Honda Jazz đã rút lui khỏi nhiều thị trường Đông Nam Á khi lên đời và vươn mình lên phân khúc cao hơn vào năm 2019 - Ảnh: Honda Thế hệ hiện tại của Honda Jazz ra mắt thị trường vào năm 2019, và 2022 là thời điểm không thể phù hợp hơn để bản cập nhật giữa vòng đời của mẫu xe này ra mắt. Ở lần cập nhật này, mỗi cấu hình xe bao gồm Basic, Home, Luxe, Crosstar và một bản RS thể thao mới đều có
một số nét riêng trong thiết kế, giúp phân biệt chúng với nhau, trong đó nổi bật nhất là bản RS cao nhất.
Honda Jazz RS 2023, về thiết kế, sử dụng lưới tản nhiệt độc quyền, cản trước cải tiến với hốc gió lớn hơn đáng kể, huy hiệu RS đỏ khá rõ ràng rải rác ngoài thân xe, thềm cửa sâu hơn, mâm hợp kim cỡ lớn hơn và cánh gió sau. Honda không chia sẻ gì về thay đổi hệ thống treo hay truyền động của bản này, nên có lẽ đây chỉ là cấu hình nâng cấp thuần thẩm mỹ. Một số điểm riêng của Honda Jazz RS - Ảnh: Honda Nội thất Honda
Jazz RS sử dụng chỉ khâu màu tương phản trên vô lăng bọc da, lẫy điều chỉnh hệ thống phanh tái sinh cùng bộ chọn chế độ lái mới. Phần còn lại nội thất bản này giữ nguyên bộ khung Honda Jazz cũ với bảng đồng hồ kỹ thuật số 7 inch hay màn trung tâm 9 inch.
Phiên bản hybrid có tên e:HEV của Honda Jazz 2023 đã được nâng cấp cho công suất cao hơn, và phản hồi chân ga tốt hơn. Cấu hình này kết hợp động cơ 1.5L hút gió tự nhiên với 2 mô tơ điện với thông số trước đây là 107 mã lực,
mô-men xoắn 253 Nm. Nếu nâng cấp bản này lên ngang hàng HR-V, công suất xe sẽ tăng lên 129 mã lực, còn mô-men xoắn giữ nguyên. Thế hệ thứ 4 của Honda Jazz ra mắt vào năm 2019 đánh dấu thời điểm chiếc hatchback nâng tầm lên mức giá và trang bị cao hơn một chút, nhưng đồng thời số thị trường xe có mặt cũng bị thu gọn xuống chỉ còn Nhật Bản, châu Âu, Trung Quốc và duy nhất quốc gia Đông Nam Á là Singapore. Một số hình ảnh khác của Honda Jazz 2023: Tóm tắt - Đánh giá ưu nhược điểm xe Honda Jazz 2022
- Giá xe Honda Jazz 2022 mới nhất hôm nay
- Giá lăn bánh Honda Jazz tại Hà Nội
- Giá lăn bánh Honda Jazz 2022 tại HCM
- Bảng giá xe ô tô
Honda mới nhất năm 2022
Đánh giá ưu nhược điểm xe Honda Jazz 2022 kèm giá lăn bánh mới nhất: Honda Jazz 2022 thu hút với lưới tản nhiệt kích thước lớn liền mạch với cụm đèn trước, cản trước và cản sau thiết kế góc cạnh thể thao hơn, lazang hợp kim 16 inch và thêm 2 tuỳ chọn màu sắc mới là Orange Fury và Helios Yellow. Sức mạnh vận hành của Honda Jazz 2022 vẫn đến từ động cơ xăng 1.5L cho công suất 117 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 146 Nm tại
vòng tua 4.700 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc vô cấp CVT .
Đánh giá ưu nhược điểm xe Honda Jazz 2022Honda Jazz 2022 hay Honda Fit 2022 hoàn toàn mới sở hữu kiểu dáng thiết kế thể thao, trẻ trụng, trang bị nhiều tính năng tiện nghi và an toàn hấp dẫn… Honda Jazz 2022 hoàn toàn mới (tên gọi khác Honda Fit 2022 tại một số thị trường khác) được hãng xe Nhật nâng cấp thiết kế ngoại nội
thất mới mang phong cách người anh em sedan hạng B Honda City, trang bị nhiều tính năng tiện nghi cao cấp hơn và công nghệ hỗ trợ lái xe hiện đại. Honda Jazz 2022 – tên xe sử dụng dành cho các nước thị trường Châu Á
(trong đó cả Việt Nam), Châu Âu, Châu Phi và Trung Đông. Honda Fit – tên xe sử dụng tại thị trường Nhật Bản, Trung Quốc và Châu
Mỹ.Honda Jazz 2022 nằm trong phân khúc xe Hatchback hạng B cạnh tranh với những đối thủ như Toyota
Yaris, Mazda 2, Suzuki Swift, Ford Fiesta, Kia Rio… dòng xe của Honda thu hút khách hàng nhờ thiết kế thể thao, khả năng vận hành thú vị và tiết kiệm nhiên liệu, trang bị tính năng hấp
dẫn.Thiết kế ngoại thất trên Honda Jazz 2022 thu hút với lưới tản nhiệt kích thước lớn liền mạch với
cụm đèn trước, cản trước và cản sau thiết kế góc cạnh thể thao hơn, lazang hợp kim 16 inch và thêm 2 tuỳ chọn màu sắc mới là Orange Fury và Helios Yellow.
Sức mạnh vận hành của Honda Jazz 2022 vẫn đến từ động cơ xăng 1.5L cho công suất 117 mã lực tại vòng
tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 146 Nm tại vòng tua 4.700 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc vô cấp CVT
.Không gian nội thất Honda Jazz 2022 có thiết kế giống với Honda CIty 217 phiên bản nâng cấp
vừa bán ra tại Việt Nam. Xe được trang bị khá đầy đủ những tính năng tiện nghi hấp dẫn với một chiếc xe hạng B. Honda Jazz trang bị ghế xe bọc da với gác tay hàng ghế trước và 3 tựa đầu ghế sau, vô-lăng 3 chấu tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng và lẫy chuyển số thể thao, cần số bọc
da.Hệ thống giải trí trên Honda Jazz với màn hình cảm ứng trung tâm, tương thích kết nối
Apple CarPlay và Android Auto, các kết nối đa phương tiện, điều hoà chỉnh cơ, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ
trời…Ghế xe trên Honda Jazz 2022 có thiết kế thể thao ôm người ngồi, hàng ghế sau gập linh
hoạt theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý tạo thành không gian phẳng khi cần chở nhiều hàng hoá hơn. Những trang bị an toàn và công nghệ hỗ trợ lái xe trên Honda Jazz với hệ thống điều khiển hành trình thích ứng, hệ thống cảnh báo va chạm trước, cạnh báo chệch làn đường, hỗ trợ duy trì làn đường, phanh tự động khẩn cấp…Giá xe Honda Jazz 2022 mới nhất hôm nayMẫu xe hatchback 5 cửa thế hệ mới có diện mạo đẹp mắt và
nhiều tính năng hữu ích, sẽ được bán ra thị trường Việt Nam kể từ Quý I năm 2022. Sau nhiều năm chờ đợi, rốt cuộc người tiêu dùng Việt Nam cũng được diện kiến mẫu xe Honda Jazz. Đây là chiếc hatchback 5 cửa, hiện đang ở thế hệ thứ 3 mới nhất và còn được biết đến với tên gọi “Honda Fit” ở một số thị trường nhất định, Honda Jazz sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Fiesta và Toyota Yaris, sự xuất hiện này hứa hẹn sẽ tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc xe cỡ nhỏ trong thời gian tới.
Cùng theo dõi giá xe Honda Jazz 2022 mới nhất hôm nay ngay dưới đây nhé!
Giá xe Honda Jazz 2022 – Hotline: 0903.613.578
| Phiên bản
| Giá bán
| Giá lăn bánh HN
| Giá lăn bánh HCM
| Honda Jazz 1.5 RS
| 619,000,000
| 724,945,000
| 703,565,000
| Honda Jazz 1.5 VX
| 589,000,000
| 690,895,000
| 670,115,000
| Honda Jazz 1.5 V
| 539,000,000
| 634,145,000
| 614,365,000
|
Giá lăn bánh Honda Jazz tại Hà Nội
Giá lăn bánh Honda Jazz 2022 tại Hà Nội
| Phiên bản
| Honda Jazz 1.5 RS
| Honda Jazz 1.5 VX
| Honda Jazz 1.5 V
| Giá niêm yết
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Giá bán tại đại lý
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Giá tính thuế
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Phí trước bạ 12%
| 74,280,000
| 70,680,000
| 64,680,000
| Tiền biển số
| 20,000,000
| 20,000,000
| 20,000,000
| Phí đường bộ
| 1,560,000
| 1,560,000
| 1,560,000
| Bảo hiểm TNDS
| 873,400
| 873,400
| 873,400
| Phí kiểm định
| 340,000
| 340,000
| 340,000
| Bảo hiểm vật chất 1,5%
| 9,285,000
| 8,835,000
| 8,085,000
| Tổng cộng
| 725,338,400
| 691,288,400
| 634,538,400
|
Giá lăn bánh Honda Jazz 2022 tại HCM
Giá lăn bánh Honda Jazz 2022 tại TPHCM – Hotline: 0903.613.578
| Phiên bản
| Honda Jazz 1.5 RS
| Honda Jazz 1.5 VX
| Honda Jazz 1.5 V
| Giá niêm yết
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Giá bán tại đại lý
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Giá tính thuế
| 619,000,000
| 589,000,000
| 539,000,000
| Phí trước bạ 10%
| 61,900,000
| 58,900,000
| 53,900,000
| Tiền biển số
| 11,000,000
| 11,000,000
| 11,000,000
| Phí đường bộ
| 1,560,000
| 1,560,000
| 1,560,000
| Bảo hiểm TNDS
| 873,400
| 873,400
| 873,400
| Phí kiểm định
| 340,000
| 340,000
| 340,000
| Bảo hiểm vật chất 1,5%
| 9,285,000
| 8,835,000
| 8,085,000
| Tổng cộng
| 703,958,400
| 670,508,400
| 614,758,400
|
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên đây là giá tạm tính dựa trên giá bán chính thức của Honda, Chi phí lăn bánh có thể thay đổi phụ thuộc vào trang bị hoặc phụ kiện lắp thêm! Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất năm 2022
Giá xe Honda City 2022
| Phiên bản
| Giá bán
| Giá lăn bánh HN
| Giá lăn bánh HCM
| Honda City 1.5MT
| 559,000,000
| 657,238,400
| 637,058,400
| Honda City 1.5 Top
| 599,000,000
| 702,638,400
| 681,658,400
| Giá xe Honda Civic 2022
| Phiên bản
| Giá bán
| Giá lăn bánh HN
| Giá lăn bánh HCM
| Honda Civic 1.5G
| 826,000,000
| 960,283,400
| 934,763,400
| Honda Civic 1.8 AT
| 758,000,000
| 883,103,400
| 883,103,400
| Honda Civic 1.5 Turbo
| 898,000,000
| 1,042,003,400
| 1,015,043,400
| Giá xe Honda CR-V 2022
| Phiên bản
| Giá bán
| Giá lăn bánh HN
| Giá lăn bánh HCM
| Honda CR-V 1.5 L
| 1,068,000,000
| 1,234,953,400
| 1,204,593,400
| Honda CR-V 1.5 G
| 998,000,000
| 1,155,503,400
| 1,126,543,400
| Honda CR-V 1.5 E
| 958,000,000
| 1,110,103,400
| 1,081,943,400
| Giá xe Honda Jazz 2022
| Phiên bản
| Giá bán
| Giá lăn bánh HN
| Giá lăn bánh HCM
| Honda Jazz 1.5 RS
| 619,000,000
| 725,338,400
| 703,958,400
| Honda Jazz 1.5 VX
| 589,000,000
| 691,288,400
| 670,508,400
| Honda Jazz 1.5 V
| 539,000,000
| 634,538,400
| 614,758,400
| Honda Accord 2.4 AT
| 1,198,000,000
| 1,382,503,400
| 1,349,543,400
| Honda Odyssey 2.4 CVT
| 1,990,000,000
| 2,281,423,400
| 2,232,623,400
|
Kết: Các chuyên giá đánh giá xe Honda Jazz 2022 đơn giản là một mẫu xe subcompact hatchback tuyệt vời dành cho những khách hàng bình dân không muốn chi quá nhiều tiền để mua xe mới. Với nhiều ưu điểm cùng với chất lượng sản xuất danh tiếng của hãng xe Nhật Bản, Honda Jazz 2022 hoàn toàn xứng đáng nằm trong danh sách ưu tiên của khách hàng. Ưu điểm xe Honda Jazz 2022: Nội thất rộng rãi và linh hoạt; Tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời; Biến thể LX có hộp số tiêu chuẩn
được đánh giá cao; Cảm giác lái đặc sắc. Nhược điểm xe Honda Jazz2018: Đệm ghế mỏng; Bảng điều khiển có phong cách hơi lố; Không nhanh nhẹn như trước. Tags: Honda Jazz, Honda Jazz 2022, Honda Jazz 2022, giá xe Honda, đánh giá Honda Jazz 2022 |