Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau: Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True
Cú pháp: Ví dụ: age = 20; if (age > 18): print ("Tuổi lớn hơn 18"); Kết quả: Lệnh if-else trong pythonLệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp: if (condition): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = true else: // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = false Ví dụ number = 13; if (number % 2 == 0): print("Số " + repr(number) + " là số chẵn."); else: print("Số " + repr(number) + " là số lẻ."); Kết quả: Lệnh if-elif-else trong pythonLệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện. Cú pháp: if (condition1): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition1 là true elif (condition2): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition2 là true elif (condition3): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition3 là true ... else: // khối lệnh này được thực thi // nếu tất cả những điều kiện trên là false Ví dụ marks = 65; if (marks < 50): print("Tạch!"); elif (marks >= 50 and marks < 60): print("Xếp loại D"); elif (marks >= 60 and marks < 70): print("Xếp loại C"); elif (marks >= 70 and marks < 80): print("Xếp loại B"); elif (marks >= 80 and marks < 90): print("Xếp loại A"); elif (marks >= 90 and marks < 100): print("Xếp loại A+"); else: print("Giá trị không hợp lệ!"); Kết quả: Trong phần trước chúng ta đã tìm hiểu qua về một số kiểu dữ liệu trong Python và cách dùng, cũng biết một chút về lệnh While trong Python. Ở phần này, bạn sẽ biết thêm về lệnh phổ biến nhất trong Python là if. Nếu đã từng học ngôn ngữ lập trình khác hẳn bạn đã biết công dụng của lệnh này, nhưng trong ngôn ngữ lập trình Python nó có thêm một số đặc điểm khá thú vị. Hãy cùng tìm hiểu nhé. Việc ra quyết định là cần thiết khi chúng ta muốn thực thi một đoạn code chỉ khi nó thỏa mãn kiện nào đó. Lệnh if...elif...else được sử dụng trong Python để phục vụ cho mục đích này. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các câu lệnh if trong Python, mỗi mục đều có ví dụ và diễn giải cụ thể để bạn hiểu rõ. Cấu trúc lệnh if trong Python
Ở đây, chương trình đánh giá dieu_kien và sẽ thực hiện các lệnh khi dieu_kien là True. Nếu dieu_kien False thì lệnh sẽ không được thực hiện. Trong Python, khối lệnh của lệnh Sơ đồ lệnh if trong Python Ví dụ 1:
Kết quả đầu ra của chương trình trên:
Trong ví dụ trên, Chú ý kỹ hơn một chút, bạn sẽ thấy rằng có một số lệnh Lệnh if...elseCấu trúc lệnh if...else
Lệnh Sơ đồ lệnh if...else Ví dụ 2:
Trong ví dụ 2, khi biến num bằng 3, biểu thức kiểm tra là True và phần lệnh sau Nếu num bằng -5, biểu thức kiểm tra là False
và phần khối lệnh sau Nếu num bằng 0, biểu thức kiểm tra là True và phần lệnh sau Lệnh if...elif...else trong PythonCấu trúc lệnh if...elif...else
Nếu dieu_kien1
là sai, nó sẽ kiểm tra dieu_kien2 của khối Chỉ một khối lệnh trong Có thể không có hoặc có nhiều Sơ đồ của lệnh if...elif...else Ví dụ 3:
Kết quả đầu ra:
Lệnh Lệnh if lồng nhau trong PythonBạn có thể viết lệnh Ví dụ 4:
Kết quả 1:
Kết quả 2:
Kết quả 3:
Đến đây bạn đã nắm được những yếu tố cơ bản khi sử dụng lệnh if trong Python rồi. Hãy thử làm bài kiểm tra nhẹ nhàng sau để xem bạn đã thực sự hiểu bài chưa nhé! Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về vòng lặp |