Fes2 trong đó fe có số oxh là bao nhiêu năm 2024

Số oxi hóa của sắt trong FeS là +2.

Giải thích

: Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố: - Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. - Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất : + Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa -1). + Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là: -1, +2). - Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. - Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là

Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là Na và K

Câu 195882: Số oxi hóa của Fe, Cu, Mn, Cr, Al trong các chất và ion: FeS2, Cu2S, MnO4–, Cr2O72–, AlO2– lần lượt là:

  1. +3, +2, +7, +6, +3.
  1. +2, +1, +7, +6, +3.
  1. +2, +1, +7, +7, +3.
  1. +2, +2, +7, +6, +3.

Câu hỏi : 195882

  • Đáp án : B (9) bình luận (0) lời giải Giải chi tiết: Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay

Xem bình luận

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

\>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Câu hỏi trước Câu tiếp theo

Cho dãy chất: Alanin, valin, lysin, axit glutamic. Số chất trong dãy phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH là

Công thức của tripanmitin là

Thủy phân etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối có công thức là

Phát biểu nào dưới đây sai?

A

Tripeptit Ala-Val-Gly có phản ứng màu biure.

B

Dung dịch Lysin làm phenolphtalein đổi màu xanh.

C

Anbumin (lòng trắng trứng) bị đông tụ khi đun nóng.

D

Các peptit và protein khi bị thủy phân hoàn toàn đều cho ra aminoaxit.

Cho 9,125 gam dung dịch HCl 10% tác dụng với 1,5 gam glyxin (NH2-CH2-COOH), sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Hợp chất X là một cacbohiđrat có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

A

Chất X không tan trong nước lạnh, chỉ tan một phần trong nước nóng.

B

Dung dịch X có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.

C

Chất X có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường H+, to

D

Khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì 1 mol X cho ra 4 mol Ag.

Thủy phân hoàn toàn m kilogam tinh bột thu được glucozơ, lên men rượu toàn bộ lượng glucozơ thu được 5 lít dung dịch C2H5OH 46o. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm thổ là

Phát biểu nào sau đây sai?

A

Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

B

Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4 loãng có ra ăn mòn điện hóa học.

C

Kim loại cứng nhất là Ag, kim loại dẫn điện tốt nhất là Cr.

D

Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu.

Chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam, vừa tác dụng với Na giải phóng khí H2?

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z, thành phần của chất rắn Z là

Nung 9,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Cu trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ hỗn hợp dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm được đánh số (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm được đánh số (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 (rắn) vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A

Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm bị tách thành hai lớp.

B

Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm trung hòa H2SO4 dư.

C

Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 (huyền phù) thay thế cho tinh thể NaHCO3.

D

Sau bước 4, thu được dung dịch có màu tím đặc trưng. X

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dự trong CCl4 thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Chủ đề