Đề thi Sinh học lớp 10 học kì 1 trắc nghiệm có đáp an

5 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh năm 2021 - 2022 gồm 5 đề thi khảo sát chất lượng giữa kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh học giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đề thi bám sát kiến thức trong SGK Sinh học lớp 10 nửa đầu học kì 1. Ngoài ra các em tham khảo thêm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10, đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10, môn Ngữ Văn, Sinh học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh học năm 2021 - 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3Đ)

Câu 1: Đơn vị phân loại cao nhất trong sinh giới là:

A. Ngành

B. Bộ

C. Giới

D. Lớp

Câu 2: Khi ghép các mô, cơ quan từ người này sang người khác thì cơ thể người nhận có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải cơ quan lạ đó là do cấu trúc nào sau đây của màng?

A. Colesterôn.

B. Lipôprôtêin

C. Phospholipit.

D. Glicôprôtêin

Câu 3: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là cấu trúc prôtêin bậc:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 4: Chức năng chủ yếu của ti thể là:

A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào ở dạng ATP

C. Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.

D. Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương.

Câu 5: Hoàn thành cấu trúc đoạn AND sau:

mạch 1: - X - A – T – G – G – X- X- T – T –A –T-

mạch 2:

A. – G – T – A – X –X – G – G – A – A – T – A

B. – G – T – A – G –X – G – G – T – A – T – A

C. – X – T – T – X –X – G – G – A – A – T – A

D. – G – T – T– X –X – G – G – A – T – T – A

Câu 6: Những nguyên tố chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là:

A. C, N, P, O

B. C, Ca, H, O

C. C, H, O,N

D. C, O, K, H.

Câu 7: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. mARN.

B. kitin.

C. Prôtêin bậc 4

D. vitamin.

Câu 8: Loại prôtêin nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?

A. Hêmôglobin.

B. Prôtêin enzim

C. Glicôprôtêin

D. Prôtêin sữa ( cazêin)

Câu 9: Bào quan nào dưới đây có trong tế bào vi khuẩn:

A. Ti thể

B. Không bào

C. Lưới nội chất.

D. Ribôxôm

Câu 10: Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là:

A. Peptiđôglican

B. xenlulôzơ.

C. xilic

D. Kitin.

Câu 11: ADN có ở đâu trong tế bào?

A. Nhân, ti thể , tế bào chất.

B. Ti thể, lục lạp, nhân hoặc vùng nhân

C. Ti thể, lục lạp, vùng nhân.

D. Nhân, hoặc vùng nhân

Câu 12: Đặc điểm cấu tạo cơ bản để phân biệt tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực là:

A. ADN mạch vòng hay mạch thẳng.

B. màng nhân

C. Có nhiều bào quan có màng bao bọc

D. Ribôxôm lớn hay bé.

Câu 13: Cacbonhyđrat gồm các loại:

A. đường đôi, đường đơn, đường đa

B. đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đôi

D. đường đơn, đường đa

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân biệt giữa động vật với thực vật .

A. Tế bào có thành bằng chất xen lulôzơ

B. Khả năng tự di chuyển

C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ

D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 15: Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi

A. Nhóm amin của các axit amin

B. Thành phần , số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin

C. Liên kết peptit

D. Nhóm R của các axit amin

Câu 16: Thành phần hoá học của Ribôxôm gồm

A. Lipit, ADN và ARN

B. ADN, ARN và prôtêin

C. ADN, ARN và nhiễm sắc thể

D. Prôtêin, ARN

Câu 17: Động vật có vai trò nào sau đây ?

A. Làm tăng lượng ô xy của không khí

B. Cung cấp thực phẩm cho con người

C. Tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho hệ sinh thái

D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 18: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó:

A. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh

B. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt

C. Dễ thực hiện trao đổi chất

D. Dễ di chuyển

Câu 19: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt:

A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống

B. Có ri bôxom bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ri bôxoom bám ở ngoài màng

C. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không

D. Có đính các hạt ri bô xôm, còn lưới nội chất trơn không có

Câu 20: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên:

A. Lipit, enzym

B. Glucôzơ, tinh bột, vitamin

C. Prôtêin, vitamin

D. Đại phân tử hữu cơ

II PHẦN TỰ LUẬN (5Đ)

Câu 1: Em hãy mô tả cấu trúc của ADN? (2đ)-----------------------------------

Câu 2: Phân biệt đặc điểm cấu tạo chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (2đ).

Câu 3: Em hãy nêu vai trò của giới thực vật đối với con người và hệ sinh thái, để thấy rõ tầm quan trọng của bảo vệ rừng và trồng rừng. (1đ)

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Sinh học

I. Trắc nghiệm 

Câu

Mã 132

1C
2D
3C
4B
5A
6C
7D
8A
9D
10A
11B
12B
13A
14D
15B
16D
17B
18B
19D
20D

II. Tự luận

....................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 11/10/2021

5 Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học năm 2021 - 2022 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án kèm theo.

Đề thi cuối học kì 1 lớp 10 môn Sinh được biên soạn với nội dung bám sát chương trình học trong SGK đã được giảm tải theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 củng cố, khắc sâu thêm kiến thức và kĩ năng đã học trong chương trình chính khoá. Bên cạnh đó các bạn học sinh tham khảo thêm: đề thi học kì 1 môn Toán 10, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, đề thi học kì 1 môn Sinh học 10, đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10.

Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 năm 2021

  • Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 10
  • Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học

Chủ đề kiểm tra

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

1. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

2. Sự khác biệt cơ bản giữa nấm nhầy và nấm sợi.

6,6 % tổng điểm= 0,66 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3 % tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm = 0,33 điểm

II/ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

3. Vai trò của nước đối với tế bào.

4. Điểm khác nhau về cấu tạo, chức năng của lipit và cacbohidrat.

5. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?

6. Tại sao chỉ có 4 loại nu nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?

- Tự luận: Bài tập về ADN, ARN và mối quan hệ ADN và ARN.

23,3% tổng điểm= 2,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm.

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

III. CẤU TRÚC TẾ BÀO

10. Nêu cấu trúc của ti thể.

13. Trình bày thí nghiệm co và phản co nguyên sinh?

7. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

8. Thí nghiệm về nhân tế bào ếch, rút nhận xét và ý nghĩa thí nghiệm.

9. Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.

11. Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó?

12. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

- Tự luận: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

33,3% tổng điểm = 3,33 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm

Số câu TN: 5 câu 16,6% tổng điểm = 1,66 điểm

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

IV. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

14. Nêu các dạng năng lượng trong tế bào.

15. Cơ chế tác động của enzim.

21. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

16. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng cúa tế bào?

17. Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất.

19. Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?

18. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulozo?

20. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt cólợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích.

- Tự luận: Bài tập về ức chế ngược.

36,6% tổng điểm = 3,33 điểm

Số câu TN: 3 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

Số câu TN: 3 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

Số câu :

TN: 21

TL: 3

Tổng điểm = 10 điểm

- Số câu TN: 7 câu 23,3% tổng điểm= 2,33 điểm

Số câu TN: 10 câu 3,33% tổng điểm= 3,33 điểm

- Số câu TN: 4 câu 13,3% tổng điểm= 1,33 điểm

- Số câu TL: 2 câu 20% tổng điểm = 2 điểm

- Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 21 câu - 7đ)

Câu 1: Những đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển.

3. Cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh, khả năng tiến hóa.

4. Hệ thống mở và tự điều chỉnh.

5. Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 2: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Nấm nhầy là sinh vật nhân sơ, sống dị dưỡng.

B. Nấm sợi là sinh vật nhân thực, có thành kitin, không có lục lạp.

C. Nấm sợi cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào và pha hợp bào.

D. Nấm nhầy cấu trúc dạng sợi, cơ thể đa bào, sinh sản hữu tính, sống dị dưỡng.

Câu 3: Vai trò của nước đối với tế bào:

1. là thành phần cấu tạo của tế bào.

2. là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

3. là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

4. Nếu không có nước, tế bào không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 4

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 4: Lipit là chất có đặc tính

A. cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. không tan trong nước

D. chỉ chứa 3 loại nguyên tố C, H, O.

Câu 5: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính, hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?

A. Do protein có cấu trúc đa dạng, khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.

B. Do protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin khác nhau.

C. Do protein có cấu trúc đa dạng, khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotit.

D. Do protein có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin khác nhau nên các protein khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.

Câu 6: Tại sao cũng chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước khác nhau?
A. ADN có bậc cấu trúc không gian khác nhau.

B. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau.

C. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

D. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

A. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

B. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với nhau nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

C. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào phát triển, sinh sản nhanh.

D. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Câu 8: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào ?

A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

Câu 9: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là :

A. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm.

B. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên nhân tế bào.

C. Không có hệ thống nội màng và không có bào quan có màng bao bọc.

D. Chưa có nhân hoàn chỉnh..

Câu 10: Ti thể được cấu tạo bởi thành phần chính là:

A. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nền chứa ARN và riboxom.

B. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nền chứa ADN và riboxom.

C. Màng ngoài gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, màng trong, chất nền chứa ADN và riboxom.

D. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nên chứa ARN và lizoxom.

Câu 11: Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó?

A. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là lớp lipit kép đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

B. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là protein bám màng đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

C. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là colesteron đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

D. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

Câu 12: Câu có nội dung đúng sau đây là:

A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao .

B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

C. Sự khuyếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

Câu 13: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Quan sát các tế bào biểu bì khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy quá trình phản co nguyên sinh.

B. Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính để quan sát quá trình phản co nguyên sinh.

C. Quan sát các tế bào biểu bì khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy quá trình khí khổng mở.

D. Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính để quan sát thấy quá trình khí khổng đóng.

Câu 14: Năng lượng tích luỹ trong liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là :

A. Hoá năng

B. Điện năng

C. Nhiệt năng

D. Động năng

Câu 15: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của Enzim lên các phản ứng là

A. Tạo sản phẩm cuối cùng.

B. Tạo các sản phẩm trung gian.

C. Giải phóng Enzim khỏi cơ chất.

D. Tạo ra Enzim - cơ chất.

Câu 16: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng cúa tế bào?

1. ATP là hợp chất cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

2. ATP được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và ngay lập tức được sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào.

3. ATP được sử dụng để vận chuyển thụ động các chất qua màng.

4. ATP được sử dụng để tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 17: Phát biểu sau đây có nội dung không đúng là:

A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa.

C. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.

D. Quá trình đồng hóa cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP.

Câu 18: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulozo?

A. Do xenlulozo cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.

B. Do tinh bột là loại đường đôi, xenlulozo là loại đường đa.

C. Do ở người không có enzim phân giải xenlulozo.

D. Do ở người không có enzim amilaza phân giải xenlulozo.

Câu 19: Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?

A. Vì enzim có bản chất là cacbohidrat nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

B. Vì enzim có bản chất là lipit nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

C. Vì enzim có bản chất là protein nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

D. Vì enzim có bản chất là protein nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng xúc tác.

Câu 20: Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim?

A. Mỗi enzim có thể cần các điều kiện khác nhau nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

B. Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

C. Mỗi enzim có một độ pH thích hợp nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

D. Mỗi enzim có cơ chế hoạt động khác nhau nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

Câu 21: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các enzim.

B. Tự điều chỉnh bằng ức chế ngược.

C. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các enzim và ức chế ngược.

D. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các cơ chất và ức chế ngược.

II/ TỰ LUẬN: ( 3 câu – 3 điểm)

Câu 1: Cho 1 mạch ADN có trình tự nu 5’...GXTATAXGATXXGAXTTGXTT…3’

Xác định trình tự mạch 3’- 5’ của đoạn ADN và mạch mARN 5’- 3’ được tổng hợp từ mạch đó?

Câu 2: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 3:-Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? Giải thích.

..................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh 10

Cập nhật: 06/12/2021