Điện thoại Văn phòng: 0255 3 822 855 0255 3 822 217 vpubnd@quangngai.gov.vn
Hỗ trợ kỹ thuật: 0255 3 824 356 ttcbth@quangngai.gov.vn
Chiều 16-5, đồng chí Đỗ Minh Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh đã có buổi tiếp và làm việc với bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA Thái Lan - Tập đoàn đang tài trợ kinh phí lập quy hoạch tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hoá.
Toàn cảnh buổi làm việc.
Dự buổi tiếp có các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Nguyễn Văn Thi, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh; Nguyễn Tiến Hiệu, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh và huyện Hoằng Hóa.
Các đồng chí lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa dự buổi làm việc.
Tháng 12-2020, Tập đoàn WHA Thái Lan đã ký biên bản ghi nhớ với Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp về việc đầu tư dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hóa.
Đại diện Tập đoàn WHA tham dự buổi làm việc.
Hiện nay, Tập đoàn WHA đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định. Dự kiến, dự án có diện tích khoảng 499 ha thuộc địa giới hành chính các xã: Hoằng Quỳ, Hoằng Quý, Hoằng Cát, Hoằng Xuyên, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn và Hoàng Kim, huyện Hoằng Hóa. Tổng vốn đầu tư khoảng 3.525 tỷ đồng, tương đương 150 triệu USD.
Bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA Thái Lan phát biểu tại buổi làm việc.
Tại buổi tiếp và làm việc, bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA trân trọng cảm ơn sự đón tiếp trọng thị và sự quan tâm, tạo điều kiện của lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa đối với chuyến thăm, tìm hiểu cơ hội đầu tư của tập đoàn tại Thanh Hóa và cho biết: Việt Nam đang là địa bàn đầu tư trọng điểm của Tập đoàn sau thị trường Thái Lan. Đồng thời mong muốn lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa tiếp tục quan tâm, chỉ đạo các sở, ngành, địa phương hỗ trợ Tập đoàn tháo gỡ các vướng mắc để thúc đẩy tiến độ dự án.
Các đồng chí lãnh đạo tỉnh dự buổi làm việc.
Thay mặt lãnh đạo tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn bày tỏ vui mừng được đón tiếp và làm việc với đoàn công tác của Tập đoàn WHA Thái Lan đến tìm hiểu đầu tư tại Thanh Hóa.
Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn nhấn mạnh: Lãnh đạo tỉnh Thanh Hoá luôn ủng hộ và đánh giá cao quyết tâm của Tập đoàn WHA Thái Lan đối với việc đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hoá. Đồng thời cho biết, trong tương lai Khu công nghiệp Phú Quý sẽ rất thuận tiện về giao thông do được kết nối với đường bộ cao tốc Bắc - Nam.
Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn phát biểu tại buổi làm việc.
Ngoài ra, trong Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Khu công nghiệp Phú Quý được quy hoạch 545 ha đến năm 2030 và 845 ha sau năm 2030. Do vậy, việc Tập đoàn WHA đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp này là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch. Thanh Hóa đề nghị Tập đoàn chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để triển khai dự án; phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành của tỉnh Thanh Hóa để tháo gỡ các vướng mắc, thúc đẩy tiến độ dự án.
Đại diện lãnh đạo Tập đoàn WHA tham dự buổi làm việc.
Lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa cam kết sẽ luôn đồng hành, chỉ đạo các sở ngành, địa phương liên quan phối hợp với Tập đoàn WHA tháo gỡ các vướng mắc để có thể khởi công xây dựng Khu công nghiệp Phú Quý trong thời gian sớm nhất.
Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh cũng đề nghị Tập đoàn WHA tiếp tục nghiên cứu, đầu tư những lĩnh vực mà Tập đoàn có thế mạnh vào địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Nhân dịp này, Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn đã trao tặng những phần quà ý nghĩa, thể hiện nét đẹp văn hóa và tình cảm của đất và người Thanh Hóa cho lãnh đạo Tập đoàn WHA.
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 26/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Công văn số 1556/STNMT-TNKS ngày 23 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
- SỰ CẦN THIẾT, QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Sự cần thiết ban hành Phương án
Căn cứ quy định tại Chương III Luật Khoáng sản quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; Căn cứ quy định tại mục 1, Điều 17, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản; Công văn số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016.
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm tổng thể hoạt động quản lý, công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các địa phương của tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, qua đó chấn chỉnh công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; kịp thời ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn.
2. Quan điểm
Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự xã hội và môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách và nâng cao đời sống nhân dân.
3. Mục tiêu
Nhằm quản lý đồng bộ, huy động sự vào cuộc của các ngành, các cấp, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh vào công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn; lập lại kỷ cương trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHOÁNG SẢN
1. Tiềm năng khoáng sản
Theo kết quả điều tra địa chất, khoáng sản đến tỷ lệ 1: 50.000 đã phát hiện 28 loại khoáng sản. Trong đó khoáng sản nhiên liệu và năng lượng là than đá. Kim loại có sắt, crom, titan, zircon, chì-kẽm, thiếc, đồng, vàng, antimon. Khoáng chất công nghiệp có serpentin, than bùn, kaolanh, barit, photphorit, fenspat, magnesit, dolomit. Đá quý và đá bán quý có đá đỏ, saphir. Vật liệu kỹ thuật có thạch anh. Vật liệu xây dựng là đá vôi xi măng, sét xi măng, puzolan, sét gạch ngói, cát sỏi lòng sông, đá ốp lát, đá xây dựng thông thường. Khoáng sản nước gồm nước khoáng, nước nóng.
2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh
2.1. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của tỉnh:
- Đối với khoáng sản cát sỏi lòng sông: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 phê duyệt Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007. Hiện nay, Sở Xây dựng đã hoàn thành việc rà soát Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đang trình thẩm định, phê duyệt để thực hiện.
- Đối với khoáng sản đất sét làm gạch ngói nung tuynel và đá làm vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đối với đất làm vật liệu đắp đê: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê.
- Đối với khoáng sản thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố:
Việc khoanh định và công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa rất hạn chế, không cùng thời gian, không cùng nhóm, loại khoáng sản nên chưa đủ cơ sở và tính hiệu quả để tiến hành lập quy hoạch.
- Đối với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến 2035.
2.2. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của Trung ương:
- Khoáng sản làm xi măng: Theo Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Các mỏ đá vôi làm xi măng được quy hoạch gồm: Khu vực phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia; xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc; Các xã Hoàng Sơn, Hoàng Giang, Tân Khang, Tân Phúc, huyện Nông Cống; xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy;
+ Các mỏ đá sét làm xi măng gồm: Khu vực xã Hà Long, huyện Hà Trung; phường Ba Đình - Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường - Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia; các: xã Minh Sơn, Minh Tiến, Quang Trung, huyện Ngọc Lặc; xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy.
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: Theo quy hoạch Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 và điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Khoáng sản đá ốp lát được quy hoạch tại các khu vực: Làng Mực, xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy; Núi Bền, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc; xã Hà Châu, Hà Thanh, huyện Hà Trung; Núi Bù Rinh, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; xã Hà Long, huyện Hà Trung; Làng Dùng, xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy; Bản Định- huyện Mường Lát; Làng Bồng, huyện Quan Sơn; Bản Ngàm, xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn; Boong Mù, huyện Thường Xuân; Bù Me, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân; xã Nam Động, huyện Quan Hóa; Núi Mầu, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy;
+ Khoáng sản Cao Lanh được quy hoạch 07 điểm mỏ: Nà Đang, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh; Làng Me, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh; Làng Eng, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; Làng Ấm, xã Điều Trung, huyện Bá Thước; xã Kỳ Tân, huyện Bá Thước; xã Luận Khê, huyện Thường Xuân; xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân;
- Nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc): Theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025; Quyết định phê duyệt bổ sung số 321/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2011, số 3511/QĐ-BCT ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Công Thương, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Khoáng sản secpentin: được quy hoạch tại các khu vực Bãi Áng, Tế Thắng, huyện Nông Cống; Khu vực núi Nưa thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh;
+ Khoáng sản Barit: Tại khu vực Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân;
+ Bentonite: Tại khu vực Cổ Định thuộc huyện Nông Cống, Triệu Sơn; Khu vực Mậu Lâm, huyện Như Thanh;
- Quặng sắt: Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 05 khu vực được quy hoạch gồm: Làng Man, xã Hạ Trung, huyện Bá Thước; Làng Ấm, xã Lương Nội, huyện Bá Thước; Tuyên Quang, xã Thành Vân, huyện Thạch Thành; Làng Sam - Làng Bên xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc; Làng Cốc xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc.
- Quặng cromit- mangan: Theo quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26/7/2007, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực mỏ cromit: Cổ Định, Mậu Lâm, Bãi Áng, Hón Vắng thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc.
- Quặng vàng, đồng, niken, molipđen: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có:
+ Quặng vàng: Tại điểm mỏ Rọc Đong - Bu Bu, huyện Bá Thước; Sa khoáng Cẩm Tâm - Chòm Bẹt; Sa khoáng Làng Bợm - Cẩm Quý; Cẩm Tâm (Núi Tắc Kè), huyện Cẩm Thủy;
+ Quặng niken: Là Khoáng sản đi kèm tại mỏ Cromit Cổ Định thuộc huyện Triệu Sơn và Nông Cống;
- Quặng titan: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 09 năm 2013, tỉnh Thanh Hóa được quy hoạch tại các khu vực mỏ thuộc huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương và Tĩnh Gia.
- Khu vực Khoáng sản được quy hoạch dự trữ quốc gia: Theo quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực dự trữ khoáng sản gồm:
+ Quặng cromit tại khu vực Tinh Mễ thuộc huyện Nông Cống;
+ Titan sa khoáng thuộc các huyện: Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, TP Sầm Sơn, Tĩnh Gia;
+ Đá hoa trắng tại các huyện: Quan Sơn, Quan Hóa, Cẩm Thủy.
3. Thông tin về khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản.
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 khoanh định danh mục các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm và các khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, bao gồm:
3.1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
- Tổng diện tích liên quan đến di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh: 11.923,65 ha, gồm 63 khu vực;
- Tổng diện tích liên quan đến rừng phòng hộ là 163.546,8 ha, gồm 143 khu vực; liên quan đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng đặc dụng là 82.124,2 ha;
- Tổng diện tích liên quan đến khu bảo tồn địa chất: 4.972,9 ha, gồm 4 khu vực;
- Tổng diện tích liên quan đến đất tôn giáo: 43,88 ha, gồm 93 khu vực;.
- Tổng diện tích liên quan đến hành lang an toàn xăng dầu, khí: 28,35 ha, gồm 27 khu vực kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch bãi biển, bờ biển có khải năng khai thác du lịch: 1.670,05 ha, gồm 06 khu vực.
- Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch, bố trí, sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng: 351,5 ha, gồm 8 khu vực.
3.2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Tổng diện tích liên quan đến phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai: 563,947 ha, gồm 25 khu vực phân theo địa danh.
4. Công tác ban hành văn bản quản lý
Để triển khai thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước trên lĩnh vực khoáng sản, trong những năm qua UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành cụ thể, quyết liệt, cơ bản như:
- Công văn số 5458/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác mỏ đất san lấp trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 5788/UBND-CN ngày 30/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 1552/UBND-CN ngày 6/3/2014 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 1306/UBND-CN ngày 26/02/2014 về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
- Công văn số 1575/UBND-CN ngày 24/02/2016 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 10/8/2016 về việc xử lý dứt điểm các bãi tập kết cát trái phép;
- Công văn số 1515/UBND-CN ngày 20/02/2017 về việc yêu cầu xử lý dứt điểm hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát trái phép trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3029/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 ban hành Quy định về trình tự thủ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 25/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
5. Công tác cấp phép thăm dò, khai thác, đóng cửa mỏ
- Tính đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 327 Giấy phép khai thác khoáng sản đang còn hiệu lực; trong đó, có 313 giấy phép được UBND tỉnh Thanh Hóa cấp và 14 giấy phép được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 1);
- Có 67 khu vực mỏ đã được cấp phép thăm dò, phê duyệt trữ lượng nhưng chưa cấp phép khai thác (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 2);
- Có 55 khu vực mỏ đã được UBND tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ (có danh sách kèm theo- Phụ lục số 3).
6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý tình trạng khai thác khoáng sản trái phép
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo tin báo, UBND tỉnh đã đình chỉ hoạt động khai thác 40 mỏ do vi phạm các quy định về thiết kế khai thác, an toàn lao động, không cắm mốc giới... Giải tỏa các bãi tập kết, kinh doanh cát trái phép, chấn chỉnh kịp thời công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi lòng sông đối với UBND các huyện, các xã có liên quan; kiểm điểm 01 trưởng phòng tài nguyên môi trường huyện và 07 chủ tịch UBND xã.
Việc khai thác khoáng sản trái phép trong thời gian qua xảy ra chủ yếu đối với một số loại khoáng sản như: vàng deluvi (sườn tích), đá quý, bán quý; sét bentonite; cát, sỏi lòng sông; đất san lấp. Hiện nay, với sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, cùng với sự tăng cường kiểm tra của các sở, ban ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương nên tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh đã cơ bản chấm dứt; song vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ tái diễn trở lại nếu các sở, ban, ngành cấp tỉnh và chính quyền cơ sở không thường xuyên, liên tục xây dựng kế hoạch quản lý chặt chẽ và có giải pháp tuyên truyền, ngăn chặn kịp thời.
7. Tồn tại trong quản lý hoạt động khai thác khoáng sản
- Việc ngăn chặn các hoạt động khai thác cát trái phép gặp nhiều khó khăn;
- Một số tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản chưa thực hiện đúng và đầy đủ quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan, như: công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, thiết kế khai thác mỏ,....
- Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép gây ảnh hưởng đến môi trường, an ninh trật tự, vi phạm các quy định của pháp luật.
Nguyên nhân:
- Nhận thức pháp luật nhất là pháp luật về khoáng sản của một số tổ chức, cá nhân còn hạn chế, dẫn đến hoạt động khai thác khoáng sản để trục lợi.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật chưa được tổ chức thường xuyên, liên tục. Một bộ phận cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, đặc biệt là các phòng, ban, đơn vị thuộc chính quyền cơ sở còn yếu về chuyên môn nghiệp vụ; trách nhiệm trong thực thi công vụ chưa cao.
- Đối với tài nguyên cát, sỏi, do đặc thù nằm dưới lòng sông, suối, hồ nước; công tác kiểm soát việc đăng ký, đăng kiểm đối với tàu, thuyền hoạt động trên các tuyến đường thủy chưa tốt, dẫn đến việc ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; đặc biệt là khu vực giáp ranh và vào các ngày nghỉ lễ, buổi tối gặp rất nhiều khó khăn.
- Một số UBND cấp huyện, UBND cấp xã chưa thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ, quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn; công tác phối hợp kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng chưa thường xuyên, liên tục.
III. ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ
Là các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác, bao gồm cả khoáng sản ở các bãi thải của mỏ đã đóng cửa theo quy định. Theo tài liệu điều tra, quy hoạch khoáng sản hiện nay, trên địa bàn tỉnh có một số loại khoáng sản chủ yếu như sau:
1. Khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng, đất sét làm gạch tuynel, cát-sỏi làm vật liệu xây dựng
- Theo quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 168 khu vực, với tổng diện tích khoảng 4.647,29 ha, phân bố trên 23 huyện, thị xã (trừ thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, huyện Hoằng Hóa và huyện Hậu Lộc).
- Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017, trên địa bàn tỉnh được quy hoạch 53 khu vực, phân bố trên địa bàn 16 huyện, thị xã, thành phố. Diện tích quy hoạch: 394,63 ha.
- Theo quy hoạch cát, sỏi lòng sông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 05/11/2007; Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007, thì cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tập trung chủ yếu trên sông Mã và sông Chu, với tổng số 105 mỏ, ngoài ra còn có một số điểm mỏ nhỏ lẻ phân bố trên các sông, suối nhỏ như: sông Lò, sông Luồng, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt…. thuộc địa bàn 20 huyện, thị xã thành phố.
2. Khoáng sản đất làm vật liệu đắp đê, đất san lấp
Theo Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, gồm 25 khu vực, với tổng diện tích 563,947 ha, tài nguyên dự báo khoảng 36,958 triệu m3, phân bố trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố.
Đối với đất san lấp: Phân bố hầu hết trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, bao gồm tất cả các khu vực có phân bố các loại đất, đá, sạn, sỏi có thể sử dụng làm vật liệu san lấp.
3. Khoáng sản kim loại
Theo tài liệu khảo sát, điều tra khoáng sản của tỉnh và các quy hoạch của Trung ương: Cromit- bentonite- niken-coban: phân bố tại các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc; Quặng Sắt phân bố trên các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Như Xuân, Thường Xuân, Như Thanh, Nông Cống, Triệu Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung; chì-kẽm: phân bố trên các huyện Cẩm Thủy, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân; Thiếc- wonfram- antimon phân bố trên địa bàn huyện Thường Xuân, Như Xuân, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa; Đồng-vàng phân bố trên huyện: Lang Chánh, Cẩm Thủy, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Thạch Thành; Titan phân bố trên các huyện Quảng Xương, thành phố Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia.
4. Khoáng sản đá quazit- thạch anh:
Đá quazit- thạch anh phân bố chủ yếu trên các huyện: Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thạch Thành, Cẩm Thủy.
5. Khoáng sản secpentin, kaolin, felspat, barit, photphorit, puzolan, pyrit, than đá, than bùn.
Phân bố chủ yếu trên các huyện Nông Cống, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Yên Định, Tĩnh Gia, TP Sầm Sơn, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Hậu Lộc, Triệu Sơn, Thọ Xuân.
6. Khoáng sản làm nguyên liệu xi măng
Phân bố chủ yếu tại các huyện: Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Hà Trung, TX Bỉm Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân, Vĩnh Lộc, Yên Định, Đông Sơn, Nga Sơn.
7. Đá granit, đá hoa, đá ốp lát các loại
Phân bố chủ yếu trên các huyện: Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Hà Trung, Vĩnh Lộc.
8. Đá quý và đá bán quý: Phân bố trên các huyện Thường Xuân, Bá Thước.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hàng năm, tổ chức tập huấn về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn;
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân, doanh nghiệp biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép;
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất khi nhận được tin báo tại các địa bàn xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng), kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch để thực hiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển và kinh doanh khoáng sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
- Chủ trì triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh, chủ động đề xuất các vật liệu thay thế cho các loại khoáng sản khan hiếm;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phát hiện mới để báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa, để quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và cấp phép thăm dò, khai thác, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường;
- Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và khu vực nuôi trồng thủy sản.
5. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát trên sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...).
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình giao thông.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý.
8. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
9. Công an tỉnh
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, chủ động tham mưu, tăng cường phối hợp với UBND các cấp, các sở, ngành có liên quan để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự.
- Tổ chức lực lượng đấu tranh, xử lý nghiêm đối với những cá nhân, pháp nhân thương mại có hành vi vi phạm, tội phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển khoáng sản trái phép.
- Chủ trì phối hợp với Thanh tra giao thông thường xuyên tuần tra kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định đối với các phương tiện giao thông, tập trung những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép; Chỉ đạo công an đường thủy bắt giữ các tàu thuyền không có đăng ký, đăng kiểm, khai thác, vận chuyển cát trên sông.
10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc đất dành riêng cho quốc phòng, khu vực quy hoạch đất quốc phòng.
- Tham gia ý kiến thẩm định quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản theo thẩm quyền, phù hợp với quy hoạch, thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ.
- Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc tham gia phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; phối hợp hỗ trợ công tác truy quét hoạt động khoáng sản trái phép theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định.
11. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Có trách nhiệm quản lý tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trong khu vực được giao quản lý; giám sát chặt chẽ việc tuân thủ quy định về Quy chế khu vực biên giới đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên hai tuyến biên giới;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý các hành vi khai thác, mua bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.
12. Cục Thuế tỉnh
Thực hiện xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế, gian lận thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
13. UBND cấp huyện
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ hàng năm.
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các huyện lân cận trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh, để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Khi phát hiện hoặc nhận được tin báo có hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để kịp thời ngăn chặn, giải tỏa; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý nghiêm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết dứt điểm, phải kịp thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- UBND cấp huyện nếu để xảy ra khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài, gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh.
14. UBND cấp xã
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, báo cáo UBND huyện định kỳ hàng năm.
- Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các xã lân cận trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn, phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng tại chỗ để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo ngay UBND cấp huyện để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo UBND cấp huyện. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, gửi UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
- UBND cấp xã nếu để xảy ra hoạt động khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND cấp huyện.
15. Các đơn vị Điện lực, Bưu điện và đơn vị cấp thoát nước thuộc các huyện, thị xã, thành phố:
Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc... theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, đồng thời thông báo kịp thời với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để phối hợp xử lý.
16. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
17. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Khi thăm dò, khai thác khoáng sản phải nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò khai thác thác khoáng sản; phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được cấp phép thì báo báo ngay cho chính quyền địa phương để kịp thời xử lý.
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác.
- TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Trách nhiệm phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong việc cung cấp, xử lý thông tin và giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép đã được thể hiện cụ thể tại Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
VI. KẾ HOẠCH, CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp tổ chức thực hiện.
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản cho doanh nghiệp và người dân nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên khoáng sản, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về khoáng sản; vận động nhân dân tích cực đấu tranh, tố giác các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương: Công khai các quy hoạch khoáng sản đã được duyệt; khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện: Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; đặc biệt, là ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo địa giới hành chính.
- Đối với các huyện, xã có xảy ra hoạt động khai thác, chế biến, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải thành lập ngay Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, lập biên bản vi phạm, đình chỉ, giải tỏa, tịch thu toàn bộ thiết bị, phương tiện, khoáng sản và tang vật vi phạm, tiến hành xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Những đối tượng cố tình chống đối, có dấu hiệu phạm tội thì lập hồ sơ chuyển cho cơ quan điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
- UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, xử lý, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay khi mới xảy ra; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại các khu vực có khoáng sản.
- Đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản phải nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định cụ thể trong giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Đối với người dân khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải phản ảnh ngay với các cấp chính quyền địa phương (qua đường dây nóng) để xử lý kịp thời.
2. Kinh phí thực hiện
Theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ: Hàng năm, trước ngày 15 tháng 8 (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước) các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH MỎ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC (Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
Tên đơn vị
Địa chỉ đơn vị
Địa chỉ mỏ
Loại Khoáng sản
Giấy phép/Ngày
Diện tích (m2)
Thời hạn GP (năm)
Trữ lượng khai thác (m3)
Công suất (m3/năm)
- DANH SÁCH MỎ DO UBND TỈNH CẤP
HUYỆN YÊN ĐỊNH
1
Công ty TNHH Xuân Trường
Xã Quý Lộc, Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 09/GP-UBND ngày 15/01/2014
43,890
30
540,000
18,000
2
Cty TNHH DV KD Tổng hợp Tây Thành
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
núi Lũ Mía, Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 291/GP-UBND ngày 12/8/2014
32,880
26 năm 6 tháng
383,119
15,000
3
Cty TNHH Phúc Đạt
thôn Phong Mỹ, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 280 ngày 06/8/2014
15,960
17 năm
164,951
10,000
4
Công ty TNHH khai thác và chế biến đá Hưng Thịnh(đổi tên từ DN Phương Hương)
25, phố Trung Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 277 ngày 05/8/2014
13,989
18 năm 6 tháng
185,132
10,000
5
DN TN Trường Thịnh
thôn Đại Đồng, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn
núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 207/GP-UBND ngày 05/6/2014
25,320
29 năm 7 tháng
355,200
12,000
6
Cty TNHH XD Giao thông thủy lợi Tân Sơn
(khu làng nghề xã Yên Lâm, huyện Yên Định
núi Loáng, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 304 ngày 25/8/2014
32,355
27 năm
265,000
10,000
7
DN tư nhân Khánh Thành
Xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 249/GP-UBND ngày 10/7/2014
11,963
20 năm 9 tháng
247,531
12,000
8
Công ty TNHH Đại Thủy
nhà ông Lê Đại Thủy, khu 4, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
Mỏ đá xã Định Tăng, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 321 ngày 08/9/2014
29,309
25 năm 5 tháng
299,400
12,000
9
Công ty TNHH Dân Nam
số 161 phố Tây Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa
Mỏ đá vôi Yên Lâm, Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 322 ngày 08/9/2014
9,888
20 năm 7 tháng
163,143
8,000
10
DN tư nhân Tuấn Hùng
xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 349 ngày 30/9/2014
48,089
30 năm
855,234
30,000
11
Công ty TNHH đá Tiến Thành
Số 119, khối 3, thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 399 ngày 04/11/2014
65,120
30 năm
354,000
12,000
12
Công ty TNHH Hoàng Quân
SN 45, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa
núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 438 ngày 27/11/2014
29,771
16
124,666
8,000
13
Xí nghiệp Tự Lập
92 Cao Thắng, phường Lam Sơn, tp Thanh Hóa
Xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 481 ngày 25/12/2014
23,144
19 năm 6 tháng
285,469
15,000
14
Công ty TNHH VLXD đá Minh Thành
Phố Kiểu, xã Yên Trường, huyện Yên Định
núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 425 ngày 13/11/2014
33,410
30 năm
354,000
12,000
15
Cty TNHH Tiến Thịnh
Số 29, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Thanh Hóa.
Xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 428 ngày 18/11/2014
38,848
30 năm
448,119
15,000
16
Công ty CP Mạnh Tân
đội 7, xã Yên Tâm, huyện Yên Định
Xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 22 ngày 19/01/2015
70,595
30 năm
854,099
30,000
17
Cty TNHH TM TH Bình Minh
Số 01, khu 5, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
Xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 73 ngày 06/02/2015
15,719
05 năm 2 tháng
150,000
30,000
18
Công ty TNHH Anh Tú
Thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 141 ngày 10/4/2015
31,738
24 năm 6 tháng
720,714
30,000
19
Công ty TNHH Xuân Trường
Thôn 3, xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh
xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh
Đá vôi
Giấy phép số 179 ngày 06/5/2015
35,600
30 năm
590.288
20,000
20
Công ty XLĐ và XDTL Thăng Bình
Thôn Lý Nhân, xã Yên Phong, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 300 ngày 30/7/2015
7,906
10 năm 4 tháng
140,000
15,000
21
Công ty TNHH Đại Lợi
Xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn
xã Yên Lâm, huyện yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 337 ngày 21/8/2015
16,800
29 năm
340,957
12,000
22
DN TN Thượng Hải
Nhà Ông Lê Xuân Hoan, thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 356 ngày 09/9/2015
10,400
12 năm
92,000
8,000
23
Công ty TNHH SX đá Vạn Long
Xã Định Công, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Gp số 371 ngày 22/9/2015
17,500
30 năm
725,000
25,000
24
Công ty CP Phú Thắng
110 phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 323 ngày 12/8/2015
55,095
30 năm
1,043,310
35,000
25
Công ty TNHH Xăng dầu Thanh Túy
thôn Mỹ Lương, xã Yên Tâm, huyện
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 357 ngày 09/9/2015
27,009
13 năm
175,000
14,000
26
Công ty TNHH Phúc Hương
21 phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 365 ngày 16/9/2015
28,600
30 năm
531,000
18,000
27
Doanh nghiệp tư nhân Khánh Lộc
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
GP số 418 ngày 02/11/2015
15,000
28 năm 11 tháng
227,199
8,000
28
Công ty TNHH SXTM Hưng Tùng
SN 225, phố Tân Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
GP số 447 ngày 16/11/2015
42,580
30 năm
590,036
20,000
29
Công ty TNHH Chế biến đá tự nhiên Nam Thái Sơn
Xã Yên Lâm, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
GP số 455 ngày 20/11/2015
44,900
Đến ngày 10/7/2044
430,000
15,000
30
Công ty TNHH SX kinh doanh VLXD Hoàng Tú
Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Giấy phép số 453 ngày 20/11/2015
38,500
30 năm
1,365,579
46,000
31
Công ty TNHH Tân Đạt
Số 110 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa.
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
GP số 177 ngày 05/5/2016
25,415
30 năm
296,253
10,000
32
Công ty CP SX&TM Cẩm Trường
Xã Yên Ninh, huyện Yên Định
Xã Yên Ninh, huyện Yên Định
Đất sét
Gp số 295 ngày 05/8/2016
73,694
18 năm 11 tháng
204,678
11,000
33
Công ty CP Đầu tư AMD Group
Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Đá vôi
Gp số 253 ngày 30/6/2016
87,000
30 năm
1,532,585
52,000
34
Công ty CP VLXD Hùng Cường
Xã Định Công, huyện Yên Định
Định Công
Đất sét
GP số 343 ngày 12/9/2016
50,000
19 năm 6 tháng
192,007
10,000
35
Dn TN Quế Hương - xã Yên Lâm
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Yên Lâm
Đá vôi
GP số 359 ngày 27/9/2016
19,172
30 năm
446,313
15,000
36
Công ty TNHH XDTM&SX Hoàng Minh
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Yên Lâm
Đá vôi
Gp số 323 ngày 21/8/2017
112,366
30 năm
2,417,111
82,000
37
Công ty TNHH XDTM Lộc Phúc
Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định
Yên Lâm
Đá vôi
333 ngày 25/8/2017
22,385
Đến ngày 24/7/2017
540,000
20,000
38
Cty TNHH Nam Lực
Định Hải, Yên Định
54, Định Hải, huyện Yên Định
cát
30 ngày 08/04/2013
100,000
9 năm
365,097
40,566
39
Công ty CP TM Đức Lộc
532 đường Bà Triệu, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hóa
Mỏ 41 xã Quý Lộc, huyện Yên Định
Cát
423 ngày 10/11/2017
70,000
07 năm
131,986
20,000
HUYỆN NGỌC LẶC
40
Công ty TNHH Hoàng Quân
nhà ông Nguyễn Trọng Phố, Đông Xuân, Đông Sơn
xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép 231 ngày 26/6
40,431
28 năm
306,801
10,000
41
Cty TNHH Trường Long
Phố Lê Lai, TT Ngọc Lặc, h Ngọc Lặc
vôi xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép số 210/GP-UBND ngày 11/6/2014
60,248
30
450,000
15,000
42
Tổng Cty ĐTXD Minh Tuấn
45, Cao Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa
núi Đồng Chùa, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép 238 ngày 27/6
15,000
29 năm 7 tháng
294,332
10,000
43
Công ty TNHH Thanh Nghệ
KCN Đông Lĩnh, xã Đông Lĩnh, TP Thanh Hóa
xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép số 11/GP-UBND ngày 21/01/2014
19,078
30
360,000
12,000
44
Công ty TNHH Tiến Đô
16 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép số 412 ngày 05/11/2014
42,821
29 năm 9 tháng
661,500
22,500
45
Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung
Nhà Ông Phạm Quốc Dạn, tổ 105, thôn Cổ Đam, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc
Quặng photphorit
Giấy phép số 191 ngày 15/5/2015
7,607
10 năm 8 tháng
47.328 tấn
4,500
46
Công ty TNHH Cao Minh
SN 510 Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa
xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
Đá vôi
Giấy phép số 332 ngày 19/8/2015
18,547
30 năm
590,000
20,000
47
Công ty CP ĐTXD&TM Minh Hương
109 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
Lộc Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
GP số 429 ngày 06/11/2015
84,820
28 năm 8 tháng
850.000
30,000
48
Công ty TNHH Phúc Hương
SN 21, phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
Cao Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
GP số 153 ngày 15/4/2016
12,469
17 năm 9 tháng
174,863
10,000
49
Công ty TNHH MTV Z 11
284 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Cao Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
GP số 175 ngày 04/5/2016
26,312
29 năm 3 tháng
580,529
20,000
50
Cty TNHH Hưng Tiến
Nhà Ông Trịnh Minh Tiến, thôn 1, xã Yên Phong, huyện Ngọc Lặc
Cao Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
Gp số 232 ngày 21/6/2016
28,600
29 năm 8 tháng
351,560
12,000
51
Công ty CP Việt Thanh VnC
92 Đại lộ Lê lợi, phường Đông Hương, tp Thanh Hóa
Cao Ngọc
đá bazan
GP số 334 ngày 07/9/2016
28,764
15 năm
117,.600
8,000
52
DN TN Khánh Thành
Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa
Lộc Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
Gp số 387 ngày 21/10/2016
59,385
30 năm
442,528
15,000
53
Công ty TNHH Đá Thành Minh
Xã Quý Lộc, huyện Yên Định
Lộc Thịnh, Ngọc Lặc
Đá vôi
Gp số 405 ngày 03/11/2016
45,000
29 năm 5 tháng
578,098
20,000
54
HTX VLXD Hưng Tiến
Thôn Yên Doãn, Xã Đông Yên, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
Quang Trung, Ngọc Lặc
đá gabro
Gp số 468 ngày 13/12/2016
20,000
10 năm 6 tháng
109,554
100,002
55
Công ty CP KDVT&XD Hồng Ngọc
xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc
xã Kiên Thọ, huyện Ngọc lặc
đất sét
Gp số 211 ngày 25/5/2017
63,579
20 năm
383,500
20,000
56
Công ty TNHH Thiên Phú Sơn
Khu Núi, đội 61, xã Cao Thịnh , huyện Ngọc Lặc
Cao THịnh, huyện Ngọc lặc
đá vôi
Gp số 202 ngày 24/5/2017
18,633
30 năm
558,276
19,000
57
Công ty TNHH Bình Mai Anh
Nhà Ông Trịnh Văn Tùng, tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
Xã Phùng Giáo, Phùng Minh, Ngọc Lặc
cát
406 ngày 09/11/2016
24,000
03 năm
7,800
2,600
58
Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ
Lô G1.6 MBQH số 80/XD-UBND, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá
Phùng Minh, Phúc Thịnh, Huyện Ngọc Lặc
Cát
414 ngày 01/11/2017
27
03 năm
20,628
6,876
HUYỆN CẨM THỦY
59
Doanh nghiệp tư nhân Hải Sâm
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 15/GP-UBND ngày 23/01/2014
15,099
30
237,480
8,000
60
Công ty TNHH Vân Lộc
xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy
núi Thôn Dò, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 279 ngày 06/8/2014
42,819
30 năm
441,000
15,000
61
Cty TNHH MTV Tân Thành 2
89, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
núi Thung Đô, xã Cẩm Giang, huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 193/GP- UBND ngày 20/5/2014
20,000
16 năm
480,000
30,000
62
Công ty TNHH Hiền Hưng
Nhà ông Trịnh Xuân Hiền, phố Cửa Hà, Cẩm Phong, Cẩm Thủy
núi Đồi Côn, xã Cẩm Giang huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép 236 ngày 27/6
28,328
24 năm 2 tháng
475,000
20,000
63
Doanh nghiệp tư nhân Quý Lương
97 đường Ỷ Lan, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa
Cẩm Quý, Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 455 ngày 08/12/2014
21,460
30 năm
236,000
8,000
64
Công ty TNHH Anh Tuấn
số nhà 98 phố Tân Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
Cẩm Quý, Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 74 ngày 09/02/2015
13,600
29 năm
284,653
10,000
65
Công ty TNHH Hoàng Nhân
Số nhà 84, khối 6, thị trấn rừng Thông, huyện Đông Sơn
Cẩm Quý, Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 61 ngày 04/02/2016
19,760
29 năm
228.000
8,000
66
Công ty CP Thương mại xuất khẩu Bảo Duy
SN 170 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
Cẩm Liên, Cẩm Thủy
đá vôi
GP số 419 ngày 03/11/2015
28,054
29 năm 6 tháng
872.157
30,000
67
Công ty CP SX&TM tự Lập
Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
Cẩm Quý, Cẩm Thủy
Đá vôi
Giấy phép số 482 ngày 07/12/2015
24,715
29 năm 9 tháng
589.748
20,000
68
Hợp tác xã Nam Thành
Nhà ông Nguyễn Văn Châm, thôn Chanh, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy
Cẩm Thành, Cẩm Thủy
đá vôi
Giấy phép số 36 ngày 25/01/201 6
25,459
30 năm
356,000
12,000
69
Công ty TNHH Tân Hồng Phúc
Xóm Cộng, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa
Cẩm Thành, Cẩm Thủy
Đá vôi
180/GP-UBND ngày 09/5/2016
59,524
30 năm
59,000
20,000
70
Công ty CP SX&TM tự Lập
Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
Cẩm Lương
Đá vôi
GP số 293 ngày 21/7/2017
41,090
30 năm
530,987
18,000
71
Cty CP Thọ Nam Sơn
Tầng 2, nhà 408, Lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa
115, Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy
cát
124 ngày 10/04/2014
74,250
10 năm
49,887
5,000
72
Công ty TNHH MTV Thái Dương
Thôn Thành Long, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy
121 Cẩm Thành, Cẩm Thủy
cát
74 22/02/2016
74,196
6 năm 3 tháng
87,233
14,200
HUYỆN TĨNH GIA
73
Công ty TNHH Tùng Lâm
100, đường Trường Thi, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa.
xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 374/GP-UBND ngày 25/9/2015
9,982
2 năm 7 tháng
211,377
80,000
74
Công ty XD và Sản xuất VLXD Bình Minh
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 180/GP-UBND ngày 10/10/2013
142,328
30 năm
1,800,000
60,000
75
Cty CP Licogi 15
44, Đường Trần Phú, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 167/GP-UBND ngày 05/5/2014
35,099
23 năm
674,953
30,000
76
Cty TM Dầu khí Thành Phát
SN 144A, đường 4 - Khu liên kế Tân Hương, phường Đông Hương, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
núi Gò Trường, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 135/GP-UBND ngày 17/4/2014
46,000
29 năm
830,026
30,000
77
Công ty CP Đại Lâm
Thôn Trường Thanh, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
xã Trường Lâm, Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép 232 ngày 26/6/2014
15,984
9 năm
170,000
20,000
78
Công ty TNHH Trung Nam
Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
núi Hang Làng, xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 251 ngày 11/7/2014
54,975
11 năm
640,200
60,000
79
Cty TNHH MTV Tân Thành 6
Phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 440 ngày 28/11/2014
100,203
30 năm
1,450,000
50,000
80
HTX Vận tải kinh gia
Xã Tân Trường, Tĩnh Gia
núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 10 ngày 08/01/2015
45,625
15 năm
874,831
60,000
81
Công ty CP ĐT&PTHT Nghi Sơn
Khu CN Luyện kim Nghi Sơn, xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia
Xã Hải Yến và xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia
Đất san lấp
Giấy phép số 23 ngày 15/3/2013
1,547,41 4
10 năm
7,000,000
700,000
82
Tổng Công ty ĐTXDTM Anh Phát
306 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Xã Tùng Lâm và xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Đất san lấp
GP số 214 ngày 26/5/2017
220,000
02 năm
704,129
370,000
83
Công ty TNHH TM&XNK Nam An
số 01 B, Tô Vĩnh Diện, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa
Phú Lâm, Tĩnh Gia
Đất san lấp
GP số 246 19/6/2015
118,000
02 năm
90,000
450,000
84
Công ty CP Phú Nam Sơn
336 Trường Thi, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 258 ngày 29/6/2015
150,993
20 năm
3,859,632
200,000
85
Công ty CP ĐTXD TM Thịnh Trường
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 346 ngày 27/8/2015
33,566
29 năm 10 tháng
740,291
25,000
86
Công ty TNHH XDGTTL Giang Sơn
Thôn Ninh Sơn, xã Trường Lâm, huyện TĨNH Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 349 ngày 31/8/2015
57,000
19 năm 1 tháng
1,671,524
90,000
87
Công ty CP Trường Sơn
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
xã Trường Lâm, huyên
Đất sét
Giấy phép số 344 ngày 27/8/2015
39,372
20 năm
256,483
13,000
88
Công ty TNHH Hà Thành
QL 1A, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn
xã Trường Lâm, huyên
Đất san lấp
Giấy phép số 111 ngày 24/3/2016
90,700
17 năm 11 tháng
444,796
25,000
89
Công ty CP Hoàng Trường
Thôn Hòa Lâm, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Đá vôi
Giấy phép số 402 ngày 19/10/2015
19,500
20 năm 6 tháng
360,822
18,000
90
Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP
xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia
Đá sét kết
Giấy phép số 386/GP-UBND ngày 05/10/2015
35,000
29 năm 9 tháng
64,757
2,200
91
Công ty CP 471
số 9, đường Trần Nhật Duật, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
xã Trường Lâm
Đá vôi
Giấy phép số 460 ngày 27/11/2015
55,000
30 năm
1,180,000
40,000
92
Công ty TNHH Phúc Lộc Gia
Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
GP số 140 ngày 08/4/2016
30,000
30 năm
1,180,000
40,000
93
Cty CP Phú Nam Sơn
Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Gp số 234 ngày 23/6/2016
126,248
đến ngày 21/01/201 45
5,130,000
180,000
94
Công ty CP Licogi13- VLXD
tầng 1, đơn nguyên A, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân CHính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
GP số 344 ngày 14/9/2016
125,927
12 năm 9 tháng
3,752,257
300,000
95
Công ty CP XDTM tổng hợp Nghi Sơn
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Gp số 478 ngày 19/12/2016
34,014
20 năm 4 tháng
597,818
30,000
96
Công ty TNHH Trung Nam
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Gp số 456 ngày 08/12/2016
61,903
đến ngày 13/12/201 9
không quá 900.000
300,000
97
Công ty CP Khoáng sản Fecon Hải Đăng
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia và xã thanh Kỳ, huyện Như thanh
Đá vôi
GP số 499 ngày 30/12/2016
193,552
14 năm 6 tháng
4,950,168
350,000
98
Công ty TNHH XDTMSX&VT Thế Trường
Núi Gáo, thôn Tân Lập, Xã Trường Lâm, Huyện Tĩnh Gia
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đá vôi
Gp số 292 ngày 21/7/2017
49,581
đến ngày 30/3/2045
830,000
30,000
99
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hoàng Ân
số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đất san lấp
GP số 122 31/3/2016
69,827
02 năm
400,000
200,000
100
Công ty TNHH Thạch Trung
số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đất san lấp
GP số 61 07/2/2017
69,989
Đến ngày 24/6/2018
96,000
48,000
101
Công ty TNHH Ba Đình
Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đất san lấp
283 27/7/2016
45,000
02 năm
261,298
130,648
102
Công ty CP TĐ XD Miền Trung
Số 479 Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa
Tân Trường, Tĩnh Gia
Đất san lấp
324 29/8/2016
74,661
02 năm
300,000
150,000
HUYỆN HÀ TRUNG
103
Công ty TNHH Châu Quý
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 28/GP-UBND ngày 13/02/2014
61,640
30 năm
450,000
15,000
104
HTX Đồng Minh
Xóm Bắc, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 278 ngày 06/8/2014
15,000
27 năm
210,827
8,000
105
DN TN Huyền Quý
Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa
xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Đất, đá
Giấy phép số 416 ngày 06/11/2014
20,000
23 năm
181,000
8,000
106
Hợp tác xã Công nghiệp Thạch Bền
Nam Thôn 1, xã Hà Tân, huyện Hà Trung
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 430 ngày 21/11/2014
31,485
28 năm 5 tháng
416,007
15,000
107
HTX CN Tân Sơn
Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 485 ngày 27/12/2014
33,450
30 năm
355,200
12,000
108
DN TN Tuấn Hiền
khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Hà Tân, Hà Trung
Đá Spilit
Giấy phép số 441 ngày 28/11/2014
15,000
12 năm
228,573
20,000
109
Công ty CP Loan Dương
Xóm 5, xã Hà Châu, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 472 ngày 17/12/2014
23,024
24 năm 2 tháng
470,000
20,000
110
Công ty CP Hồng Phúc
Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung
Hà Đông, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 02/GP-UBND ngày 06/01/2015
28,300
19 năm 6 tháng
188,000
10,000
111
Công ty CP sản xuất nguyên vật liệu Hà Trung
Số nhà 122 tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung
Hà lai, Hà Trung
đá silic
Giấy phép số 11 ngày 08/01/2015
22,000
12 năm
236,600
20,000
112
Công ty TNHH Tiến Thịnh
29 Trường Thi, phường Trường Thi, tp Thanh Hóa
Hà Long
Đá vôi
Giấy phép số 479 ngày 22/12/2014
25,391
17 năm 9 tháng
176,132
10,000
113
HTX CN Đông Đình
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 122 ngày 27/3/2015
24,177
20 năm 6 tháng
602,920
30,000
114
Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng
Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
Hà Sơn, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 141 ngày 17/9/2013
41,194
30 năm
545,000
21,800
115
DN TN Tân Hải
Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 208 ngày 27/5/2015
30,480
20 năm
355,200
12,000
116
Công ty Đá Cúc Khang
119 Đội Cung, p Đông Thọ, tp Thanh Hóa
hà Sơn, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 210 ngày 28/5/2015
12,560
10 năm 8 tháng
175,755
8,000
117
DN Tn Quý Trọng
128 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
hà Sơn, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 274 ngày 13/7/2015
25,960
29 năm 8 tháng
350,400
12,000
118
DNTN Long Linh
Thôn Hang Châu, xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 388 ngày 07/10/2015
27,000
30 năm
297,489 đá; đất: 11,169
10,000
119
Công ty TNHH Hồng Phượng
khu 5, phường Phú SƠn, thị xã Bỉm Sơn
Hà Tân, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 401 ngày 19/10/2015
28,848
16 năm 9 tháng
457,671
30,000
120
công ty TNHH MTV Tân Thành 2
89 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
hà Sơn, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 324 ngày 13/8/2015
60,506
29 năm 7 tháng
873,000
30,000
121
HTX CN Hoàng Ánh
Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung
Hà Đông, Hà Trung
Đá vôi
Giấy phép số 394 ngày 13/10/2015
12,400
8 năm 6 tháng
64,239
8,000
122
Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn
ông Nguyễn Văn Quyết, thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
Đá spilit
Giấy phép số 480 ngày 07/12/2015
21,000
20 năm 6 tháng
262,152
9,000
123
Công ty TNHH Đức Cường
Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
Hà Ninh, Hà Trung
đất san lấp và tận thu đá silic
Giấy phép số 50 ngày 03/02/2016
33,200
30 năm
600,000
30,000
124
Doanh nghiệp tư nhân Thành Đồng
Thôn Đô Mỹ, xã Hà Tân, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
Hà Tân, Hà Trung
mỏ đá vôi
GP số 174 ngày 04/5/2016
41,830
30 năm
442,500
15,000
125
Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP
25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên
Hà Ninh, Hà Trung
đất
Gp số 285 ngày 29/7/2016
20,000
Đến ngày 31/12/2020
220,000
công suất theo từng năm
126
DN TN XD Xuân Trường
Số 16 đường Xuân Thành, phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình
Hà Ninh, Hà Bình, Hà Trung
Đất san lấp
GP số 217 07/6/2016
51,332
02 năm
100,000
50,000
127
Công ty TNHH Hoàng Tuấn
Khu Cn Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa
Hà Tân, Hà Trung
đá vôi
GP số 326 ngày 29/8/2016
30,400
30 năm
737,500
25,000
128
Công ty TNHH Châu Quý
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
đá spilit
GP số 488 ngày 26/12/2016
61,398
30 năm
703,488
24,000
129
Hợp tác xã CN Đông Đình
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Hà Tân, Hà Trung
đá spilit
GP số 404 ngày 03/11/2016
35,000
30 năm
442,421
15,000
130
Công ty CP SX&TM Lam Sơn
khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Hà Vinh, Hà Trung
đất sét
GP số 489 ngày 26/12/2016
40,000
12 năm 6 tháng
147,007
12,000
131
DN TN Tuấn Hiền
khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Hà Long, Hà Trung
đất giàu sắt
GP số 83 ngày 28/01/2017
20,000
04 năm
95,937
25,000
132
Công ty TNHH Mạnh Trang
Số nhà 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá.
Hà Tân, Hà Trung
đá vôi
GP số 95 ngày 30/3/2017
48,980
30 năm
591,690
20,000
133
Công ty CP Gạch ngói và Thương mại Hà Bắc
Số 07, Ngách 2, Ngõ 1774, Đường Quang Trung, Tổ 19, Phường Nam Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình
Hà Tiến
Đất sét
Gp số 210 ngày 25/5/2017
25,850
10 năm
121,168
13,000
134
Công ty TNHH Thanh Hải
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
Hà Long
Đá vôi
GP số 387 ngày 09/10/2017
29,700
03 năm
81,000
27,000
135
Công ty TNHH DV ĐT &PT Mạnh Quang
thôn 4 - Xã Hà Ninh - Huyện Hà Trung - Thanh Hoá
Hà Ninh
đất san lấp
397 ngày 19/10/2017
30,000
02 năm
80,000
40,000
THỊ XÃ BỈM SƠN
136
Cty TNHH Quế Sơn
P Ba Đình, TX Bỉm Sơn
phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn
đá vôi
Giấy phép số 237/GP-UBND ngày 30/6/2014
28,561
14 năm 6 tháng
210,059
15,000
137
Cty TNHH Vôi Việt Nam
phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
đá vôi
Giấy phép số 146/GP-UBND ngày 23/4/2014
521,300
Đến ngày 17/02/203 9
11,250,000
450,000
138
Công ty CP Bỉm Sơn Viglacera
Đường Trần Phú, khu phố I, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
Đất sét
Giấy phép 480 ngày 22/12/2014
85,897
19 năm
418,727
23,000
139
Công ty TNHH Hồng Phượng
Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn
Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn
Đá vôi
171 28/4/2017
27,532
02 năm
30,000
15,000
140
Công ty CP Giống gia súc Thanh Ninh
Khu phố 8, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đá vôi
GP số 203 ngày 27/5/2016
48,503
26 năm 8 tháng
1,156,174
45,000
141
Công ty TNHH MTV Thành Công
số 5, Khu CN Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp
GP số 347 08/9/2017
20,000
02 năm
190,000
95,000
142
Công ty TNHH Thương mại Cường Giang
Số 89, Nguyễn Đức Cảnh, khu phố 8, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn.
Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp và đất giàu sắt làm PGXM
Giấy phép số 46 ng20/01/2017
79,250
30 năm
774,698
26,000
143
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại Bắc Nam
Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa.
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp
497 23/12/2015
15,726
02 năm (XDCB: 02 tháng)
80,000
40,000
144
Công ty CP Gạch Bắc Sơn
nhà máy gạch bắc Sơn, phường bắc sơn, thị xã Bỉm Sơn
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Tận thu đất, đá thải trong quá trình xây dựng nhà máy gạch
112 25/3/2016
23,000
02 năm
192,000
96,000
145
Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM hương Xuân
SN 41 Đại lộ Lê Lợi - Thành phố Thanh Hóa
Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM
Gp số 72 ngày 16/02/2017
50,000
15 năm
387,277
26,000
146
Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản ĐTC
tổ 6, khu phố 3, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn
Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM
Gp số 372 ngày 06/10/2016
12,000
10 năm 6 tháng
147,447
15,000
147
Công ty TNHH XD&TM TH Quang Tuấn
Tổ 7, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn
phường Đông Sơn, tx Bỉm Sơn
đất san lấp
155 21/4/2017
16,000
02 năm
120,000
60,000
148
Công ty CP VLXD Bỉm Sơn
Số 9 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá
phường Ngọc Trạo và Phường Bắc Sơn
đất sét làm gạch tuynel
GP số 239 ngày 08/6/2017
31,506
7 năm
58,500
9,000
149
Công ty TNHH Long Sơn
Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình
phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM
GP số 285 ngày 13/7/2017
68,819
10 năm
1,347,961
142,000
HUYỆN NHƯ XUÂN
150
Công ty TNHH Đá ốp lát Hoan Liên
số 168, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa
xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 138/GP-UBND ngày 09/4/2015
20,811
30 năm
353,996
12,000
151
Công ty TNHH ĐT và PT Lâm nghiệp và XD Thành Đạt
Khu phố I, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 03/GP-UBND ngày 06/01/2015
30,616
29 năm 01 tháng
353,516
12,500
152
Cty TNHH Cường Vinh
Thôn Lúng, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
Bình Lương, Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 112 ngày 13/3/2015
28,600
29 năm
341,980
12,000
153
DN TN Trần Hoàn
xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Mỏ đá xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 192 ngày 15/5/2015
34,000
29 năm 9 tháng
351,647
12,000
154
Trại giam Thanh Lâm
thôn Thăng Bình, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
Mỏ đá xã xuân Quỳ, huyện Như Xuân
Đá vôi
GP số 252 ngày 24/6/2015
35,780
30 năm
594,460
20,000
155
DN TN Bình Tùng
xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 240 ngày 15/6/2015
27,630
28 năm 4 tháng
420,000
15,000
156
Công ty TNHH Yên Bình
48 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 279 ngày 13/7/2015
20,883
30 năm
355,920
12,000
157
Công ty CP Cao lanh Như Xuân
xã Yên Lễ, huyện Như Xuân
Yên Lễ, Như Xuân
đất làm phụ gia sx phân bón
Giấy phép số 285 ngày 21/7/2015
14,992
29 năm 6 tháng
204,187
7,000
158
HTX Thành Công
thôn Nhà Máy, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân
Xuân Bình, Như Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 366 ngày 16/9/2015
39,725
29 năm 8 tháng
588,063
20,000
159
Công ty CP ĐTPT Vicenza
Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa
Yên Lễ, Như Xuân
Đá cát kết, sét kết
Giấy phép số 493 ngày 22/12/2015
16,851
18 năm 6 tháng
36,393
2,000
160
Công ty TNHH Minh Hoàn
161 Nam Sơn, Phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
Thanh Lâm
ĐÁ vôi
GP số 432 ngày 23/11/2016
22,394
30 năm
413,022
14,000
161
Công ty CP Khai thác và chế biến đá Thanh Sơn
Số 135 phố Trung Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hoá
Thanh Xuân
Đá vôi
GP số 38 ngày 17/01/2017
35,158
30 năm
531,290
18,000
HUYỆN VĨNH LỘC
162
Tổng Cty Đầu tư Hà Thanh - CTCP
142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Giấy phép số 266 ngày 28/7/2014
30,000
30 năm
186,507
30,000
163
HTX Khai thác chế biến đá Vĩnh Minh
Xóm 7, Vĩnh Minh - Vĩnh Lộc
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Giấy phép số 303 ngày 25/8/2014
30,334
20 năm 2 tháng
294,387
15,000
164
Doanh nghiệp tư nhân Hiền Thuận
Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Giấy phép số 361/GP-UBND ngày 07/10/2014
63,300
30 năm
595,000
20,000
165
Công ty CP XD Tân Sơn
Km 12, Quốc lộ 217, khu CN Đá hoa xuất khẩu, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Giấy phép số 65 ngày 05/02/2015
25,940
14 năm
200,442
15,000
166
DN TN Hải Sâm
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Giấy phép số 139 ngày 09/4/2015
15,000
19 năm 6 tháng
84,381
4,500
167
Công ty CP Vĩnh Hòa
Xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc
Xã Vĩnh An và xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lôck
Đá vôi
Giấy phép số 221 ngày 02/6/2015
33,966
29 năm 10 tháng
237,418
8,000
168
Công ty CP XD Đô thị 5
25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 382/GP-UBND ngày 30/9/2015
35,000
30 năm
1,009,223
34,000
169
Công ty TNHH MTV Quỳnh Kim
xóm Thắng Sơn, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 488 ngày 14/12/2015
30,000
30 năm
325,559
11,000
170
Công ty TNHH Đông Hải PT
15B, Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
Đất san lấp và đá spilit làm VLXD thông thường
Giấy phép số 454 ngày 20/11/2015
32,000
29 năm 10 tháng
591,940
20,000
171
Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP
142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
GP số 226 ngày 13/6/2016
60,000
30 năm
746,611
25,000
172
Công ty CP SX&TM Lam Sơn
khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
Đất sét
347 ngày 16/09/2016
51,266
30 năm
341,437
11,500
173
Công ty TNHH SX đá Thái Bình Dương
04B phố Quan Sơn, phường an Hoạch, tp Thanh Hóa
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá spilit
GP số 381 ngày 13/10/2016
30,000
30 năm
532,395
18,000
174
Công ty CP ĐT AMD Group
Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Gp số 395 ngày 27/10/2016
76,380
30 năm
2,065,083
70,000
175
Công ty TNHH MTV tân Thành 1
Số 136 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa
xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
Đất san lấp
GP số 386 ngày 20/10/2016
02 năm
52,000
176
Công ty CP Hoàng Kỳ
Ô 15 BT4 Khu đô thị Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ - TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
Đất san lấp
Gp số 382 ngày 18/10/2016
02 năm
35,500
177
DN Tn Hải Sâm
xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Gp số 431 ngày 23/11/2016
83,000
30 năm
823,836
28,000
178
Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam
Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa
Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc
Đất san lấp
449 ngày 02/12/2016
02 năm
45,000
179
Công ty CP TVĐTXD Trường Phát
SN 155 Yết Kiêu, Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá
Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc
Đất san lấp
GP số 14 06/01/2017
02 năm
150,000
180
Công ty CP Bắc Hùng Phát
thôn Đồng Cán, thôn Duyên Lộc, Xã Định Hải, Huyện Yên Định
Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc
Đất san lấp
Gp số 99 14/3/2017
02 năm
45,000
181
Công ty CP Dịch vụ TM&XD Quang Minh
Số nhà 37, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hoá,
Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc
Đất san lấp
GP số 122 30/3/2017
02 năm
40,000
182
Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM Hương Xuân
SN 41 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa
Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Đá vôi
Gp số 243 ngày 09/6/2017
52,662
30 năm
740,466
25,000
183
Cty CPTM Đức Lộc
06/08, Đặng Tiến Đông, Đông Thọ, TP Thanh Hóa
30, Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc
cát
222 ngày 23/06/2014
64,585
13 năm 8 tháng
272,615
20,000
184
Cty TNHH Minh Chung
Thôn Nhật Quang, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
18, Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc
cát
148 ngày 26/04/2014
70,000
15 năm
251,263
17,000
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
185
Công ty TNHH Thạch Bảo Phong
Số 2B Triệu Quốc Đạt TP Thanh Hóa
xã Tân Thành, huyện Thường Xuân
Đá vôi
Giấy phép số 298 ngày 21/8/2014
23,644
30 năm
300,000
10,000
186
Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP
05 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa
xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân
Đá sét bột kết phong hóa
GP số 372 ngày 23/9/2015
37,960
29 năm 8 tháng
111,378
3,800
187
Công ty CP Tân Thường Xuân
Thôn Thành Lai, xã Tân Thành, huyện Thường Xuân
xã Tân Thành, huyện Thường Xuân
Đá vôi
492 ngày 16/12/2015
33,400
29 năm
341,760
12,000
189
Công ty CP XD VT Tân Xuân
Thôn 1 Thống Nhất, Xã Xuân Dương, Huyện Thường Xuân,
xã Vạn Xuân, huyện Thường Xuân
Đá ryolit
Gp số 183 ngày 09/5/2017
46,453
30 năm
884,683
30,000
190
Công ty TNHH năm Dũng
Thôn Thành Tiến, xã Xuân Cao,Thường Xuân
Xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân
Đá vôi
Gp số 264 ngày 28/7/2014
14,490
19 năm 4 tháng
224,293
12,000
191
Công ty TNHH Khai thác khoáng sản Bình Đức
thôn Trung Tiến, Xã Xuân Cao, Huyện Thường Xuân
Thọ Thanh và Xuân Cao, huyện Thường Xuân
Cát
420 ngày 06/11/2017
Mỏ: 5,000; Bãi: 1,200
03 năm
7,500
3,000
HUYỆN NHƯ THANH
192
HTX Dịch vụ vận tải mộc dân dụng Quang Huy
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
thôn Xuân Hưng, xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Đá vôi
Giấy phép số 294 ngày 19/8/2014
20,000
19 năm 7 tháng
286,250
15,000
193
Cty TNHH Anh Việt Hương
Khu phố 2,Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh
xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
Đá vôi
Giấy phép số 420 ngày 07/11/2014
40,000
25 năm
610,000
25,000
194
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An
Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen
Giấy phép số 336 ngày 20/8/2015
80,748
21 năm 5 tháng
631,442
30,000
195
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An
Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
núi Hòn Boi, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Đá vôi
Giấy phép số 423 ngày 12/11/2014
68,000
13 năm 7 tháng
529,924 tấn
40.000 tấn
196
Công ty TNHH Hà Thành
phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Thanh Kỳ, như Thanh
đá bazan
Giấy phép số 272 ngày 10/7/2015
45,000
25 năm 2 tháng
749,655
30,000
197
Doanh nghiệp TN Phạm Văn Chung
Nhà ông Phạm Văn Chung, thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Phúc Đường, Như Thanh
Đá vôi
Giấy phép số 314 ngày 07/8/2015
44,800
30 năm
507,110
17,000
198
Công ty CP ĐTPT Vicenza Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa
Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa
Xuân Khang, Như Thanh
Đá cát kết, sét kế
Gp số 373 23/9/2015
37,472
28 năm 6 tháng
86,185
37,472
199
HTX khai thác VLXD và DV Xuân Tiến
xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
Đá vôi
Giấy phép số 73 ngày 9/02/2016
40,000
23 năm 6 tháng
460,537
20,000
200
Công ty TNHH Huy Hoàng
226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa
xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen
Giấy phép số 484 ngày 10/12/2015
96,632
15 năm 4 tháng
793,579
53,000
201
Công ty TNHH Huy Hoàng
226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa
núi Hòn Boi, Thanh Kỳ, như Thanh
Đá bazan
Giấy phép số 63 ngày 04/02/2016
24,372
12 năm
453,201
40,000
202
Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Thanh Hóa
SN 180, Tống Duy Tân, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa
xã Yên Lạc, huyện Như Thanh
đá bazan
152 ngày 15/4/2016
32,000
30 năm
383,500
13,000
203
Công ty Xây dựng công trình Việt Bằng
thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh
Đất san lấp
162 27/4/2016
02 năm
204
Doanh nghiệp TN XD Đông Nghiệp
thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống
xã Hải Long, huyện Như Thanh,
Đất san lấp
GP số 182 ngày 11/5/2016
2,27 ha
02 năm
150,000
75,000
205
C ty TNHH ĐTXD Tiến Đạt Thanh Hóa
khu tập thể Nhà máy giấy Lam Sơn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống
xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh
Đất san lấp
202 26/5/2016
1,9 ha
02 năm
60,000
30,000
206
Công ty TNHH HHB
168 Phố Tây Sơn - Phường An Hoạch - Thành phố Thanh Hoá
Thanh Kỳ, Như Thanh
đá bazan
GP số 475 ngày 16/12/2016
57,781
17 năm 11 tháng
246,317
14,000
207
Công ty TNHH Hợp Phát
Số 45 Phùng Khắc Khoan, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá,
Thanh Tân và Thanh Kỳ
đá bazan
Gp số 154 ngày 19/4/2017
150,000
17 năm 7 tháng
655,157
38,000
208
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An - Chi nhánh Thanh Hóa
Nhà bà Phạm Thị Nga, thôn Trường An, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen.
336 20/8/2015
80,748
21 năm 5 tháng
778,753
30,000
209
Công ty TNHH SX VLXD Nam Thành
14 Nguyên Hồng, P Tân Sơn, Tp Thanh Hóa
Phượng Nghi
đất san lấp và thu hồi đất giàu silic làm PGXM
Gp số 219 ngày 29/5/2017
30,000
20 năm 2 tháng
720,014
36,000
HUYỆN THẠCH THÀNH
210
CTY GT Công chính Thạch Thành
Khu phố I, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
xã Thạch Đồng, huyện Thạch Thành
Đá vôi
Giấy phép số 276 ngày 05/8/2014
28,642
21 năm 6 tháng
169,495
8,000
211
Công ty TNHH Nguyên Phú
Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành
xã Thành Vân, huyện Thạch Thành
Đá vôi
Giấy phép số 190 ngày 15/5/2015
41,000
15
577,715
20,000
212
Công ty TNHH Đức Thành
Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Thành Tân, Thạch Thành
Đất giàu sắt
GP số 368 ngày 21/9/2015
46,886
20 năm
277,410
14,000
213
Công ty TNHH Cao Tuấn Cường
Xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành
403 19/10/2015
Đá vôi
GP số 403 ngày 19/10/2015
15,447
14 năm 6 tháng
214,609
15,000
214
Công ty TNHH Đức Thành
Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Thành Thọ, Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Gp số 241 ngày 27/6/2016
13,011
05 năm 5 tháng
84,921
17,000
215
Công ty TNHH Nguyên Phú
Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành
xã Thành Công và Thành Tân, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Giấy phép số 503 ngày 28/12/2015
93,516
16 năm
235,641
15,000
216
Công ty TNHH Ba Đình
Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa
Xã Thành Tân và Thành Vân, huyện Thạch Thành
Đất san lấp có tận thu đất giàu sắt làm PGXM
83 01/3/2016
19,869
4 năm 4 tháng (XDCB: 4 tháng
75.330 (đất san lấp: 53.131; đất giàu sắt làm PGXM: 22.824)
18,500
217
Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L
Xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc
Thành Thọ, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
GP số 328 ngày 29/8/2016
17,867
10 năm
155,701
16,000
218
Công ty CP Vật tư XD An pHát
105 Hàm Nghi, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
Thành Long, Thành Tiến, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
GP số 346 ngày 16/9/2016
54,047
11 năm
159,941
15,000
219
Công ty TNHH Hà Thành
Quốc lộ 1A, Phường Phú Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá,
Thành Kim, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
GP số 467 ngày 13/12/2016
15,000
02 năm
50,000
25,000
220
Công ty TNHH TM&DVQT Minh Quang
Số nhà 363, Tổ 1 - Phường Tân Bình - Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
Thành An và Thành Trực, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
GP số 39 ngày 18/01/2017
50,169
05 năm
212,235
33,500
221
Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An
Lô số 9, khu Công nghiệp Đình Hương, Tây Bắc Ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh hóa
Thành Tân và Thành Trực
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
GP số 06 ngày 03/01/2017
106,656
15 năm
451,856
31,000
222
Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa
Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Thành Vân, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Gp số 126 ngày 03/4/2017
51,880
09 năm
132,099
15,000
223
Công ty Cp Phương Anh Bỉm Sơn
Đường Nguyễn Đức Cảnh, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá
Thành Thọ, Thành Tiến, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Gp số 159 ngày 25/4/2017
79,000
05 năm
168,261
55,000
224
Công ty TNHH Hợp Phát
45 Phùng Khắc Hoan, p Đông Vệ, tp Thanh Hóa
Thanh Vân, Thành Tâm, Thành Tiến
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Gp số 209 ngày 25/5/2017
66,551
6 năm
207,263
38,500
225
Công ty TNHH Thiên Phú
Nhà Ông Phạm Ngọc Sáng,thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh, tp Thanh Hóa
Thành Vân, huyện Thạch Thành
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
Gp số 253 ngày 19/6/2017
4,958
1 năm 6 tháng
20,004
20,000
HUYỆN NÔNG CỐNG
226
Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng
Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá
xã Tân Phúc, huyện Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 310 ngày 29/8/2014
20,000
29 năm 6 tháng
348,000
12,000
227
HTX khai thác khoáng sản vận chuyển VL&XD Hoàng Sơn
Hoàng Sơn, Nông cống
xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 382 ngày 22/10/2014
18,240
29 năm 9 tháng
439,607
15,000
228
Doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc
Thôn Hồi Cù, xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống
xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 44 ngày 30/01/2015
44,000
30 năm
586,670
20,000
229
Cty TNHH XD TM Hà Liên
Thôn 7, xã Tân Phúc, huyện Nông Cống
Tân Phúc, Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 30 ngày 21/01/2015
20,000
20 năm 6 tháng
300,151
15,000
230
Công ty TNHH Xuân Hiếu
Thôn 2, xã Hoàng Giang, huyện Nông Cống
Hoàng Giang, Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 76 ngày 11/02/2015
21,090
9 năm 6 tháng
89,858
10,000
231
Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng
Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá
Hoàng Sơn, Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 340 ngày 24/8/2015
15,200
16 năm 8 tháng
162,054
10,000
232
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Thương mại Hoàng Huy
Xã Hoàng Sơn, huyện NÔNg Cống
Hoàng Sơn, Nông Cống
Đá vôi
Giấy phép số 333 ngày 19/8/2015
25,300
30 năm
448,420
15,000
233
Công ty TNHH Huy Hoàng
226- Quang Trung, TP Thanh Hóa;
Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
413 ngày 28/10/2015
6,52 ha
15 năm 10 tháng
756.262 m3
48
234
Công ty TNHH Xây dựng dân dụng và Công trình giao thông
41 Đội Cung, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa
Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM
428 ngày 06/11/2015
4,85 ha
03 năm 8 tháng (XDCB: 02 tháng)
147.239 m3
48,500
235
Công ty CP TVĐTXD TM Anh Dũng
(02 đường Thanh Niên, phường Trường Sơn, thị xã Bỉm Sơn)
Trường Minh, Nông Cống
đất san lấp và tận thu đá silic
GP số 246 ngày 28/6/2016
39,256
19 năm
979,126
735,064
236
Công ty TNHH Đức Cường
Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
Yên Mỹ, Nông Cống
đá bazan
Gp số 325 ngày 29/8/2016
35,565
20 năm
984.002 tấn
50.000 tấn/năm
237
Công ty CP KSĐTXDTMTH Thanh Ba
Thôn Châu Giang,, Thị xã Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá,
Tượng Sơn
đất san lấp, đất giàu sắt và quặng mangan
Gp số 461 ngày 09/12/2016
60,272
14 năm
412,286
30,000
238
Công ty TNHH Đồng Phú
Số 28 liền kề 11 Khu đô thị Đông Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hòa
Tân Phúc
đá vôi
GP số 40 ngày 18/01/2017
57,103
30 năm
1,180,123
40,000
HUYỆN BÁ THƯỚC
239
Công ty CP Thủy điện Hoàng Anh Thanh Hóa
Thôn Điền Giang, xã Điền Lư, huyện Bá Thước
Mỏ đá xã Thiết Kế, huyện Bá Thước
Đá vôi
Giấy phép số 437 ngày 25/11/2014
25,126
03 năm
165,000
55,000
240
Công ty CP SX&TM Tự Lập
Cụm CN Làng nghề xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Thiết Kế, Bá Thước
Đá vôi
Giấy phép số 469 ngày 16/12/2014
59,500
29 năm 10 tháng
588,338
20,000
241
Công ty TNHH HTV Khoáng sản Kim Phát
làng Tôm, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước
Lương Nội, Bá Thước
quặng sắt
Giấy phép số 325 ngày 13/8/2015
254,079
15 năm 7 tháng
115,286 tấn
7,600
242
Công ty CP ĐT&XD Thiên Mã
Ái Thượng, Bá Thước
Điền Lư
Đá vôi
GP số 327 ngày 29/8/2016
55,331
30 năm
796,056
27,000
243
Công ty CP Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ
Nhà ông Lê Trí Kỳ, phố 3, thị trấn Càng Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
Xã Thiết Kế, Thiết Ống, Bá Thước
cát
101 ngày 18/03/2016
75,040
3 năm 3 tháng
60,184
20,000
244
Công ty CP Mía đường Lam Sơn
Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa
Điền Trung
Đất sét
398 ngày 19/10/2017
178,870
15 nam 01 tháng
625,831
42,000
HUYỆN ĐÔNG SƠN VÀ TP THANH HÓA
245
DN TN Trần Hoàn
Cục Làng nghề núi Vức, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa
núi Vức, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn
Đá vôi
Giấy phép 230 ngày 26/6/2014
62,905
29 năm 4 tháng
865,000
30,000
246
Cty CP bê tông thương phẩm Thanh Hóa
Thôn Đa Sý, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa
Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 335 ngày 23/9/2014
46,500
15 năm 7 tháng
849,994
60,000
247
Công ty TNHH Tân Thành 9
134 Cao Son- Phường An Hoạch, Đông Sơn
núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Vinh, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 265 ngày 28/7/2014
73,000
29 năm 2 tháng
859,790
30,000
248
Công ty TNHH Hải Lộc Thắng
khối 3, thị trấn Rừng thông, huyện Đông Sơn
núi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 401 ngày 04/11/2014
27,326
09 năm
225,000
30,000
249
Công ty TNHH Trí Thư
số nhà 06 ngõ 468 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa
Đông Nam, Đông Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 473 ngày 17/12/2014
33,400
29 năm 6 tháng
635,637
22,000
250
Hợp tác xã SXVLXD Đông Vinh
Xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa
Đông Vinh, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 64 ngày 05/02/2015
27,598
14 năm
403,500
30,000
251
Doanh nghiệp TN Khánh Thành
Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa
Đông Quang, Đông Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 193 ngày 15/5/2015
54,000
29 năm 6 tháng
1,008,629
35,000
252
Tổng Công ty CTGT 1 Thanh Hóa - CTCP
Núi Một, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn
núi Vức, Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 400 ngày 16/10/2015
24,831
11 năm 11 tháng
343,485
30,000
253
Trại giam Thanh Phong
xã Minh Thọ, huyện Nông Cống
Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 410 ngày 27/10/2015
52,000
28 năm 6 tháng
84,651
30,000
254
DN TN Long Thành
Xóm Nam Hưng, xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Đông Hưng, tp Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 387 ngày 07/10/2015
42,705
30 năm
1,306,022
35,000
255
Doanh nghiệp TN SX VLXD Thành Phát
Thôn 2, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
xã Đông Vinh - TP Thanh Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 483 ngày 09/12/2015
33,103
10 năm
237,743
25,000
256
Công ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại Minh Hương
SN 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
núi Thung Chuối, xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 24 ngày 15/01/2016
50,000
29 năm 10 tháng
1.032.259 m3
35,000
257
Hợp tác xã Sản xuất VLXD Chính Long
Nhà ông Nguyễn Đăng Chính, thôn Hoàng Lạp, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
núi Vàng, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 15 ngày 11/01/2016
25,000
30 năm
351,451
12,000
258
Tổng Công ty Đầu tư xây dựng Hoàng Long - CTCP
Số 07, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa
núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
đá vôi
GP số 228 ngày 14/6/2016
18,831
đến ngày 31/12/201 7
50,000
30,000
259
Công ty CP ĐTXD & TM Minh Hương
109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Đá vôi
GP số 204 ngày 30/5/2016
15,802
đến ngày 31/12/201 7
66,667
40,000
260
Công ty TNHH MTV Tân Thành 9
Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa)
Núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Quang
Đá vôi
GP số 77 ngày 23/02/2016
17,400
11 năm
214,921
20,000
261
Công ty TNHH MTV Tân Thành 9
Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa)
Nùi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa và Đông Quang, huyện Đông Sơn
Đá vôi
Gp số 143 ngày 13/4/2017
53,800
Đến ngày 11/12/204 0
Không quá 1.066.500
45,000
262
Cty TNHH XD Tâm Đức
Cốc Hạ 1, Đông Hương, TP Thanh Hóa
59, Thiệu Dương, TP Thanh Hóa
cát
2580 ngày 14/08/2012
471,500
15 năm
1,744,531
116,302
HUYỆN NGA SƠN
263
Công ty TNHH Thương mại Phú Sơn
Xã Nga An, huyện Nga Sơn
Nga An, huyện Nga Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 92 ngày 14/02/2015
67,063
30 năm
1.763.432
60,000
264
Công ty TNHH Đại Phong
Xóm 9, xã Nga An, huyện Nga Sơn
xã Nga An, huyện Nga Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 90 ngày 14/02/2015
73,923
30
1,778,335
60,000
265
Công ty CP tư vấn xây dựng TM Phú Tài
Xã Nga An, huyện Nga Sơn
Nga Phú
đá vôi
GP số 269 ngày 05/7/2017
56,404
Đến ngày 28/01/203 4
252,000
15,000
HUYỆN QUAN SƠN
266
Công ty TNHH Định An
Tầng 2, số nhà 149, p Cốc Lếu, TP Lào Cai
xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 348 ngày 30/9/2014
19,908
02 năm 2 tháng
40,000
20,000
267
Cty CP XD&TM Mạnh Hà TH
Bản Păng, Sơn Lư, Quan Sơn
xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 368 ngày 15/10/2014
20,000
7 năm 6 tháng
318,750
45,000
268
Doanh nghiệp tư nhân Tiến Loan
Tiểu khu 6, TT Quan Sơn, huyện Quan Sơn
Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 381 ngày 21/10/2014
30,499
20 năm
392,000
20,000
269
Công ty CP tân Thành
01, Bắc Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn
mỏ đá vôi
GP số 26 ngày 13/01/2017
24,000
02 năm
80,000
40,000
270
HTX Tân Thanh, xã Tam Thanh, huyện quan Sơn
Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn
Đá vôi
Gp số 260 ngày 27/6/2017
15,010
25 năm 6 tháng
417,880
16,500
HUYỆN THIỆU HÓA
271
Cty Cp XD&KT Trường Sơn
Xóm Mới, xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa
xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 377 ngày 20/10/2014
28,144
20 năm
485,019
25,000
272
Công ty CP VLXD Hùng Cường
Xã Định Tân, huyện Yên Định
Thiệu Tiến, Thiệu Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 415 ngày 06/11/2014
25,000
29 năm
341,995
12,000
273
Công ty CP Xây dựng TM TH Hoàng Sơn
Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
Thiệu Thành, Thiệu Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 436 ngày 25/11/2014
21,827
20 năm 4 tháng
396,564
20,000
274
Tổng công ty Đầu tư XD và TM Trường Xuân
Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
Thiệu Vũ
đá vôi
Giấy phép số 451 ngày 18/11/2015
30,000
19 năm 4 tháng
190,100
10,000
275
Công ty CP XD&TM Thanh Tâm
Xã Định Công, huyện Yên Định
02, Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa
cát
136 ngày 13/4/2017
200,000
Đến ngày 26/6/2026
634,831
45,345
276
Công ty TNHH Sơn Đào
phố Kiểu, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
03, Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa
cát
26 ngày 29/03/2013
77,000
5 năm
358,324
71,665
277
Cty TNHH XD&TM Minh Thịnh
TT Vạn Hà, Thiệu Hóa
05, TTr Vạn Hà, Thiệu Hóa
cát
3208 ngày 21/09/2009
233,205
15 năm
720,000
48,000
278
Cty CPXD&TM Hưng Đô
Thiệu Trung, Thiệu Hóa
04, Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa
cát
3204 ngày 21/09/2009
219,402
15 năm
705,000
47,000
279
Công ty CP ĐT&XD Thanh Tâm
Xã Định Công, huyện Yên Định
08, Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa
cát
162 ngày 20/04/2015
56,000
9 năm 6 tháng
53,972
6,000
HUYỆN HẬU LỘC
280
Công ty TNHH Huy Hoàng
226 Quang Trung, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa
xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc
Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen
Giấy phép số 363 ngày 15/9/2015
157,400
30 năm
4,493,448
150,000
281
Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L
xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc
xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
đất san lấp và tận thu đá sét đen giàu silic
Gp số 184 ngày 12/5/2016
16,801
14 năm 11 tháng
177,272
12,000
282
Công ty CP Gạch tuynel FLC Đò Lèn Hậu Lộc
Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc
Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc
đất sét làm gạch tuynel
GP số 227 ngày 05/6/2017
42,514
11 năm 7 tháng
398,232
35,000
HUYỆN QUAN HÓA
283
HTX TM và dịch vụ du lịch Sinh Vượng
Khu 3, thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa
xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 450 ngày 04/12/2014
18,800
14 năm 8 tháng
143,137
10,000
284
Công ty CP ĐT XD&TM Đức Tài
9B, ngõ 42, phố Liễu Giai, phường Cống Vị, Hà Nội
Hồi Xuân, Quan Hóa
Đá vôi
Giấy phép số 78 ngày 11/2/2015
19,888
13 năm
375,024
30,000
HUYỆN MƯỜNG LÁT
285
Công ty CP ĐT Chung Nguyên
Xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa
Xã Tam Chung, huyện mường Lát
Đá vôi
Giấy phép số 439 ngày 27/11/2014
14,467
20 năm 6 tháng
140,000
7,000
286
Tổng công ty ĐTXD Hoàng Long
07, Cầu Cao, P An Hoạch, TP Thanh Hóa
Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát
Đá vôi
Giấy phép số 282 ngày 17/7/2015
4,500
2 năm 6 tháng
20,000
10,000
HUYỆN TRIỆU SƠN
287
Hợp tác xã KT CB đá Đồng Thắng
Xóm 6, xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 449 ngày 16/11/2015
23,758
24 năm 6 tháng
289.273
12,000
288
Công ty CP Phú Thắng
Số 110, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 94 ngày 14/3/2016
26,500
28 năm 6 tháng
335.453
12,000
289
Công ty TNHH Sản xuất VLXD Đồng Thắng
Khu làng nghề xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
Đá vôi
Giấy phép số 62 ngày 04/02/2016
29,222
24 năm 10 tháng
245.241
10,000
290
Công ty TNHH XDGTTL&TMVT Cường Trang
Nhà Ông Lê Quang Bằng, thôn Xuân Tiên, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn
Thọ Tiến, Triệu Sơn
Đất sét
394 ngày 27/10/2016
02 năm
35.500 m3/năm
291
Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang
xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn
Thọ BÌnh, Triệu Sơn
Đất sét
GP số 371 ngày 06/10/2016
28,083
29 năm 6 tháng
234,891
8,000
292
Công ty TNHH ĐTXD - XNK TM Việt Lào
Nhà ông Lê Đình Tưởng, xóm 2, Xã Minh Dân, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá
Hợp Thắng
đất, đá phong hóa làm nguyên liệu sx gạch không nung và thu đất đất giàu sắt làm PGXM
GP số 62 ngày 07/02/2017
28,000
14 năm
530,437
40,000
293
Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang
xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn
Dân Lý
Đất sét
GP số 146 ngày 18/4/2017
14,953
10 năm 2 tháng
40,001
4,000
294
Công ty TNHH TM&DV Sơn Trung Hiếu
Thôn 2, Xã Dân Quyền, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá
Dân Lực
Đất sét
GP số 147 ngày 18/4/2017
74,879
15 năm
205,781
14,000
295
Công ty TNHH MTV Long Sơn
xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn
Dân Lực
Đất sét
GP số 316 ngày 10/8/2017
88,491
16 năm 10 tháng
166,614
10,000
296
Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa
Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa
Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
Đất san lấp có tận thu quặng sắt làm PGXM
QĐ số 3399 ngày 16/10/2012
8 ha
11 năm
233,902
20,000
297
Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam
Số 01, Nơ1 khu đô thị Đông Bắc ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá,
Minh Sơn, Triệu Sơn
Đất san lấp
426 ngày 14/11/2017
38,858
02 năm
58,059
30,000
HUYỆN LANG CHÁNH
298
Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung
(479 Trần Hưng Đạo, Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa)
Yên Khương, Lang Chánh
Đá vôi
Giấy phép số 414 ngày 28/10/2015
4,950
03 năm,
32,400
12,000
299
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tân Thanh
Nhà ông Vũ Xuân Ngọc, phố 1, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
Đồng Lương, Lang Chánh
Đá vôi
Giấy phép số 07 ngày 08/01/2016
14,440
14 năm 6 tháng
112,431
8,000
300
Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị - CTCP
Số 25, Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa
Trí Nang, Lang Chánh
Sét kaolin
Giấy phép số 506 ngày 30/12/2015
60,000
5 năm 6 tháng
71.862,5
14,000
301
Công ty CP Thương mại và Xây dựng Tây Đô
Số 31, Nguyễn Tuân, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa
Yên Thắng và Trí Nang, Lang Chánh
Quặng đồng, quặng sắt
Giấy phép số 60 ngày 04/02/2016
403,138
15 năm 6 tháng
Đồng kim loại: 1.144 tấn, quặng sắt: 56.430 tấn
Đồng kim loại: 76,26 tấn/năm; quặng sắt: 3.762 tấn/năm.
302
Công ty TNHH Khai thác khoáng sản và DVTM Chí Dũng
Bản trải 2, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh
Xã Quang Hiến, Tân Phúc, Lang Chánh
cát
331 ngày 05/09/2016
9,000
03 năm
7,374
2,500
HUYỆN THỌ XUÂN
303
Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa
Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá
Xuân Sơn
Đất giàu sắt
Gp số 52 ngày 23/01/2017
44,820
05 năm 8 tháng
107,400
20,000
304
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
Xã Định Công, huyện Yên Định
17, Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân
cát
47 ngày 04/05/2013
159,544
15 năm
726,239
48,904
305
Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam
thôn Nam Bằng 1, xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa
18, Xuân Thành, Hạnh Phúc, Xuân Lai, Thọ Xuân
cát
28 ngày 03/04/2013
207,000
17 năm
801,454
47,144
306
Công ty TNHH TMDV Lâm Tuấn
Khu 2, đường Lê Lợi, thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân
28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Lập, Thọ Xuân
cát
145 ngày 23/04/2014
70,000
15 năm
127,203
8,600
307
Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ
Lô G1.6, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá
xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân
Đất san lấp
498 29/12/2016
3 ha
02 năm
70,000
35.000 m3/năm
308
Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa
Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá
xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân
Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt
52 23/01/2017
44,820
05 năm 8 tháng
109,981
20.000 m3/năm
309
Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh
Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn,
Mỏ cát số 25 xã Thọ Lâm và xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân
cát
255 23/6/2017
7 ha
05 năm
85,736
16.900 m3/năm
310
Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh
Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn,
Mỏ cát số 10 xã Thọ Trường, huyện Thọ Xuan
cát
234 07/6/2017
10 ha
09 năm 10 tháng
216,000
21.600 m3/năm
311
Công ty CP Xây dựng và ĐTPT Nông thôn Miền Tây
Bản Chiềng Cồng, Xã Tén Tằn, Huyện Mường Lát, Thanh Hoá
Mỏ cát số 20 xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân
cát
295 24/7/2017
14 ha
15 năm
361,435
24.090 m3/năm
312
Công ty CP Khoáng sản Phong Thủy
175 Lê Hoàn, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa
Mỏ cát số 11 xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân
cát
329 24/8/2017
9ha
09 năm
177,000
19.700 m3/năm
313
Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam
Nhà ông Lê Văn Minh, thôn Nam Bằng, Xã Thiệu Hợp, Huyện Thiệu Hóa
Xuân Thắng, Thọ Xuân
Đất san lấp
416 ngày 03/11/2017
54,000
02 năm
450,000
225,000
II. DANH SÁCH MỎ BỘ CẤP
314
Công ty xi măng Tam Điệp
Số 17 Đường Chi Lăng, xã Quang Sơn, TX Tam Điệp, Ninh Bình
Quyền Cây, Hà Long
Đá sét
1666 ngày 23/07/2001
111,3 ha
30 năm
315
Công ty CP xi măng Công Thanh
Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH
Tân Trường, Tĩnh Gia, Thanh Kỳ, N Thanh
Đá sét
2060 ngày 29/11/2012
133,4 ha
30 năm
316
Công ty CP xi măng Công Thanh
Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH
Thanh Kỳ, N Thanh
Đá vôi
2062 ngày 29/11/2012
73,88 ha
30 năm
317
Công ty TNHH Hoàng Ngân
Cạnh Cầu Yên, xã Ninh An, Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Tế Lợi, Nông Cống
Secpentin
2001 ngày 16/10/2009
19,81 ha
29 năm
318
Công ty CP Secpentin và phân bón Thanh Hóa
Xã Tế Lợi, Nông Cống
Tế Lợi, Nông Cống
Secpentin
2482 ngày 27/10/2016
22,9 ha
30 năm
319
Công ty xi măng Nghi Sơn
Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia
Trường Lâm, Tĩnh Gia
Đá sét
2827 ngày 08/12/2016
226 ha
26 năm
320
Công ty xi măng Nghi Sơn
Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia
Trường Lâm, Tĩnh Gia, TH và Quỳnh Lộc, Q Lưu, Nghệ an
Cát silic
3603 ngày 28/12/2000
345,62 ha
30 năm
321
Tổng Cty XD&LK Thanh Hóa- CTCP
252 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa
Minh Sơn, Ngọc Lặc
Quặng sắt
2065 ngày 24/10/2013
4,2 ha
4,5 năm
322
Công ty CP xi măng Bỉm Sơn
Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn
Bỉm Sơn
Đá vôi, đá sét
133 ngày 06/04/1993
Đá vôi 75 ha; đá sét 90 ha
Theo tuổi thọ nhà máy
323
Công ty CP xi măng Bỉm Sơn
Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn
Bỉm Sơn
Sét Tam Diên
724 ngày 14/05/2013
65,25 ha
25 năm
324
Công ty CP Khoáng sản- Xây dựng- Phụ gia xi măng Thanh Hóa
306 Bà Triệu, P Đông Thọ, TP Thanh Hóa
Bãi Trành, Như Xuân
Quặng barite
378 ngày 07/03/2013
8,05 ha
27 năm
325
Công ty CP xi măng Hoàng Mai
Số 01 Nguyễn Phong Sắc, TP Vinh, Nghệ An
Quỳnh Lưu, Nghệ An và Tĩnh Gia Thanh Hóa
Đá vôi
1099 ngày 24/10/1995
144,5 ha, trong đó Thanh Hóa có 75 ha
50 năm
326
Công ty TNHH Long Sơn
Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình
Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung
Đá vôi
310 29/01/2018
68,41
27
327
Công ty TNHH Long Sơn
Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình
Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung
Đá sét
309 29/01/2018
104
22
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC MỎ THĂM DÒ (CHƯA CẤP PHÉP KHAI THÁC) (Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
ĐƠN VỊ
ĐỊA CHỈ MỎ
SỐ GP
LOẠI KS
DIỆN TÍCH (ha)
1
Công ty CP Khoáng sản Sơn Hà
bản Xum, xã Sơn Hà, huyện Quan Sơn
85/GP-UBND ngày 03/3/2016
Chì - kẽm
10
2
Công ty TNHH Chế biến đá xanh đen Ngọc Lặc
xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc
205/GP- UBND ngày 30/5/2016
Đá bazan
6,54
3
Trại giam số 5
tại núi Mành, thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định
317/GP- UBND ngày 17/8/2016
đá vôi
6,44
4
Chi nhánh Công ty CP Gạch ngói Sông Chanh tại Thanh Hóa
xã Thành Kim, huyện Thạch Thành
316/GP- UBND ngày 17/8/2016
đất sét làm gạch tuynel
5,625
5
Doanh nghiệp tư nhân khai thác đá Hải Phú
xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc
349/GP- UBND ngày 16/9/2016
đá bazan
2
6
Công ty TNHH Long Sơn
xã Thành Long, huyện Thạch Thành
360/GP- UBND ngày 27/9/2016
Đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
7,967
7
Hợp tác xã Thành Công
xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
370/GP-UBND ngày 05/10/2016
đá vôi
04
8
Công ty cổ phần Sản xuất và Kinh doanh Lâm Thao
xã Thọ Minh, huyện Thọ Xuân
373/GP- UBND ngày 10/10/2016
Đất sét làm gạch tuynel
02
9
Công ty TNHH đá Cúc Khang
Hà Đông, huyện Hà Trung
400/GP- UBND ngày 31/10/2016
đá vôi
2,6
10
Công ty TNHH Hùng Cường
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn,
407/GP- UBND ngày 29/6/2016
mỏ đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM
10
11
Công ty cổ phần gạch tuynel FLC - Đò Lèn Hậu Lộc
xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
433/GP- UBND ngày 23/11/2016
đất sét phong hóa làm gạch tuynel
6,9707
12
Công ty TNHH Quân Sơn
Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
438/GP- UBND ngày 25/11/2016
đá bazan
3,3
13
Công ty cổ phần Thống nhất STC
Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
450/GP- UBND ngày 06/12/2016
đá vôi
1,85
14
Công ty TNHH Hùng Cường PLT
Thành Thọ, huyện Thạch Thành
476/GP- UBND ngày 16/12/2016
khoáng sản đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm PGXM)
3,6
15
Công ty TNHH Xuân Trường
xã Quý Lộc, huyện Yên Định
486/GP- UBND ngày 22/12/2016
đá vôi
4
16
Tổng Công ty Đầu tư phát triển Đô thị - CTCP
xã Hà Long, huyện Hà Trung
485/GP- UBND ngày 22/12/2016
đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch men
10
17
Công ty TNHH Thanh Nghệ
núi Bà Đầm, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
497/GP- UBND ngày 29/12/2016
đá vôi
3
18
Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn
núi Hang Dơi, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
494/GP- UBND ngày 28/12/2016
đá vôi
4,5
19
Công ty TNHH Tiến Chung
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
481/GP- UBND ngày 20/12/2016
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
6
20
Công ty CP ĐT&KS AMD
xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
13/GP-UBND ngày 06/01/2017
đá spilit
6
21
Tổng công ty Hợp Lực
xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia
22 ngày 12/01/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
16,9
22
Công ty Cp XD&KT trường Sơn
xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa
37 ngày 17/01/2017
đá vôi
04
23
Công ty CP ĐTXD Minh Thành TH
Mỏ đất giàu sắt xã Thành Vân, Thành Thọ, huyện Thạch Thành
82 ngày 28/02/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
30
24
Công ty TNHH TM Thuận Lợi
Mỏ đất giàu sắt xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn
84 ngày 01/3/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
6,3
25
DN TN Tuấn Hiền
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
80/GP-UBND ngày 27/02/2017
đá spilit
02
26
Công ty TNHH Ba Đình
Mỏ đất giàu sắt xã Thành Tân, huyện Thạch Thành
Gp số 73 ngày 17/02/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
6
27
Công ty khai thác cát sỏi và XD Hợp Thịnh
số 111B, TT Cẩm Thủy
107 ngày 20/3/2017
cát
4
28
Công ty TNHH Sơn Bình
Mỏ cát số 111A, TT Cẩm Thủy
108 ngày 20/3/2017
cát
4
29
Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ
xã Thọ Lập và xã Xuân Tín, huyện Thọ Xuân
102 ngày 15/3/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
7,2
30
Công ty CP ĐT&PT Hưng Hào
xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc
94 ngày 13/3/2017
đá bazan
2,5
31
Công ty CP XD Tân Sơn
xã Thành Tân, Thành Vân, Thành Công và Thành Tâm, huyện Thạch Thành
GP số 57 ngày 25/01/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
14,2
32
Công ty TNHH Kiên Ngọc Thành
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
90 ngày 10/3/2017
đá vôi
2,2
33
Công ty CP Việt Thanh VnC
xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc
123 ngày 30/3/2017
đá vôi
6,6
34
Công ty TNHH Tiến Chung
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
125 ngày 03/4/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng)
2,014
35
Công ty TNHH MTV Thành Công
phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
124 ngày 30/3/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng)
3,2
36
Công ty CP KTKS Sơn Hà
xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia
203/GP-UBND ngày 24/5/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng)
5
37
Công ty TNHH Bò Sữa thống nhất TH
xã Yên Tâm, huyện Yên ĐỊnh
225 ngày 01/6/2017
Đất sét làm gạch tuynel
2,4
38
Công ty CP KTKS tân Bình Minh
xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
106 ngày 20/3/2017
đá vôi
2
39
Công ty TNHH XD Hùng Lộc
xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát
Gp số 302 ngày 27/7/2017
đá vôi
2,2
40
Công ty TNHH Đại Phong vân
xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân
197 ngày 19/5/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng)
9,3
41
Công ty TNHH SXVLXD Hoàng Long
xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc
189 ngày 12/5/2017
đá vôi
2
42
Công ty CP ĐT&TM Sơn vũ
xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia
GP số 256 ngày 23/6/2017
đất san lấp và cát giàu silic
6
43
Công ty CP Mía đường Lam Sơn
xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân
GP số 257 ngày 23/6/2017
đất sét làm gạch tuynel
4
44
Công ty THHH TM&DV QT Minh Quang
xã Thành Long và xã Thành Trực, huyện Thạch Thành
252 ngày 16/6/2017
đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng)
14,2
45
Công ty TNHH MTV Trường Tuấn
Mỏ cát 50 xã Yên Phong, huyện Yên Định
248 ngày 15/6/2017
cát
4,224
46
Công ty TNHH Xuân trường
xã Yên Lâm, huyện Yên Định
321 ngày 21/8/2017
đá vôi
5,75
47
Công ty Cp Dịch vụ thương mại và Xây dựng Quang Minh
xã Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn
322 ngày 21/8/2017
Đất san lấp và đất sét làm gạch
2,94
48
Công ty TNHH MTV DHT
xã Tượng Sơn, huyện nông Công
381 ngày 05/10/2017
đất giàu silic
5,5
49
Công ty TNHH Mạnh Trang
Hà Tân, Hà Trung
315 ngày 09/8/2017
đá vôi
4
50
Công ty TNHH Hoàng Tuấn
Hà Tân, Hà Trung
359 ngày 15/9/2017
đá vôi
3,9
51
Công ty CP Vĩnh An
Mỏ cát 62 xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa
371 ngày 28/9/2017
cát
14
52
Công ty CP Đức Thúy
Mỏ cát 02a xã Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa
386 ngày 09/10/2017
cát
6,8
53
Chi nhánh Công ty CP SX&TM Đại thanh - Nhà máy gốm xây dựng Thịnh Lộc
xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc
346 ngày 08/9/2017
đất sét
4
54
Công ty TNHH SX- TM Tuấn Linh
xã Vĩnh Minh huyện Vĩnh Lộc
GP số 311 ngày 04/8/2017
đá Spilit
2,6
55
Công ty CP Loan Dương
HÀ Tân, Hà trung
389 ngày 12/10/2017
đá vôi
1,95
56
Công ty CP XDTM Tuấn Minh
xã Thiệu Khánh, huyện Thiệu Hóa
GPs số 380 ngày 05/10/2017
Cát
4,5
57
DN TN tân Hải
xã Hà Tân, huyện Hà Trung
370 ngày 28/9/2017
đá vôi
2,76
58
Tổng Công ty ĐTXD&TM Anh Phát
xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
388 ngày 12/10/2017
đất san lấp và cát giàu silic
21,51
59
Công ty CP DVTM Lộc Xuân
xã Thọ Thanh, huyện Thường Xuân
GP số 417 ngày 03/11/2017
đất san lấp và tận thu đất sét làm phụ gia sản xuất phân bón
4,5
60
Công ty TNHH Xây lắp điện và XDTL Thăng Bình
Mỏ đá vôi xã Yên Lâm, huyện Yên Định
407 ngày 26/10/2017
đá vôi
5
61
Công ty Tiến Độ
Mỏ đá vôi xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc
410 ngày 27/10/2017
đá vôi
2
62
Công ty TNHH XD&TM Trường An - Chi nhánh TH
xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
427 ngày 15/11/2017
Đất san lấp
8
63
Công ty TNHH SX đá Vạn Long
Yên Lâm , huyện Yên Định
406 ngày 26/10/2017
đá vôi
4
64
Công ty TNHH XD vận tải THành Tín
xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy
424 ngày 13/11/2017
Cát
2,75
65
Công ty CP ĐTXD&TM Huy Hoàn
xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc
403 ngày 25/10/2017
đá vôi
1,8
66
Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An
xã Thạch cẩm, huyện Thạch Thành
404 ngày 25/10/2017
đá vôi
6,8
67
Công ty TNHH Tiến Thịnh
xã Yên Lâm và xã Cao Thịnh
419 ngày 06/11/2017
đá vôi
2,4
PHỤ LỤC 3:
DANH SÁCH ĐÓNG CỬA MỎ (Kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Năm 2012
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn
Trường Lâm Tĩnh Gia
Đá vôi
2579 14/8/2012
2
Xí nghiệp Tự Lập
Hoàng Sơn Nông Cống
Đá vôi
2197 16/07/2012
3
Công ty TNHH XD&TM Trường An
Thanh Kỳ Như Thanh
Đá Bazan
1216 2/5/2012
4
Hợp tác xã Công nghiệp Đông Đình
Hà Tân - Hà Tung
Đá vôi
2512 8/8/2012
5
Công ty CP VLXD Hùng Cường
Hoằng Khánh Hoằng Hóa
Cát
3897 22/11/2012
6
Tổng công ty Xây dựng Thanh Hóa - Công ty CP
Hoằng Khánh Hoằng Hóa
Cát
3704 9/11/2012
Năm 2013
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung
Cẩm Giang - Cẩm Thủy; Thúy Sơn - Ngọc Lặc
Quặng photphorit
674 25/02/2013
2
Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ Thảo Thọ Quyến
Hoằng Yến Hoằng Hóa
mỏ đất san lấp
2886 15/8/2013
3
Công ty đá Cúc Khang
Hà Sơn Hà Trung
Đá vôi
2314 05/7/2013
4
Công ty Nguyên Phú
Thành Vân Thạch Thành
Đá vôi
3488 7/10/2013
5
Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - Công ty cổ phần
Yên Lễ; Cát Tân
Quặng sắt
2865 14/8/2013
Hồ sơ trả lại giấy phép
6
Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng
Xuân Khang Như Thanh
Đá vôi
1133 08/4/2013
7
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần
Ngọc Lĩnh
sét làm gạch Ceramic
17 3/1/2013
Năm 2014
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Cty CP Gang thép Thanh Hóa
xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống
quặng sắt
1490 19/5/2014
2
Cty CP Gang thép Thanh Hóa
Xã Thành Tân, huyện Thạch thành
quặng sắt
1479 19/5/2014
3
Cty CP gạch tuynel Trường Lâm
Trường Lâm Tĩnh Gia
Mỏ sét làm gạch tuynel
616 06/3/2014
4
HTX Thương binh Lam Sơn
Lương Ngoại, Bá Thước
Mỏ sắt phụ gia
1346 08/5/2014
5
Tổng Cty CP luyện kim
S Điện, Q Sơn+N Động, Q Hóa
quặng sắt
2512 11/8/2014
6
Tổng Cty CP luyện kim
T Lư, Q Sơn+N Tiến, Ph Lệ, Q Hóa
quặng sắt
2511 11/8/2014
Trả GP
7
Tổng Cty CP luyện kim
C Quý, C Thủy
quặng sắt
2510 11/8/2014
Trả GP
8
Cty CPKSPGXM
Phúc Đường, Như Thanh
Đá vôi
3055 19/9/2014
9
Cty CPKSPGXM
Xuân Châu, Thọ Xuân
Đá vôi
3096 23/9/2014
10
Tổng Cty CP luyện kim
Vinh Thịnh, Vĩnh Lộc
Q sắt
3856 07/11/2014
Đóng cửa 01 phần d tích
11
Cty TNHH Hy Hoàng
Tượng Sơn N Cống
Sát Phu gia
3857 07/11/2014
Đóng cửa 01 phần d tích
12
Cty CP Phú Thắng
Đông Phú, Đông Sơn
Đá vôi
3938 14/11/2014
13
Tổng Cty CP luyện kim TH
Làng Ấm 2, Lương Nội và làng Trênh, Ai Thượng, Bá Thước
Quặng sắt 343 26/01/2011
4657 23/12/2014
Đóng cửa 01 phần d tích
Năm 2015
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Tổng Cty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam
Hải Thượng, H Yến, Tĩnh Hải, T Gia
Đất san lấp
1598 04/5/2015
2
Tổng Cty XDTL4- CTCP
Xuân Dương, Thường Xuân và Xuân Bái, Thọ Xuân (mỏ cát 23a)
cát
1882 25/5/2015
Năm 2016
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Cty TNHH Ba Đình
Thành Tâm, T. Thành
Đất giàu sắt phong hóa
632 24/02/2016
2
Cty TNHH Ba Đình
Thành Tâ, T Công, T. Thành
Sắt hàm lượng thấp
1314 15/4/2016
3
Cty TNHH Bò sữa Thống Nhất TH
Yên Lâm, Y Định
Sét gạch
2062 15/6/2016
4
Cty CP Khoán sản Feon Hải Đăng
Tân Trường, T Gia và Thanh Kỳ, Như Thanh
Quặng chì, kẽm
2503 12/7/2016
5
Cty TNHH Ba Đình
Thành Vân, T. Thành
Sắt hàm lượng thấp
2775 27/7/2016
01 phan dt
6
HTX XD Quyết Thắng
Vĩnh Yên, Vĩnh Lộc
Đá vôi
2895 03/8/2016
7
HTX XD Đại Phát
Vĩnh Ninh, Vĩnh Lộc
Đá vôi
2867 02/8/2016
8
Cty XD Minh Quang
Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc
Đá vôi
2866 02/8/2016
9
Hợp tác xã Tiểu thủ công nghiệp Đoàn Kết
Điền Trung, huyện Bá Thước
Đá vôi
4016 17/10/2016
10
Hợp tác xã Thành Sơn
Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
4018/QĐ- UBND ngày 17/10/2016
11
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Sơn Thành
Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy
Đá vôi
4017/QĐ- UBND ngày 17/10/2016
12
Công ty TNHH Thanh Thành Công
Hà Tiến, huyện Hà Trung
Đá vôi
4042/QĐ- UBND ngày 18/10/2016
13
Hợp tác xã Như Mùi
Hóa Quỳ, huyện Như Xuân
Đá vôi
4015/QĐ- UBND ngày 17/10/2016
14
Công ty CP Xây lắp dầu khí Thanh Hóa
Hà Dương, huyện Hà Trung
Đá spilit
4142/QĐ- UBND ngày 26/10/2016
15
Công ty quản lý đường sắt Thanh Hóa
Hà Đông, huyện Hà Trung
Đá spilit
4143/QĐ- UBND ngày 26/10/2016
16
Công ty TNHH Tân Hà Sơn
Hà Sơn, huyện Hà Trung
Đá vôi
4144/QĐ- UBND ngày 26/10/2016
17
Doanh nghiệp Hải Thịnh
Hà Đông, huyện Hà Trung
Đá vôi
4145/QĐ- UBND ngày 26/10/2016
18
Doanh nghiệp tư nhân Anh Toanh
Yên Trung, huyện Yên Định
Đá vôi
4146/QĐ- UBND ngày 26/10/2016
19
Công ty cổ phần Vĩnh An
Lương Nội, huyện Bá Thước
Đá vôi
4019/QĐ- UBND ngày 17/10/2016
20
Cty TNHH TMVT Giang Linh
Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
đá vôi
4465 17/11/2016
21
Cty TNHH Thanh Thanh Tùng
Thanh Xuân, Tĩnh Gia
đá vôi
4742 08/12/2016
22
Cty TNHH Tiến Độ
Cẩm Quý
đá vôi
3936 11/10/2016
Năm 2017
TT
Tên tổ chức, cá nhân
Tên, vị trí khu vực
Loại khoáng sản
Số QĐ/ ngày tháng
Ghi chú
1
Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung
Bát Mọt, Thường Xuân
đá vôi
235 20/01/2017
2
Công ty CP Sông Mã
Đông Vinh, TP Thanh Hóa
Đất sét làm gạch
236 20/01/2017
3
Doanh nghiệp TN Vân Long Anh
Tượng Sơn, Nông Cống
Đất san lấp
283 23/01/2017
4
Công ty CP ngọc Tâm Bình
Thiệu Phúc, Thiệu Hóa
mỏ cát số 07
234 20/01/2017
5
Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung
Thọ Tiến, Hợp Tiến, Triệu Sơn
Đất san lấp
1722 26/5/2017
Trả lại GP
Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 06/04/2018 phê duyệt phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa