Giải:
\( = \left( {x - 5} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
\(\eqalign{ & = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) - 2{x^2}\left( {x + 1} \right) - 2\left( {x + 1} \right) \cr & = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - 2{x^2}\left( {x + 1} \right) - 2\left( {x + 1} \right) \cr & = \left( {x + 1} \right)\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right) - 2{x^2} - 2} \right] \cr & = \left( {x + 1} \right)\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right) - 2\left( {{x^2} + 1} \right)} \right] = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1 - 2} \right) \cr & = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 3} \right) \cr} \) Câu I.4 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Làm tính chia
Giải:
Câu I.5 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Tính giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Giải:
\(2{\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow 2{\left( {x - 2} \right)^2} - 18 \ge - 18\) Do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng -18 tại \(x = 2\)
\( = 3\left[ {{9 \over 4} - \left( {{9 \over 4} - .{3 \over 2}x + {x^2}} \right)} \right] = 3\left[ {{9 \over 4} - {{\left( {{3 \over 2} - x} \right)}^2}} \right] = {{27} \over 4} - 3{\left( {{3 \over 2} - x} \right)^2}\) Vì \({\left( {{3 \over 2} - x} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow B = {{27} \over 4} - 3{\left( {{3 \over 2} - x} \right)^2} \le {{27} \over 4}\) do đó giá trị lớn nhất của B bằng \({{27} \over 4}\) tại \(x = {3 \over 2}\) Bài I.1, I.2, I.3 trang 14 SBT Toán 8 tập 1Bài I.1 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép tính (x + 2)(x − 1) là: (A) x2 – 2; (B) x2 + 2x – 2; (C) x2 + x – 2; (D) x2 + 2x. Hãy chọn kết quả đúng. Lời giải: Chọn C. x2 + x – 2 Bài I.2 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức x(x − y) − y(y − x) ta được ? (A) x2+ y2; (B) x2 − y2; (C) x2 – xy; (D) (x-y)2. Hãy chọn kết quả đúng. Lời giải: Chọn (B) x2 − y2; Bài I.3 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Lời giải:
\= ( x3 − 5x2) − (9x − 45) \= x2(x − 5) − 9(x − 5) \= (x − 5)( x2 − 9) = (x − 5)(x − 3)(x + 3)
\= (x4 − 1) − (2x3 + 2x2) − (2x + 2) \= (x2 + 1 )(x2 − 1) − 2x2(x + 1) −2(x + 1) \= (x2 + 1)(x − 1)(x + 1) − 2x2(x + 1) −2(x + 1) \= (x + 1)[(x2 + 1)(x − 1) − 2x2 – 2] \= (x + 1)[( x2 + 1)(x − 1) − 2(x2 + 1)] \= (x + 1)( x2 + 1)(x – 1 − 2) \= (x + 1)( x2 + 1)(x − 3). a, Xét Δ DBFvà Δ FDE, ta có: ∠(BDF) =∠(DFE) (so le trong vì EF // AB) DF cạnh chung ∠(DFB) =∠(FDE) (so le trong vì DE // BC) Suy ra: Δ DBF=Δ FDE(g.c.g) ⇒ DB = EF (hai cạnh tương ứng) Mà AD = DB (gt) Vậy: AD = EF b, Ta có: DE // BC (gt) ⇒∠(D1 ) =∠B (đồng vị) EF // AB (gt) ⇒∠(F1 ) =∠B (đồng vị) ⇒∠(E1 ) =∠A (đồng vị) Xét Δ ADEvà Δ EFC, ta có: ∠(E1 ) =∠A (chứng minh trên) AD = EF ∠(F1 ) =∠(D1 ) (vì cùng bằng B) Suy ra : Δ ADE= Δ EFC(g.c.g) c,Vì : Δ ADE= Δ EFC nên AE = EC (hai cạnh tương ứng) |