toán tử BitwiseToán tử bitwise thực hiện các thao tác trên toán hạng từng chút một
Xem xét a = 2 (trong ký hiệu nhị phân, 10) và b = 3 (trong ký hiệu nhị phân, 11) cho các cách sử dụng bên dưới
Toán tử Mô tả Cách sử dụng&Thực hiện thao tác AND theo bit trên toán hạng & b = 2 (Nhị phân. 10 & 11 = 10). Thực hiện phép toán OR theo bit trên toán hạng. b = 3 (Nhị phân. 10. 11 = 11)^Thực hiện thao tác XOR theo bit trên toán hạng ^ b = 1 (Nhị phân. 10 ^ 11 = 01)~Thực hiện thao tác KHÔNG theo bit trên toán hạng. Lật từng bit trong toán hạng~a = -3 (Nhị phân. ~(00000010) = (11111101))>>Thực hiện dịch chuyển phải theo chiều bit. Dịch chuyển các bit của toán hạng bên trái, sang bên phải theo số bit được chỉ định là toán hạng bên phải >> b = 0 (Nhị phân. 00000010 >> 00000011 = 0)<< Thực hiện dịch chuyển trái theo chiều bit. Dịch chuyển các bit của toán hạng bên trái, sang trái bởi số bit được chỉ định là toán hạng bên phải << b = 16 (Nhị phân. 00000010 << 00000011 = 00001000)Toán tử gán
Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho một biến. Điều này thường được kết hợp với các toán tử khác (như số học, bitwise) trong đó thao tác được thực hiện trên toán hạng và kết quả được gán cho toán hạng bên trái
Hãy xem xét các ví dụ sau đây,
một = 18. Ở đây =
là toán tử gán và kết quả được lưu trong biến a
a += 10. Ở đây +=
là toán tử gán và kết quả được lưu trong biến a. Điều này giống như a = a + 10
Toán tửMô tả=a = 5. Giá trị 5 được gán cho biến a+=a += 5 tương đương với a = a + 5-=a -= 5 tương đương với a = a - 5*=a *= 3 tương đương với a = a * 3 . = một. = 3 tương đương với a = a. 3^=a ^= 3 tương đương với a = a ^ 3>>=a >>= 3 tương đương với a = a >> 3<<=a <<= 3 tương đương với a = a << 3Toán tử logic
Toán tử logic được sử dụng để đưa ra quyết định dựa trên nhiều điều kiện. Các toán tử logic được sử dụng trong Python là and
, or
và
a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
0Toán tử Mô tảUsagean Trả về True nếu cả hai toán hạng là Truea và borTrả về True nếu bất kỳ một trong các toán hạng là True hoặc bnot Trả về True nếu toán hạng là Falsekhông phải là aThành viên điều hành
Toán tử thành viên được sử dụng để xác định tư cách thành viên trong bất kỳ chuỗi nào (danh sách, chuỗi, bộ dữ liệu)
a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
1 và a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
2 là toán tử thành viêna = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
1 trả về True nếu tìm thấy giá trị đã chỉ định trong chuỗi. Trả về Sai nếu khônga = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
2 trả về True nếu không tìm thấy giá trị đã chỉ định trong chuỗi. Trả về Sai nếu khônga = [1,2,3,4,5]
#Is 3 in the list a?
print 3 in a # prints True
#Is 12 not in list a?
print 12 not in a # prints True
str = "Hello World"
#Does the string str contain World?
print "World" in str # prints True
#Does the string str contain world? (note: case sensitive)
print "world" in str # prints False
print "code" not in str # prints True
toán tử nhận dạng
Toán tử nhận dạng được sử dụng để kiểm tra xem hai biến có chia sẻ cùng một vị trí bộ nhớ không
a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
5 và a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
6 là các toán tử nhận dạnga = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
5 trả về True nếu toán hạng tham chiếu đến cùng một đối tượng. Trả về Sai nếu khônga = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
6 trả về True nếu toán hạng không tham chiếu đến cùng một đối tượng. Trả về Sai nếu khôngXin lưu ý rằng hai giá trị khi bằng nhau, không nhất thiết phải có nghĩa là chúng giống hệt nhau
a = 3
b = 3
c = 4
print a is b # prints True
print a is not b # prints False
print a is not c # prints True
x = 1
y = x
z = y
print z is 1 # prints True
print z is x # prints True
str1 = "FreeCodeCamp"
str2 = "FreeCodeCamp"
print str1 is str2 # prints True
print "Code" is str2 # prints False
a = [10,20,30]
b = [10,20,30]
print a is b # prints False (since lists are mutable in Python)
QUẢNG CÁO
QUẢNG CÁO
QUẢNG CÁO
QUẢNG CÁO
Nếu bài viết này hữu ích, hãy tweet nó
Học cách viết mã miễn phí. Chương trình giảng dạy mã nguồn mở của freeCodeCamp đã giúp hơn 40.000 người có được việc làm với tư cách là nhà phát triển. Bắt đầu
Các toán tử trong Python giải thích bằng ví dụ là gì?
7 toán tử trong Python là gì?
Giá trị mà toán tử thao tác được gọi là toán hạng. Trong Python, có bảy loại toán tử khác nhau. toán tử số học, toán tử gán, toán tử so sánh, toán tử logic, toán tử nhận dạng, toán tử thành viên và toán tử boolean
một nhà điều hành giải thích với ví dụ là gì?
Trong toán học và lập trình máy tính, toán tử là ký tự đại diện cho một hành động hoặc quy trình toán học hoặc logic cụ thể . Chẳng hạn, "x" là toán tử số học biểu thị phép nhân, trong khi "&&" là toán tử logic biểu thị hàm AND logic trong lập trình.
Toán tử được sử dụng trong Python là gì?
Trong Python, toán tử là ký hiệu đặc biệt chỉ định rằng một số loại phép tính sẽ được thực hiện . Các giá trị mà toán tử tác động lên được gọi là toán hạng. Một chuỗi các toán hạng và toán tử, như a + b - 5, được gọi là một biểu thức. Python hỗ trợ nhiều toán tử để kết hợp các đối tượng dữ liệu thành các biểu thức.