Gọi công thức của X, Y là CxHy0z, công thức đơn giản là: cho z=1=>36x=2y+ 32 \=> ctdg: CH20 Gọi công thức trung bình là (CH2O)n, ta có phương trình đốt cháy (CH20)n +n O2= nCO2+ nH20
0,03 ----> 0,075 \=> n = 2,5 \=> CT của X là ( CH20)m, của Y là (CH20)n MX=1.5MY \=>m=1.5n mà n=2.5 \=>m =3, n=2 \=> C3H60, C2H402 Y tác dụng NaOH là axit hoặc este => CH3COOH hoặc HCOOCH3 X là hợp chất tạp chức có nhóm COO- và nhóm của rượu (OH-) hoặc là ete nên khi cho td vs NaOH cho 1 muối duy nhất công thức của X là RCOOR' TH1 :Y là CH_3COOH => muối là CH_3COONa có số mol là 0,0mol2 => m =1 ,64 g . n RCOONa = n = 0,02 . m muối = 1,647 m = 2,7 gam=> M RCOONa = 135 => R = 68 .=> R' = M_X - R - 44 = -22 .Loại.
TH2 :Y là HCOOCH_3 => muối là HCOONa có số mol là 0,02 mol. => m = 1,36 gam . n RCOONa = n = 0,02 . m muối = 1,647 m = 2,24 => M RCOONa = 112 .=> R = 45 => R' =1 => R' là H=> R là C2H5O \=> CT của X là HO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3-CH(OH)-COOH hoặc CH3-O-CH2-COOH mol Y
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa?
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
- CH3OH và CH3NH2
- C2H5OH và N2
- CH3OH và NH3
- CH3NH2 và NH3
Đáp án C
HD • X + NaOH → H2NCH2COONa + chất hữu cơ Z → X là este của amino axit H2NCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
• Y + NaOH → CH2=CHCOONa + khí T → Y là muối CH2=CHCOONH4
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3↑ + H2O
→ Z là CH3OH, T là NH3 → Đáp án đúng là đáp án C
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật, cơ thể người và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng...
Hình 1: Một số loại thực phẩm, đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...)
- Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Hình 2: Thí nghiệm chứng tỏ bông chứa cacbon
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại chính như sau:
II. KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
- Hóa học hữu cơ có các phân ngành như hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên...
- Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Trong các hợp chất hữu cơ, C có hóa trị IV, H có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.
- Kí hiệu:
Ví dụ:
- Các phân tử $C{{H}_{4}}$,${{C}_{2}}{{H}_{4}}$,${{C}_{2}}{{H}_{2}}$... là các hiđro cacbon
- Ngoài ra các hợp chất có thêm các nguyên tố khác được gọi là dẫn xuất hiđrocacbon
Ví dụ: Phân tử rượu etylic ${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH$
- Mạch cacbon
+ Mạch vòng:
+ Mạch hở:
IV. CÔNG THỨC CẤU TẠO
* Cách viết CTCT của một hợp chất hữu cơ
Ví dụ: Viết CTCT của HCHC sau: \({{C}_{4}}{{H}_{10}}\)
* Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: ${{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}$
$\Delta =\frac{2x+2-y+t}{2}$= số liên kết π + số vòng.
Ví dụ: \({{C}_{4}}{{H}_{8}}\)
$\Delta =\frac{2\cdot 4+2-8}{2}=1$
\=> Trong phân tử có 1 liên kết π hoặc có một vòng.
Sơ đồ tư duy: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 1 trang 108 SGK Hoá học 9 Giải bài 1 trang 108 SGK Hoá học 9. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ?
- Bài 2 trang 108 SGK Hoá học 9 Giải bài 2 trang 108 SGK Hoá học 9. Chọn câu đúng trong các câu sau :a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
- Bài 3 trang 108 SGK Hoá học 9 Giải bài 3 trang 108 SGK Hoá học 9. Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau : CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3. Bài 4 trang 108 SGK Hoá học 9
Giải bài 4 trang 108 SGK Hoá học 9. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.