Giải bài thực hành 1 hóa học 8

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Giải bài thực hành 1 hóa học 8

I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

1. Một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản

Giải bài thực hành 1 hóa học 8

* Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

1. Luôn giữ khu vực thí nghiệm ngăn nắp và sạch sẽ.

2. Không sử dụng tay tiếp xúc với hóa chất thí nghiệm khi không có dụng cụ bảo hộ đi kèm

3. Bảo quản dụng cụ thí nghiệm cẩn thận, tránh nứt mẻ làm rơi vãi hóa chất ra ngoài ảnh hưởng đến người dùng trong quá trình thao tác.

4. Không được sử dụng gas trong phòng thí nghiệm. Khi đun nấu hóa chất và dung dịch trong phòng thí nghiệm người dùng được khuyến khích sử dụng sản phẩm đèn cồn hoặc các sản phẩm bếp đun được vận hành bằng điện.

5. Giữ khoảng cách an toàn khi đun nóng các hóa chất có tính axit mạnh.

6. Sử dụng sản phẩm và dụng cụ thí nghiệm chất lượng để đảm bảo tính an toàn trong quá trình sử dụng.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

2. Thí nghiệm 1

Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh

  • So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi ? Vì sao?

3. Thí nghiệm 2

Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát

  • Quan sát chất còn lại trong ống nghiệm và trên giấy lọc.
  • Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm. Giải thích quá tình tiến hành.

II. TƯỜNG TRÌNH

1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vi sao?

2. Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm. Giải thích quá trình tiến hành.

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 8, Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp, Giải bài thực hành 1 hóa 8 trang 12

Lời giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 3: Bài thực hành 1 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 8 Bài 3. Mời các bạn đón xem:

Mục lục Giải Hóa 8 Bài 3: Bài thực hành 1

Video giải Hóa 8 Bài 3: Bài thực hành 1

Bài 1 trang 13 Hóa 8: So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi...

Xem lời giải

Bài 2 trang 13 Hóa 8: Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm...

Xem lời giải

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 4: Nguyên tử

Bài 5: Nguyên tố hóa học

Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Bài 7: Bài thực hành 2

Bài 8: Bài luyện tập 1

Bài thực hành trang 152 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài thực hành trang 152 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài thực hành trang 152 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài thực hành trang 152 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau:

  1. 50g dung dịch đường có nồng độ 15%.
  1. 100ml dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M.
  1. 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% trở nên.
  1. 50m dung dịch natri clorua có nồng độ 0,1M từ dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M ở trên.

Đáp án

Thực hành 1

Phần tính toán

Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là:

\({m_{ct}} = {\rm{ }}{{15.50} \over {100}} = {\rm{ }}7,5\left( g \right)\).

Khối lượng nước cần dùng là: 50 - 7,5 = 42,5(g).

Phần thực hành:

Cần 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được 50g dung dịch đường 15%.

Thực hành 2

Phần tính toán

Số mol NaCl cần dùng là:

\({n_{NaCl}} = {\rm{ }}{{0,2.100} \over {1000}} = {\rm{ }}0,02\left( {mol} \right)\).

Có khối lượng là: 58,5 x 0,02 = 1,17(g).

Phần thực hành:

Cho 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều đến cho vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.

Thực hành 3

Phần tính toán

Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dung dịch đường 5% là:

\({m_{ct}} = {{5.50} \over {100}} = 2,5\left( g \right)\).

Khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5g đường là:

\({m_{dd}} = {{100.2,5} \over {15}} = 16,7\left( g \right)\).

Khối lượng nước cần dùng là: 50 - 16,7 = 33,3(g).

Phần thực hành:

Cần 16,7g dung dịch đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml.Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dung dịch đường 5%.

Thực hành 4

Phần tính toán

Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dung dịch 0,1M cần pha chế là:

\({n_{NaCl}} = {{0,1.50} \over {1000}} = 0,005\left( {mol} \right)\).

Thể tích dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:

\({V_{dd}} = {{1000.0,005} \over {0,2}} = 25\left( {ml} \right).\)

Phần thực hành:

Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M.

Ghi nhớ

Biết cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài thực hành trang 152 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.