Hệ thống tài khoản kế toán cấp 3 năm 2024

Đây là nội dung quy định tại Thông tư 108/2018/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia.

Theo như Thông tư 108, các tài khoản sau đây sẽ đươc mở tài khoản cấp 2, cấp 3 và bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2019:

Tài khoản 111 - Tiền mặt

  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”:
    • TK 11111- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
    • TK 11118- Tiền mặt khác (tiền Việt Nam);
  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1112 “Ngoại tệ”:
    • TK 11121- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
    • TK 11128- Tiền mặt khác (ngoại tệ).

Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam”:
    • TK 11211- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
    • TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt Nam);
  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1122 “Ngoại tệ”:
    • TK 11221- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
    • TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ).

Tài khoản 141- Tạm ứng

  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 2:
    • TK 1411- Tạm ứng hoạt động thường xuyên;
    • TK 1415- Tạm ứng vốn mua hàng dự trữ quốc gia.

Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước:

  • Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác:
    • TK 33381- Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia;
    • TK 33388- Các khoản phải nộp khác.

Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp:

  • Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2:
    • TK 5113 - Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia.

Tài khoản 611- Chi phí hoạt động:

  • Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2:
    • TK 6113 - Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
  • Mở chi tiết 05 tài khoản cấp 3:
    • TK 61131 - Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia;
    • TK 61132 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia;
    • TK 61133 - Chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
    • TK 61134 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ;
    • TK 61135 - Chi phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia.

Xem thêm các quy định liên quan tại Thông tư 108/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

- Thanh Lâm -

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng củaLawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

Bảng hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Bảng hệ thống tài khoản kế toán được hiểu là một tập hợp các tài khoản kế toán được dùng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán. Hiện nay, tại Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp.

Cấu trúc tài khoản kế toán như sau:

- Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản: Mang ý nghĩa là loại tài khoản.

- Hai số đầu tiên: là nhóm tài khoản. Ví dụ: tài khoản TK 15x chỉ tài khoản thuộc nhóm TK “Hàng tồn kho”.

- Số thứ ba: là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Ví dụ: TK 152 mang ý nghĩa là “Nguyên liệu, vật liệu”.

- Số thứ tư (nếu có): là tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Ví dụ: TK 1521 “Vật liệu chính”.

2. Các loại tài khoản kế toán hiện nay?

Hệ thống tài khoản kế toán cấp 3 năm 2024

Danh mục 10 loại tài khoản kế toán, bao gồm:

Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn

Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn

Tài khoản loại 3: Nợ phải trả

Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu

Tài khoản loại 5: Doanh thu

Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh

Tài khoản loại 7: Thu nhập khác

Tài khoản loại 8: Chi phí khác

Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng

3. Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hệ thống tài khoản kế toán cấp 3 năm 2024

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/danh-muc-ke-toan.docx

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/he-thong-tai-khoan-doanh-nghiep-vua-va-nho.docx

Đăng ký sửa đổi hệ thống tài khoản kế toán thì cần sự chấp thuận của ai?

Theo Điều 9 Thông tư 200 quy định về đăng ký Đăng ký sửa đổi đối với hệ thống tài khoản kế toán như sau:

- Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200 để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

- Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

- Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư 200 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

Như vậy, khi đăng ký sửa đổi hệ thống tài khoản kế toán tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

Chế độ kế toán theo Thông tư 200 thường được áp dụng cho doanh nghiệp lớn. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhưng cần thông báo với cơ quan thuế trực thuộc và thực hành nhất quán trong năm tài chính hoặc sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Thông tư 200 có bao nhiêu tài khoản cấp 1?

Như vậy, trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt nam hiện hành có 76 tài khoản cấp 1 và không có tài khoản ngoại bảng.

Hệ thống tài khoản kế toán do ai ban hành?

Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán là quy định được ghi nhận lần đầu tiên tại Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành.

TK 339 là TK gì?

Có TK 339- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý. Có TK 342- Thanh toán nội bộ (3421). Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia. Có TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561, 1562).

Theo quy định hiện hành danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp có bao nhiêu loại tài khoản kể tên?

Các loại tài khoản kế toán doanh nghiệp.

Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH)..

Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH)..

Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT)..

Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu..

Tài khoản loại 5: Doanh thu..

Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh..

Tài khoản loại 7: Thu nhập khác..