Học viện Biên phòng ngành Luật

Theo thông báo tuyển sinh đại học năm 2022, Học viện Biên phòng sẽ áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gồm các tổ hợp khối C00, A01).

Ngoài ra, khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng, Học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Trong đó, chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển ngành Biên phòng không quá 05% tổng chỉ tiêu tuyển sinh ngành; còn ngành Luật chỉ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 01 thí sinh; chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền hoặc từng quân khu.

Năm nay, Học viện Biên phòng tuyển sinh 322 chỉ tiêu, trong đó có 302 chỉ tiêu ngành Biên phòng, 20 chỉ tiêu ngành Luật.

Nhà trường tuyển thí sinh nam tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Học viện Biên phòng ngành Luật

Ảnh minh họa trên VTV

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương).

Trong xét tuyển đợt 1, Học viện Biên phòng chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực: Phía Bắc từ tỉnh Quảng Bình trở ra; phía Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào, xác định đến từng quân khu.

Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển.

Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

Ngoài ra, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: Học viện Hậu cần, Học viện Hải quân, Học viện Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2022).

Kim Minh Châu

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Biên phòng
  • Tên tiếng Anh: Border Guard Academy (HVBP)
  • Mã trường: BPH
  • Loại trường: Quân sự
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
  • Địa chỉ: Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội
  • SĐT: 069 596004
  • Email:
  • Website: http://www.hvbp.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocvienbienphong    

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ tuyển sinh

  • Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự các địa phương, đơn vị: .
  • Thời gian đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thời gian xét tuyển đại học năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
  • Địa điểm nhận hồ sơ đăng ký:
    •  Đăng ký sơ tuyển: Đối với thí sinh là thanh niên ngoài quân đội đăng ký sơ tuyển tại Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là cấp trung đoàn).
    • Đăng ký thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến thời điểm xét tuyển); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ đủ 12 tháng trở lên (tính đến thời điểm xét tuyển).
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ) số lượng đăng ký xét tuyển không hạn chế.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh thí sinh nam trong cả nước; trong đó có phân chia tỉ lệ theo hộ khẩu thường trú: Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra); thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam, được xác định theo từng quân khu, đó là: Quân khu 4 (Gồm 02 tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế), Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên cơ sơ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022, Học viện xây dựng phương án ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ đội Biên phòng và Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Khi có quyết định phê duyệt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Học viện sẽ đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và Website của Học viện.

b) Điều kiện nhận hồ sơ Đăng ký xét tuyển

- Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh đã qua sơ tuyển, nộp hồ sơ sơ tuyển và được gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng. Đồng thời, thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn xét tuyển năm 2022 của Học viện Biên phòng.

- Trong xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào Học viện; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội; nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.

- Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào Học viện, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

a. Chính sách ưu tiên đối tượng

  • Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2022.

b. Chính sách ưu tiên theo khu vực

  • Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2022.

c. Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

- Đối tượng ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.

- Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển thẳng vào Học viện thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, thí sinh cần tới Ban TSQS đơn vị (Đối với quân nhân); Ban TSQS quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Đối với thanh niên ngoài Quân đội), để được hướng dẫn chi tiết khi kê khai hồ sơ đăng ký sơ tuyển.

5. Học phí

  • Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đào tạo đại học quân sự

1. Ngành Biên phòng

7860214

1. Văn, Sử, Địa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

302

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

136

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

109

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

27

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế)

12

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

10

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

02

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

42

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

34

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

08

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7

51

+ Thí sinh tổ hợp C00

41

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

10

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9

61

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

49

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

12

2. Ngành Luật

7380101

Văn, Sử, Địa

20

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

14

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

06

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Biên phòng như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Ngành Biên phòng

       

* Tổ hợp A01

       

Thí sinh miền Bắc

21,85

24,70

- Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 25,50

- Xét tuyển KQ thi THPT: 26,35

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,05

- Xét tuyển KQ thi THPT: 19,80

Thí sinh Quân khu 4

23,45

27

24,15

Xét KQ thi THPT: 26,70

Thí sinh Quân khu 5

19,3

25,40

24,50

Xét KQ thi THPT: 24,00

Thí sinh Quân khu 7

22,65

20,40

- Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 24,80

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 25,00

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 28,52

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 24,60

- Xét tuyển KQ thi THPT: 23,50

Thí sinh Quân khu 9

20,55

22,25

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 24,85

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 28,51

Xét KQ thi THPT: 24,50

* Tổ hợp C00

       

Thí sinh miền Bắc

26,5

28,50

Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 25,00

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 28,50

- Xét tuyển HSG bậc THPT: 28,00

- Xét tuyển KQ thi THPT: 28,75

Thí sinh Quân khu 4

25,0

27

27,25

Xét KQ thi THPT: 28,00

Thí sinh Quân khu 5

24,75

27

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 27,50

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 23,15

Xét KQ thi THPT: 25,75

Thí sinh Quân khu 7

24

26,25

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 27,00

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 22,68

Xét KQ thi THPT: 25,75

Thí sinh Quân khu 9

25

27,50

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 26,25

- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 24,13

Xét KQ thi THPT: 26,75

Ngành Luật

       

* Tổ hợp A01

       

Thí sinh miền Bắc

23,15

Thí sinh Quân khu 4

23,65

Thí sinh Quân khu 5

18,9      

Thí sinh Quân khu 7

16,25

Thí sinh Quân khu 9

17,75

* Tổ hợp C00

       

Thí sinh miền Bắc

26,75

27,25

Xét KQ thi THPT: 28,25

Thí sinh Quân khu 4

20,5

- Xét tuyển từ KQ thi THPT: 26,25

Miền Nam:

Xét KQ thi THPT: 26,75

Thí sinh Quân khu 5

26

Thí sinh Quân khu 7

24,75

Thí sinh Quân khu 9

25

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Học viện Biên phòng ngành Luật
Trường Học viện Biên phòng

Học viện Biên phòng ngành Luật

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: