Đề thi thử lớp 10 môn Toán năm 2023 2024 63 tỉnh thành? Tải Đề thi thử lớp 10 môn Toán ở đâu? - Câu hỏi của anh Phong (Long An)
Đề thi thử lớp 10 môn Toán năm 2023 2024 63 tỉnh thành có đáp án? Tải Đề thi thử lớp 10 môn Toán ở đâu?
Căn cứ Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT việc tuyển sinh vào lớp 10 thực hiện theo 03 phương thức:
- Xét tuyển;
- Thi tuyển;
- Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Theo đó, dưới đây là tổng hợp đề thi chính thức, đề thi thử lớp 10 môn Toán tại 63 tỉnh thành như sau:
STT
Tỉnh thành
Đề thi thử lớp 10
Đáp án
1
An Giang
Năm 2019
Tại đây
Năm 2019
Tại đây
2
Bà Rịa-Vũng Tàu
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
3
Bạc Liêu
Tại đây
Tại đây
4
Bắc Giang
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
5
Bắc Kạn
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
6
Bắc Ninh
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
7
Bến Tre
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
8
Bình Dương
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
9
Bình Định
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
10
Bình Phước
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
11
Bình Thuận
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
12
Cà Mau
Đề năm 2022
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
13
Cao Bằng
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
14
Cần Thơ
Đề năm 2022
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
15
Đà Nẵng
Tại đây
16
Đắk Lắk
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
17
Đắk Nông
Đề năm 2022
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
18
Điện Biên
Đề năm 2022
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
19
Đồng Nai
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
20
Đồng Tháp
Đề năm 2021
Tại đây
Tại đây
21
Gia Lai
Tại đây
22
Hà Giang
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
23
Hà Nam
Đề chính thức năm 2023 (Chuyên)
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
24
Hà Nội
Tại đây
25
Hà Tĩnh
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
26
Hải Dương
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
27
Hải Phòng
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
28
Hậu Giang
Đề năm 2022 Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
29
Hòa Bình
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
30
Hưng Yên
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
31
Khánh Hòa
Tại đây
Tại đây
32
Kiên Giang
Đề chính thức năm 2023 (Chuyên)
Tại đây
33
Kon Tum
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
Tại đây
34
Lai Châu
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
35
Lạng Sơn
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
36
Lào Cai
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
37
Lâm Đồng
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
38
Long An
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
39
Nam Định
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
40
Nghệ An
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
41
Ninh Bình
Đề chính thức 2023
Tại đây
42
Ninh Thuận
Đề chính thức 2023
Tại đây
43
Phú Thọ
Tại đây
Đề đã bao gồm đáp án
44
Phú Yên
Đề chính thức 2023
Tại đây
Tại đây
45
Quảng Bình
Đề năm 2022
Tại đây
Đề đã bao gồm đáp án
46
Quảng Nam
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
47
Quảng Ngãi
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
48
Quảng Ninh
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
49
Quảng Trị
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
Tại đây
50
Sóc Trăng
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
51
Sơn La
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
52
Tây Ninh
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
Tại đây
53
Thái Bình
Đề năm 2022
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
54
Thái Nguyên
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
55
Thanh Hóa
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
56
Thừa Thiên Huế
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
Tại đây
57
Tiền Giang
Đề chính thức 2023
Tại đây
Tại đây
58
TP Hồ Chí Minh
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
59
Trà Vinh
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
Tại đây
60
Tuyên Quang
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
61
Vĩnh Long
Đề năm 2022
Tại đây
Tại đây
62
Vĩnh Phúc
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
63
Yên Bái
Đề chính thức năm 2023
Tại đây
(Đề đã bao gồm đáp án)
Đề thi thử lớp 10 môn Toán năm 2023 - 2024 63 tỉnh thành có đáp án? Tải Đề thi thử lớp 10 môn Toán ở đâu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT thì hồ sơ tuyển sinh lớp 10 gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học bạ cấp trung học cơ sở.
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
Đối tượng nào sẽ được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2023-2024?
Theo quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT và Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT như sau:
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
...
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên.
Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học9;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Như vậy, các đối tượng nêu trên sẽ được hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên khi thi tuyển sinh lớp 10 2023-2024.
Theo đó, mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10.
Quy định về đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10 ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT như sau: