an toàn)
allow_url_include=On cho phép include file qua địa chỉ URL
| max_execution_time
| max_execution_time=30 thời gian chạy script là 30s, quá thời gian đó sẽ ngắt ngay lập tức và báo lỗi. Thiết lập giá trị thích hợp (30, 60 ...) đảm bảo không quá tải tài nguyên
| disable_functions
| Tắt không cho PHP chạy các hàm được chỉ ra, thường dùng chỉ ra các hàm có nguy cơ ảnh hưởng tới bảo mật, ví dụ: disable_functions=exec,passthru,shell_exec,system,proc_open,popen,curl_exec,curl_multi_exec,parse_ini_file,show_source
| CÁC THIẾT LẬP BẮT LỖI PHP
| display_errors
| display_errors=On hoặc display_errors=Off , bất tắt hiện thị cho user biết thông tin về lỗi nếu khi php chạy lỗi xảy ra. (trong quá trình phát triển bạn để On để xem lỗi, còn khi phát hành chính thức web để bảo mật thì tắt)
| error_reporting
| Thiết lập cấp độ hiện thị thông báo lỗi, có các giá trị là: E_ALL - Báo cáo tất cả các loại lỗi
E_ERROR - Lỗi nghiêm trọng khi chạy
E_WARNING - Lỗi warning (có lỗi nhưng script php vẫn chạy tiếp)
E_PARSE - Lỗi parsing php (sai cú pháp)
Ví dụ: error_reporting = E_ALL
| log_errors
| log_errors=On cho phép ghi ra log các lỗi, log_errors=Off tắt lưu log
| error_log
| Thiết lập file và log PHP lưu vào, ví dụ: error_log = "/urs/local/php/log/php_errors.log" Nếu error_log=syslog (mặc định) các log sẽ lưu vào syslog
| UPLOAD FILE
| file_uploads
upload_max_filesize
| file_uploads=On cho phép PHP Upload file
file_uploads=Off không có phép Upload
upload_max_filesize=1M kích thước file tối đa được phép 1MB
| upload_tmp_dir
| upload_tmp_dir="/etc/temp" lơi lưu file tạm thời khi Upload
| SESSION
| session.save_path
| session.save_path="/etc/temp" thiết lập nơi lưu PHP SESSION, trên đĩa hoặc một Server nào đó, ví dụ lưu ở Memchache session.save_path="127.0.0.1:11211" . Xem Memcached để biết cài đặt
| session.save_handler
| session.save_handler=files thiết lập hàm lưu SESSION, ví dụ lưu trên đĩa là files , lưu vào Memcached là memcached
| |