Đánh giá các ngành đại học tôn đức thắng

Tìm kiếm

Review khác

Đại học Tôn Đức Thắng xếp thứ 163 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á; xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các đại học về phát triển bền vững nhất Thế giới theo UI GreenMetric; là đại diện duy nhất của Việt Nam có tên trong danh sách Đại học tốt nhất thế giới và xếp thứ 701 – 800. Bên cạnh đó, TDTU còn được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”.

Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh

(028).3775.5035

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Nhắc đến Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người ta nghĩ ngay đến một ngôi trường nổi tiếng với cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất Việt Nam, được xếp hạng 5 sao theo chuẩn quốc tế QS Stars (Anh Quốc). Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về ngôi trường này.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  • 4 Năm nay trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh các ngành nào?
  • 5 Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?
  • 6 Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024; (028)37755052; (028)37755051

Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng

Lịch sử phát triển

Trường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.

Mục tiêu phát triển

Xây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong TOP 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.

Đội ngũ cán bộ

Tổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU.

Cơ sở vật chất

Tổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường. Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là:

  • Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi.
  • Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Nghiệp vụ kế toán, Nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của doanh nghiệp.
  • Tòa nhà sáng tạo gồm nhiều phòng học, phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang với trang thiết bị hiện đại.
  • Tòa nhà dạy học ngoại ngữ phục vụ giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ: Anh, Nhật, Hàn, Trung,… gồm 6 tầng với không gian mô phỏng nước ngoài có thể học tập tại mọi vị trí.
  • Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7.
  • Nhà thi đấu có sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi với hệ thống khán đài di động hiện đại.
  • Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại.
  • Hồ bơi có diện tích lên đến 778,5 m² với 6 làn bơi, có khả năng đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên.

Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bắt đầu từ ngày 15/4/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

TDTU thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2021, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức:

  • Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Trường có những quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:

  1. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
  • Xét tuyển 5 học kỳ (05 HK) (trừ học kì 2 lớp 12):

Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU.

  • Xét tuyển 6 học kỳ (06 HK):

Thí sinh học tập ở các trường THPT trong toàn quốc.

  1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU:

Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.

  • Đợt 1 (05/04 – 25/05/2021): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được quy định tại Bảng 8 của Đề án tuyển sinh năm 2021.

Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường.

  • Đợt 2 (01/06 – 10/07/2021): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được quy định tại Bảng 9 của Đề án tuyển sinh năm 2021.

Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường.

Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2021, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, HSG 3 năm THPT.

  • Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 được quy định tại Bảng 10 của Đề án tuyển sinh năm 2021.

  • Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 được quy định tại Bảng 11 của Đề án tuyển sinh năm 2021.

Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.

  • Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK có ĐXT ≥ 27,00.
  • Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
  • Đợt 3 (từ 19/07/2021 – 20/8/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.

Mức điểm ngưỡng đầu vào của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương quy định tại Bảng 13 của Đề án tuyển sinh năm 2021.

Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:

  • Tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
  • Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5
  • Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính khác tiếng Anh: có trình độ tương đương THPT của Việt Nam; Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức.

Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh

  • Có điểm trung bình từng học kỳ (trừ học kì 2 lớp 12) ≥ 6.5.

Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước có:

  • SAT ≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600. 
  • A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)), IB (≥ 24/42).
  • ACT ≥ 21/36.
  1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
  • Ngoài ra, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.

Thí sinh xét tuyển bằng 1 trong 4 phương thức trên vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển xem tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường

Năm nay trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh các ngành nào?

Năm nay, Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức 6 chương trình đào tạo. Cụ thể gồm chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc, Chương trình du học luân chuyển campus. Nếu có nguyện vọng theo học tại TDTU, bạn có thể đăng ký vào các ngành như ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng),… Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)
1 7210402 Thiết kế công nghiệp 15 15 H00, H01, H02
2 7210403 Thiết kế đồ họa 30 30 H00, H01, H02
3 7210404 Thiết kế thời trang 15 15 H00, H01, H02
4 7580108 Thiết kế nội thất 60 60 H02, V00, V01
5 7220201 Ngôn ngữ Anh 90 90 D01, D11
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 50 50 D01, D04, D11, D55
7 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 70 70 A01, D01, T00, T01
8 7810302 Golf 15 15 A01, D01, T00, T01
9 7340301 Kế toán 50 50 A00, A01, D01, C01
10 7340120 Kinh doanh quốc tế 35 35 A00, A01, D01
11 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 30 30 A00, A01, D01
12 7340115 Marketing 30 30 A00, A01, D01
13 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 30 30 A00, A01, D01
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng 60 65 A00, A01, D01, D07
15 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) 55 55 A00, A01, D01, C01
16 7380101 Luật 35 35 A00, A01, D01, C00
17 7310301 Xã hội học 40 40 A01, C00, C01, D01
18 7760101 Công tác xã hội 20 20 A01, C00, C01, D01
19 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) 45 45 A01, C00, C01, D01
20 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 50 50 A01, C00, C01, D01
21 7850201 Bảo hộ lao động 40 40 A00, B00, D07, D08
22 7440301 Khoa học môi trường 50 50 A00, B00, D07, D08
23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) 30 30 A00, B00, D07, D08
24 7460112 Toán ứng dụng 30 30 A00, A01
25 7460201 Thống kê 30 30 A00, A01
26 7480101 Khoa học máy tính 60 60 A00, A01, D01
27 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 50 50 A00, A01, D01
28 7480103 Kỹ thuật phần mềm 50 50 A00, A01, D01
29 7520301 Kỹ thuật hóa học 100 100 A00, B00, D07
30 7420201 Công nghệ sinh học 60 60 A00, B00, D08
31 7580101 Kiến trúc 60 60 V00, V01
32 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 20 20 A00, A01, V00, V01
33 7580201 Kỹ thuật xây dựng 70 70 A00, A01, C01
34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 20 20 A00, A01, C01
35 7520201 Kỹ thuật điện 70 70 A00, A01, C01
36 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 65 65 A00, A01, C01
37 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 65 65 A00, A01, C01
38 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 50 50 A00, A01, C01
39 7720201 Dược học 75 75 A00, B00, D07
Chương trình chất lượng cao
1 F7220201 Ngôn ngữ Anh 50 50 D01, D11
2 F7340301 Kế toán 60 60 A00, A01, C01, D01
3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 20 20 A00, A01, D01
4 F7340115 Marketing 35 35 A00, A01, D01
5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 20 20 A00, A01, D01
6 F7340120 Kinh doanh quốc tế 20 20 A00, A01, D01
7 F7340201 Tài chính – Ngân hàng 45 45 A00, A01, D01, D07
8 F7380101 Luật 50 50 A00, A01, C00, D01
9 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 45 45 A01, C00, C01, D01
10 F7420201 Công nghệ sinh học 30 30 A00, B00, D08
11 F7480101 Khoa học máy tính 40 40 A00, A01, D01
12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm 55 55 A00, A01, D01
13 F7580201 Kỹ thuật xây dựng 15 15 A00, A01, C01
14 F7520201 Kỹ thuật điện 20 20 A00, A01, C01
15 F7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 15 15 A00, A01, C01
16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 40 40 A00, A01, C01
17 F7210403 Thiết kế đồ họa 15 15 H00, H01, H02
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
1 FA7340115 Marketing 5 15 A00, A01, D01
2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 5 15 A00, A01, D01
3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 5 15 A00, A01, D01
4 FA7220201 Ngôn ngữ Anh 10 40 D01, D11
5 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 15 A00, B00, D08
6 FA7480101 Khoa học máy tính 5 15 A00, A01, D01
7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 5 15 A00, A01, D01
8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 5 15 A00, A01, C01
9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 5 10 A00, A01, C01
10 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 5 15 A00, A01, C01, D01
11 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 5 15 A01, C00, C01, D01
12 FA7340201 Tài chính ngân hàng 5 15 A00, A01, D01, D07
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
1 N7220201 Ngôn ngữ Anh 20 15 D01, D11
2 N7340115 Marketing 15 15 A00, A01, D01
3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) 15 15 A00, A01, D01
4 N7340301 Kế toán 10 10 A00, A01, C01, D01
5 N7380101 Luật 15 15 A00, A01, C00, D01
6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) 10 10 A01, C00, C01, D01
7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm 10 10 A00, A01, D01
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
1 B7220201 Ngôn ngữ Anh 20 15 D01, D11
2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) 10 10 A00, A01, D01
3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 10 10 A01, C00, C01, D01
4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm 10 10 A00, A01, D01
Chương trình du học luân chuyển campus
1 K7310630Q Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết với trường Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) 6 14 A01, C00, C01, D01
2 K7340101 Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) 6 14 A00, A01, D01
3 K7340101N Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 6 14 A00, A01, D01
4 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 6 14 A00, A01, D01
5 K7340201 Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) 5 10 A00, A01, D01, D07
6 K7340201S Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 5 10 A00, A01, D01, D07
7 K7340301 Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 6 14 A00, A01, C01, D01
8 K7480101 Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa – Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava – Cộng hòa Czech 6 14 A00, A01, D01
9 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 14 A00, A01, C01
10 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 5 10 A00, A01, C01
11 K7480101L Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 6 14 A00, A01, D01
12 K7340201X Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 5 10 A00, A01, D01, D07

Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển của TDTU dao động trong khoảng 24 – 35.25 điểm, theo điểm thi THPT và 28 – 37 điểm, theo kết quả xét học bạ.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Chương trình Đại trà
Ngôn ngữ Anh D01, D11 33.25 36.5
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01, C00, C01, D01 31.75 34.5
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01, C00, C01, D01 32.75 34.5
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) A00, A01, D01 34.25 36
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) A00, A01, D01 34.25 36
Marketing A00, A01, D01 35.25 36.5
Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01 35.25 37
Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 33.5 35
Kế toán A00, A01, C01, D01 33.5 34.75
Luật A00, A01, C00, D01 33.25 34.5
Dược học A00, B00, D07 33 34
Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04, D11, D55 31.5 35
Công nghệ sinh học A00, B00, D08 27 33.5
Kỹ thuật hóa học A00, B00, D07 28 32.5
Khoa học máy tính A00, A01, D01 33.75 34.5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01, D01 33 32
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01 34.5 34.5
Kỹ thuật điện A00, A01, C01 28 30
Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01 28.75 31
Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, C01 28 30
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01 31.25 32
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, C01 27.75 30
Kiến trúc V00, V01 25.5 29
Thiết kế công nghiệp H00, H01, H02 24.5 28
Thiết kế đồ họa H00, H01, H02 30 29
Thiết kế thời trang H00, H01, H02 25 28
Thiết kế nội thất V00, H01, H02 27 28
Quan hệ lao động A00, A01, C01, D01 29 28
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành: Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A00, D01, T00, T01 29.75 31
Golf A00, D01, T00, T01 23 28
Xã hội học A01, C00, C01, D01 29.25 29
Công tác xã hội A01, C00, C01, D01 24 28
Bảo hộ lao động A00, B00, D07, D08 24 28
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00, B00, D07, D08 24 28
Khoa học môi trường A00, B00, D07, D08 24 28
Toán ứng dụng A00, A01 24 28
Thống kê A00, A01 24 28
Quy hoạch vùng và đô thị A00, A01, V00, V01 24 28
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, C01 24 28
Chương trình chất lượng cao
Ngôn ngữ Anh D01, D11 30.75 33.5
Kế toán A00, A01, C01, D01 27.5 29
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00, A01, D01 33 31
Marketing A00, A01, D01 33 32.5
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) A00, A01, D01 31.5 31
Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01 33 35
Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 29.25 30.5
Luật A00, A01, C00, D01 29 30
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) A01, C00, C01, D01 28 29
Công nghệ sinh học A00, B00, D08 24 28.5
Khoa học máy tính A00, A01, D01 30 28
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01 31.5 29
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, C01 24 28
Kỹ thuật điện A00, A01, C01 24 28
Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, C01 24 28
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01 24 28
Thiết kế đồ họa H00, H01, H02 24 28
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Marketing A00, A01, D01 25.5 30
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) A00, A01, D01 25 30
Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01 25 35
Ngôn ngữ Anh D01, D11 25 32
Công nghệ sinh học A00, B00, D08 24 28
Khoa học máy tính A00, A01, D01 24 28
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01 24 28
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01 24 28
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, C01 24 28
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) A00, A01, C01, D01 24 28
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) A01, C00, C01, D01 24 28
Tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D07 24 28
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
Ngôn ngữ Anh D01, D11 26 28
Marketing A00, A01, D01 26 28
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) A00, A01, D01 26 28
Kế toán A00, A01, C01, D01 25 28
Luật A00, A01, C00, D01 25 28
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) A01, C00, C01, D01 25 28
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01 25 28
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
Ngôn ngữ Anh D01, D11 26 28
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) A00, A01, D01 26 28
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) A01, C00, C01, D01 25 28
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01 25 28

Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?

Tùy chương trình đào tạo mà TDTU sẽ đưa ra các mức học phí khác nhau:

  • Chương trình tiêu chuẩn (Đại trà): dao động từ 20.000.000 – 46.000.000 đồng/năm, riêng ngành golf học phí 3 năm đầu tiên sẽ được chia làm 3 kỳ, mức học phí của từng kỳ cũng như từng năm có sự khác biệt.
  • Chương trình chất lượng cao: mức học phí tăng dần theo các năm, dao động từ 36.000.000 – 58.000.000 đồng/năm tùy từng ngành. Mức học phí này chưa bao gồm các học phần Tiếng Anh.
  • Chương trình đại học bằng tiếng Anh: dao động từ 54.000.000 – 74.000.000 đồng tùy từng năm và ngành học, chưa bao gồm các học phần Tiếng Anh.

Xem chi tiết tại: Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU mới nhất

Review đánh giá Đại Học Tôn Đức Thắng có tốt không?

Đại học Tôn Đức Thắng xếp thứ 163 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á; xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các đại học về phát triển bền vững nhất Thế giới theo UI GreenMetric; là đại diện duy nhất của Việt Nam có tên trong danh sách Đại học tốt nhất thế giới và xếp thứ 701 – 800. Bên cạnh đó, TDTU còn được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”.

Về công tác đảm bảo chất lượng, TDTU được công nhận đại học đạt chuẩn đại học Cộng hòa Pháp (HCÉRES) và Châu Âu; được cấp giấy chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015 bởi tổ chức DNV – GL (Na Uy), khẳng định sự hiệu quả và tính đúng đắn trong chiến lược quản lý và vận hành hoạt động công tác nghiên cứu và đào tạo tại Trường. với những lợi thế và thành tích về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, TDTU đã và đang ngày càng chứng tỏ vị thế trong công tác giảng dạy và bồi dưỡng những thế hệ tương lai của đất nước, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của nước ta.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe, Toán và Thống Kê

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam