Hướng dẫn dùng avariable python

Khi các bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình Python thì biến là đối tượng được dùng thường xuyên nhất. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về biến trong Python (Variable) và cách sử dụng chi tiết nhé.

Biến trong Python là gì?

Khái niệm biến trong Python

Biến trong Python (Variable) được sử dụng rất nhiều trong các câu lệnh mà bạn viết bằng ngôn ngữ này. Đặc biệt là khi chúng ta soạn thảo các câu lệnh phức tạp, không thể giải quyết chỉ trong 1-2 dòng code thì chắc chắn sẽ phải dùng đến biến. Hiểu một cách đơn giản thì biến là một đối tượng để chúng ta lưu trữ dữ liệu. Chúng ta gán thông tin cho một biến để nó lưu trữ rồi sẽ lấy thông tin rồi có thể lấy ra sử dụng ở các dòng code tiếp theo.

Có rất nhiều kiểu dữ liệu của Python như dữ liệu dạng số, dạng chuỗi ký tự, dạng mạng, dạng tập hợp,… đều được lưu trữ trong biến. Biến được tạo ra ngay tại thời điểm mà chúng ta cài đặt một dữ liệu cho nó. Với các biến thì chúng ta không cần phải định nghĩ ra một loại cụ thể nào đó như kiểu dữ liệu. Chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi kiểu dữ liệu của biến, không cần giữ cố định một kiểu dữ liệu cụ thể.

Trong phần mềm lập trình Python tên là Spyder mà chúng mình đang sử dụng có cửa sổ tên là Variable Explorer:

Hướng dẫn dùng avariable python

Trong phần này sẽ có 4 mục là:

  • Name: Tên biến
  • Type: Kiểu dữ liệu của biến
  • Size: Kích thước của biến
  • Value: Giá trị của biến

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng biến trong Python trong các ví dụ cụ thể ở phần sau của bài viết này nhé.

Xem thêm: Keyword và những câu lệnh đầu tiên trong lập trình Python

Các quy tắc khi sử dụng biến trong Python

  1. Tên của biến phải được bắt đầu bằng một chữ hoặc một ký tự underscore (dấu gạch dưới: _).
  2. Tên của biến không thể bắt đầu bằng một con số. Ngoài ký tự bắt đầu ra thì trong tên biến có thể sử dụng số, chữ và dấu gạch dưới như bình thường.
  3. Biến trong Python phải có tên riêng, không trùng lặp với tên của các biến đang tồn tại trên file làm việc của bạn.
  4. Tên biến của phân biệt chữ hoa và chữ thường như chúng mình đã đề cập trong bài viết về các lưu ý quan trọng cho người mới học Python.

Ví dụ: Tên biến có thể bắt đầu bằng một chữ kèm số và dấu như thế này:

Hướng dẫn dùng avariable python

Chúng ta cũng có thể đặt tên biến dưới dạng chữ thường cũng được các bạn nhé. Ở đây chúng mình đã viết ra 2 biến và thực hiện lệnh in cho ra 2 giá trị khác nhau.

Hướng dẫn dùng avariable python

Đây là phần hiển thi ở Variable Explorer khi các bạn viết xong một biến vào phần mềm:

Hướng dẫn dùng avariable python

Xem thêm: 5 phần mềm lập trình Python tốt nhất mà bạn nên sử dụng

Bài tập ví dụ về sử dụng biến trong Python

Đề bài: Tạo ra một biến tên gọi là retained có giá trị là 100.

Giả sử có thể đầu tư số tiền này với lãi suất là 15%/năm và phần lãi suất này sẽ được lưu trữ với cái tên là Interest. Khi đó, sau 1 năm chúng ta sẽ có 100 x 1,15 = 115; sau 2 năm chúng ta sẽ có  100 x 1,15 x 1,15 = 132,25. Yêu cầu viết ra các câu lệnh để tính toán được số tiền mà chúng ta có sau 10 năm rồi in kết quả cuối cùng ra.

Cách thực hiện:

Các bạn nhập vào phần mềm dùng để soạn thảo ngôn ngữ lập trình là:

retained=100

Lúc này các bạn sẽ thấy trong Variable Explorer đang hiển thị như hình ảnh dưới đây:

Hướng dẫn dùng avariable python

Trong đó đã bao gồm:

  • Tên biến: Retained
  • Kiểu dữ liệu: Int
  • Kích thước biến: 1 đơn vị
  • Giá trị biến: 100

Như vậy có nghĩa là chúng ta đã nhập đúng yêu cầu thứ nhất của đề bài. Sang đến yêu cầu về viết câu lệnh để tính sau tiền có được sau 10 năm đầu tư thì các bạn làm như sau:

Bước 1: Khai báo thêm biến tiếp theo để thể hiện giá trị 15% dưới dạng 0,15. Chúng ta sẽ nhập vào phần mềm là: interest = 0.15. Sau đó các bạn bấm F5 thì thấy thông tin về biến mới đã hiển thị trong cửa sổ khai báo biến với các thông tin là:

  • Tên biến: interest
  • Kiểu dữ liệu: float (số thập phân)
  • Kích thước biến: 1 đơn vị
  • Giá trị biến: 0.15
Hướng dẫn dùng avariable python

Bước 2: Để tính số tiền có được sau 15 năm thì chúng ta nhập công thức sau:

result=retained*(1+interest)**10

Ý nghĩa của một dấu sao (*) trong Python là phép nhân còn phép lũy thừa thì là hai dấu sao (**) các bạn nhé.

Hướng dẫn dùng avariable python

Sau đó chúng ta đã thấy kết quả về số tiền thu được hiển thị trong Variable Explorer.

Bước 3: Để in kết quả này theo yêu cầu của đề bài thì chúng ta dùng câu lệnh in rất đơn giản như sau:

Hướng dẫn dùng avariable python

Xem thêm: TOP 10 THƯ VIỆN PYTHON HÀNG ĐẦU

Kết luận

Hy vọng bài viết của chúng mình có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về biến trong Python và cách gán giá trị cho biến cũng như thực hiện các phép tính toán liên quan. Để được học kiến thức bài bản, chuyên sâu về Python từ A-Z thì các bạn hãy tham gia khóa học dưới đây:

Khóa học phân tích dữ liệu với lập trình Python - Từ Zero tới Hero

Khóa học phù hợp với các bạn đang tìm hiểu các kỹ năng lập trình Python cho Phân tích dữ liệu, BigData, Marchine Learning. Bài học được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, lý thuyết đi kèm thực hành rất dễ hiểu, ai cũng có thể học được. Đồng thời giảng viên cũng hỗ trợ xuyên suốt quá trình học để đảm bảo mọi thắc mắc của bạn đều được giải đáp nhanh chóng, kịp thời. Hoàn thành khóa học, các bạn sẽ nắm vững kiến thức về ngôn ngữ lập trình này và tự tin sử dụng nó trong công việc thực tế. Có thêm một kỹ năng mới, các bạn sẽ có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp và thăng tiến trong công việc. Hãy đăng ký ngay hôm nay để không bỏ lỡ ưu đãi học phí hấp dẫn nhất nhé!