1. Chơi trò chơi: "Đọc, viết số thập phân".
Mỗi bạn viết một chữ số lên tấm thẻ: 2, 3, 4, và ",".
Xếp các tấm thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy để tạo được nhiều số thập phân khác nhau. Đọc số thập phân tìm được, nêu rõ phần nguyên và phần thập phân.
Trả lời:
Số | Đọc | Phần nguyên | Phần thập phân |
2,34 | Hai phẩy ba mươi bốn | 2 | 34 |
23,4 | Hai mươi ba phẩy bốn | 23 | 4 |
32,4 | Ba mươi hai phẩy bốn | 32 | 4 |
42,3 | Bốn mươi hai phẩy ba | 42 | 3 |
43,3 | Bốn mươi ba phẩy ba | 43 | 3 |
24,3 | Hai mươi tư phẩy ba | 24 | 3 |
3,24 | Ba phẩy hai mươi bốn | 3 | 24 |
4,23 | Bốn phẩy hai mươi ba | 4 | 23 |
4,32 | Bốn phẩy ba mươi hai. | 4 | 32 |
2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn: (Sgk)
3. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk)
4. Đọc số thập phân 549,8012. Nêu phần nguyên, phần thập phân và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau trong số thập phân đó.
Trả lời:
- 549, 8012 đọc là: Năm trăm bốn mươi chín phẩy tám nghìn không trăm mười hai.
- 549, 8012 có phần nguyên là 549, phần thập phân là 8012.
Câu 1: Trang 59 VNEN toán 5 tập 1
Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng:
4, 16 203,60 2213,54 0,089
Xem lời giải
Câu 2: Trang 59 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thập phân có:
a. Sáu đơn vị, bảy phần mười
b. Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, bảy phần trăm
c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn
d. Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm
e. Không đơn vị, sáu phần nghìn
Xem lời giải
Câu 3: Trang 60 VNEN toán 5 tập 1
a. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số:
$\frac{734}{10}$ $\frac{5608}{100}$ $\frac{905}{100}$
b. Chuyển các hỗn số để được ở phần (a) thành các số thập phân
Xem lời giải
Câu 4: Trang 60 VNEN toán 5 tập 1
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
$\frac{721}{10}$ $\frac{2015}{100}$ $\frac{4619}{1000}$ $\frac{1234}{10000}$
Xem lời giải
Câu 5: Trang 60 VNEN toán 5 tập 1
Điền giá trị của các chữ số vào bảng sau (theo mẫu):
Giá trị của /Số | 3,759 | 37,59 | 375,9 | 3759 |
Chữ số 7 | ||||
Chữ số 3 | ||||
Chữ số 5 | ||||
Chữ số 9 |
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 60 VNEN toán 5 tập 1
Bảng dưới đây cho biết độ cao của một số đỉnh núi ở Việt Nam:
Tên | Độ cao |
Phan-xi-păng | 3,143km |
Bạch Mã | 1,444km |
Tam Đảo | 1,59km |
Tây Côn Lĩnh | 2,428km |
a. Viết các số thập phân có ở bảng trên vào vở
b. Nêu phần nguyên, phần thập phân và cấu tạo từng phần của mỗi số thập phân em vừa viết
Xem lời giải
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1: Trang 30 VBT toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 tấn = ... tạ b) 1kg = ... yến
1 tạ = ... yến 1kg = ... tạ
1 yến = ... kg 1kg = ... tấn
1 tấn = ... kg 1g = ... kg
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 2: Trang 30 VBT toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 27 yến = ... kg b) 380kg = ... yến
380 tạ = ... kg 3000kg = ... tạ
49 tấn = ... kg 24 000kg = ... tấn
b) 1kg 25g = ... g 6080g = ... kg ... g
2kg 50g = ... g 47 350kg = ... tấn ... 750kg
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 3: Trang 30 VBT toán 5 tập 1
6 tấn 3 tạ ... 63 tạ 3050kg ... 3 tấn 6 yến
13kg 807g ... 138hg 5g $\frac{1}{2}$ tạ ... 70kg
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 4: Trang 30 VBT toán 5 tập 1
Người ta thu hoạch ở ba thửa ruộng được 2 tấn dưa chuột. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1000kg dưa chuột, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được bằng $\frac{1}{2}$ số dưa chuột của thửa ruộng thứ nhất. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam dưa chuột?
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: vbt toán 5 tập 1, bt toán lớp 5, giải bài 22 vbt toán 5, ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
Bài 1 trang 30 Vở bài tập Toán 5 Tập 1:
a) Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tấn = …………. tạ
1 tạ = …………. yến
1 yến = …………. kg
1 tấn = …………. kg
b) 1kg = …………. yến
1kg = ………….tạ
1kg = …………. tấn
1g = ………….kg
Trả lời
a) 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 yến = 10 kg
1 tấn = 1000kg
b) 1kg =
1kg =
1kg =
1g = kg
Bài 2 trang 30 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 27 yến = …………. kg 380kg = …………. yến
380 tạ = …………. kg 3000kg = …………. tạ
49 tấn = …………. kg 24 000kg = …………. tấn
b) 1kg 25g = …………. g 6080g = …………. kg …………. g
2kg 50g = …………. g 47 350kg = …………. tấn …………kg
Trả lời
a) 27 yến = 270 kg 380kg = 38 yến
380 tạ=38000kg 3000kg =30 tạ
49 tấn = 49000kg 24 000kg =24 tấn
b) 1kg 25g = 1025g 6080g = 6kg 80g
2kg 50g = 2050g 47 350kg = 47 tấn 350kg
Bài 3 trang 30 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Điền dấu “> < =” vào chỗ chấm
6 tấn 3 tạ …………. 63 tạ 3050kg …………. 3 tấn 6 yến
13 kg 807g …………. 138hg
Trả lời
6 tấn 3 tạ = 63 tạ 3050kg < 3 tấn 6 yến
13 kg 807g > 138hg tạ < 70kg
Bài 4 trang 30 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Người ta thu hoạch ở ba thửa ruộng được 3 tấn dưa chuột. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1000kg dưa chuột, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số dưa chuột của thửa ruộng thứ nhất.Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam dưa chuột?
Trả lời
2 tấn = 2000kg
Số ki-lô-gam dưa chuột thửa ruộng thứ hai thu hoạch được:
1000 : 2= 500 (kg)
Tổng sản lượng dưa chuột thu hoạch được của thửa ruộng thứ nhất và thứ hai:
1000 + 500 = 1500 (kg)
Số ki-lô-gam dưa chuột thửa ruộng thứ ba thu hoạc được:
2000 – 15000 = 500 (kg)
Đáp số: 500 kg