Định nghĩa số hạng là gì

§3. CẤP SỐ CỘNG

I. Định nghĩa


II. Số hạng tổng quát


III. Tính chất các số hạng của CSC


IV. Tổng n số hạng đầu của CSC

Biết 4 số hạng đầu của dãy số unlà -1, 3, 7, 11.Từ đó hãy chỉ ra một quy luậtrồi viết tiếp 5 sốhạng của dãy theo quy luật đó.Trả lời:+ Quy luật đó là mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai trởđi đều bằng số hạng đứng ngay trước nó với 4 đơn vị.+ Năm số hạng tiếp theo của dãy số đó là:15, 19,23, 27,31.Dãy số như trên gọi là cấp số cộng1cộng?Suy nghĩ của em trùng phương án nào sau đây?Phương án 1: Nếu em nghĩ:Cấp số cộng là một dãy số tăng.Phương án 2: Nếu em nghĩ:Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngaytrước nó cộng với 4.Phương án 3: Nếu em nghĩ:Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngaytrước nó cộng với một số khơng đổi.Phương án 4: Nếu em cósuy nghĩ khác.Nếu em nghĩ: Cấp số cộng là một dãy số tăng.Thì em đã hiểu saivề cấp số cộngEm hãy xem lại quy luậtcủa dãy số trong ví dụ vàchọn phương án khác.Nếu em nghĩ: Cấp số cộng là một dãy số, trongđó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với 4.Thì em đã hiểu saivề cấp số cộngCó lẽ em chưa tổng qt hốtừ ví dụ. Hãy suy nghĩ lại và vàchọn phương án khác. Phương án 2Nếu em nghĩ: Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kểtừ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số khơng đổi.Xin chúc mừng em đã hiểu đúng về cấp số cộngvà đây chính là khái niệm cấp số cộng.Em hãy xem lại ví dụvà chọn phương án khác,trong ba phương án trên chắc chắn có một phươngán đúng.Hãy cho biết em hiểu thế nào là cấp số cộng?Em đã hiểu saivề cấp số cộng.Cấp số cộng là một dãy sốhữu hạn hoặc vô hạn, trongđó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạngđứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d.Số dgọi là công saiKhid = 0VD : 5, 5, 5, 5, 5, 5, 5 với u1= 5 và d = 0 += + ∈¥n n 1u u d ,n víiNếu unlà cấp số cộng với cơng sai d, ta có cơng thức truy hồi :ĐỊNH NGHĨA §3. CẤP SỐ CỘNGthì cấp số cộng là một dãy số khơng đổiVí dụ 1.Chứng minh các dãy số sau là một cấp số cộng:a1; -3; -7; -11; -15. b u1= 1, un+1= un+ 2 , với mọi n∈ N.

SỐ HẠNG – TỔNG I . MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) :  Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng – Tổng .  Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số .  Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :  Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK .  Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. - HS 1 lên bảng viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hỏi HS 2 tương tự với số 84 . - Nhận xét cho điểm. - HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . - HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị . - 84 gồm 8 chục và 4 đơn v 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng . 2.2 Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng ” : - Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phép tính trên . - Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa nêu vừa ghi lên bảng - 35 cộng 24 bằng 59 . - Quan sát và nghe GV giới thiệu . như phần bài học của SGK. - 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - Số hạng là gì ? - Tổng là gì ? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong sách giáo khoa. - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ? - 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng - 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .- 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .- 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) .- Số hạng là các thành phần của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Tổng là kết quả của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Bằng 59 . - Tổng là 59; tổng là 35 + 24 . 35 + 24. 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép cộng của bài mẫu. - Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5= 17 - Tổng của phép cộng là số nào ?. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết luận . - Nhận xét, cho điểm HS . - 12 cộng 5 bằng 17 . - Đó là 12 và 5 . -Là số 17 . - Lấy các số hạng cộng với nhau ( 3 HS trả lời ) . - HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình theo kết luận của GV . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và - Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 . nhận xét về cách trình bày của phép tính mãu ( viết theo hàng ngang hay cột dọc ? ) . - Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc . - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Gọi HS nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + 28 và 9 + 20 . Phép tính được trình bày theo cột dọc. - Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu +, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái. - HS làm bài sau đó chữa bài miệng . - Viết 30 rồi viết 28 dưới 30 sao cho 8 thẳng cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. 0 cộng 8 bằng 8, viết 8 thẳng hàng đơn vị, 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 thẳng hàng chục. Vậy 30 cộng 28 bằng 58 . - Trả lời tương tự với 9 + 20 . Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Đọc đề bài - Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp . - Số xe đạp bán được của cả hai buổi . - Làm phép tính cộng . - HS tóm tắt va trình bày bài gi. Tóm tắt Sáng bán : 12 xe đạp Chiều bán : 20 xe đạp Tất cả bán : xe đạp ?Bài giải Số xe đạp cả hai buổi bán được l: 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp . - Có thể yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như : Cửa hàng bán được tất cả là; Cả hai buổi bán được số xe là 2.4 Củng cố , dặn dò : - Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho các em thi tìm nhanh kết quả của các phép cộng. Các phép cộng được đưa ra dưới các dạng câu hỏi như : + Tổng 32 và 41 là bao nhiêu ? + Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu ? + Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33 - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.

- Thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi \(100\) và áp dụng vào giải toán đố

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính..

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(13 + 5\)

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(13\) con gà và \(2\) con chó. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và chó ?

Giải:

Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:

\(13 + 2 = 15\) (con)

Đáp số: \(15\) con

Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong phép tính cộng.

- Thực hiện phép cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- Phép toán cộng có ba giá trị: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng. Nếu cho biết giá trị của hai trong ba giá trị đó thì em nhẩm tìm giá trị số còn thiếu.

Ví dụ: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính:

\(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{5...}\\{2\,\,0}\end{array}}}{{\,\,\,...\,\,6}}\)

Giải:

Em nhẩm từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- Hàng đơn vị: Số nào cộng với \(0\) bằng \(6\). Ta có: \(6 + 0 = 6\) nên tìm được số \(6\)

- Hàng chục: Nhẩm \(5 + 2 = 7\) nên số cần điền vào chỗ trống còn lại là \(7\)

Vậy em điền các số vào chỗ trống để được phép tính sau:

\(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{56}\\{20}\end{array}}}{{\,\,\,76}}\)

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

số hạng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ số hạng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ số hạng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ số hạng nghĩa là gì.

- (toán) Một trong các lượng tạo thành một tổng số, một phân số hay một tỉ số.
  • trường cửu Tiếng Việt là gì?
  • thẳng ăn thẳng Tiếng Việt là gì?
  • thiếu sót Tiếng Việt là gì?
  • rắn cạp nong Tiếng Việt là gì?
  • khóc lóc Tiếng Việt là gì?
  • người nhái Tiếng Việt là gì?
  • gửi mai Tiếng Việt là gì?
  • tiền trình Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của số hạng trong Tiếng Việt

số hạng có nghĩa là: - (toán) Một trong các lượng tạo thành một tổng số, một phân số hay một tỉ số.

Đây là cách dùng số hạng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ số hạng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ đề