Bài 7.1, 7.2, 7.3 phần bài tập bổ sung trang 150, 151 SBT toán 7 tập 1
Câu hỏi: Show Bài 7.1Độ dài \(x\) trên hình bs 5 bằng (A) \(\sqrt {69} \); (B) \(10\); (C) \(11\); (D) \(12\). Hãy chọn phương án đúng. Phương pháp giải: Áp dụng định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Lời giải chi tiết: \(\Delta ABC\) có \(AB=AC=13\) nên \(\Delta ABC\) cân tại \(A\). \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân) Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta ACH\) có: \(AB=AC=13\) \( \widehat B = \widehat C\) (chứng minh trên) \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC}=90^o\) \( \Rightarrow \Delta ABH = \Delta ACH\) (cạnh huyền - góc nhọn). \( \Rightarrow BH = CH\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow H\) là trung điểm cạnh BC \( \Rightarrow BH = BC:2 = 10:2 = 5\) (đơn vị độ dài). Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta AHB\) vuông tại \(H\), ta có: \(\begin{array}{l} A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144\\ \Rightarrow AH = 12 \end{array}\) Chọn D.Bài 7.2Một tam giác vuông có các cạnh góc vuông tỉ lệ với \(7\) và \(24\), chu vi bằng \(112 cm.\) Tính độ dài cạnh huyền. Phương pháp giải: Áp dụng định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Lời giải chi tiết: Gọi \(b, c (cm)\) là độ dài các cạnh góc vuông, \(a (cm)\) là độ dài cạnh huyền \(\left( {112 > a>b,c > 0} \right)\). Theo đề bài ta có: \(\dfrac{b}{7} = \dfrac{c}{{24}}\) Đặt: \(\begin{array}{l} \dfrac{b}{7} = \dfrac{c}{{24}} = k \left( {k > 0} \right)\\ \Rightarrow b = 7k; c = 24k \end{array}\) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông, ta có: \(\begin{array}{l} {a^2} = {b^2} + {c^2}\\ \Rightarrow {a^2} = {\left( {7k} \right)^2} + {\left( {24k} \right)^2} = 625{k^2}\\ \Rightarrow a = \sqrt {625{k^2}} = 25k \end{array}\) Chu vi của tam giác bằng \(112 cm\) nên ta có: \(a + b + c = 112 \) \(\begin{array}{l} \Rightarrow 25k + 7k + 24k = 112\\ \Rightarrow 56k = 112\\ \Rightarrow k = 112:56 = 2\text{(thỏa mãn)} \end{array}\) \( \Rightarrow a = 25.2 = 50 \left( {cm} \right)\) Vậy cạnh huyền có độ dài là \(50 cm.\) Bài 7.3Tìm số tự nhiên \(a\), biết rằng \(a, 8, 15\) là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. Phương pháp giải: Áp dụng định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Lời giải chi tiết: - Trường hợp 1: \( a\) là độ dài một cạnh góc vuông. Áp dụng định lí Pytago ta có: \(\begin{array}{l} {a^2} + {8^2} = {15^2}\\ \Rightarrow {a^2} = {15^2} - {8^2} = 161\\ \Rightarrow a = \sqrt {161} \end{array}\) \(a\) không là số tự nhiên nên trường hợp này không thỏa mãn. - Trường hợp 2: \( a\) là độ dài cạnh huyền. Áp dụng định lí Pytago ta có: \(\begin{array}{l} {a^2} = {8^2} + {15^2} = 289\\ \Rightarrow a = \sqrt {289} = 17\text{ (thỏa mãn)} \end{array}\) Vậy \(a=17.\) Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!! Copyright © 2022 Hoc247.net Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247 GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020 Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2.Đề bài Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2. Phương pháp giải - Xem chi tiết Trong một biểu thức đại số, các chữ được dùng để thay thế cho những số nào đó và được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến). Lời giải chi tiết Các biến: -Bài 7.1: a, b, x, y -Bài 7.2: a, b, p, q
Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Hiệu các bình phương của hai số a và b; b) Tổng các lập phương của hai số x và y. |