Tìm kiếmReview khácĐại học Tôn Đức Thắng xếp thứ 163 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á; xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các đại học về phát triển bền vững nhất Thế giới theo UI GreenMetric; là đại diện duy nhất của Việt Nam có tên trong danh sách
Đại học tốt nhất thế giới và xếp thứ 701 – 800. Bên cạnh đó, TDTU còn được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”. Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh (028).3775.5035 Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
-
Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Nhắc đến Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người ta nghĩ ngay đến một ngôi trường nổi tiếng với cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất Việt Nam, được xếp hạng 5 sao theo chuẩn quốc tế QS Stars (Anh Quốc). Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về ngôi trường này. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối
tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 4 Năm nay trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh các ngành nào?
- 5 Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?
- 6 Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?
Thông tin
chung- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035;
19002024; (028)37755052; (028)37755051
Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức ThắngLịch sử phát triểnTrường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003.
Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng. Mục tiêu phát triểnXây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong TOP 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của Việt Nam. Đội ngũ cán bộTổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường. Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là: - Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi.
- Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Nghiệp vụ kế toán, Nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của doanh nghiệp.
- Tòa nhà sáng tạo gồm nhiều phòng học, phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang với trang thiết bị hiện đại.
- Tòa nhà dạy học ngoại ngữ phục vụ giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ: Anh, Nhật, Hàn, Trung,… gồm 6 tầng với không gian mô phỏng nước
ngoài có thể học tập tại mọi vị trí.
- Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7.
- Nhà thi đấu có sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi với hệ thống khán đài di động hiện đại.
- Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại.
- Hồ bơi có diện tích lên đến 778,5 m² với 6 làn bơi, có khả năng
đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên.
Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức ThắngThời gian xét tuyểnThời gian nộp hồ sơ xét tuyển bắt đầu từ ngày 15/4/2021. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhTDTU thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt
nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinhNăm 2021, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức: - Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh
của bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnTrường có những quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau: - Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
- Xét tuyển 5 học kỳ (05 HK) (trừ học kì 2 lớp 12):
Thí sinh học
tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU. - Xét tuyển 6 học kỳ (06 HK):
Thí sinh học tập ở các trường THPT trong toàn quốc. - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU:
Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. - Đợt
1 (05/04 – 25/05/2021): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được quy định tại Bảng 8 của Đề án tuyển sinh năm 2021. Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường. - Đợt 2 (01/06 –
10/07/2021): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được quy định tại Bảng 9 của Đề án tuyển sinh năm 2021. Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường. Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích HSG cấp
quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2021, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, HSG 3 năm THPT. - Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 được quy định tại Bảng 10 của Đề án tuyển sinh năm 2021. - Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí
sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 được quy định tại Bảng 11 của Đề án tuyển sinh năm 2021. Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2021): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU
xét theo điểm 05 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 3 (từ 19/07/2021 – 20/8/2021): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
Mức điểm ngưỡng đầu vào của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương quy định tại Bảng 13 của Đề án tuyển sinh năm 2021. Đối
tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: - Tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính khác tiếng Anh: có trình độ tương đương THPT của Việt Nam; Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5; có chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức.
Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh - Có điểm trung bình từng học kỳ (trừ học kì 2 lớp 12) ≥ 6.5.
Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước có: - SAT ≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600.
- A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)), IB (≥ 24/42).
- ACT ≥ 21/36.
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Ngoài ra, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh
xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.
Thí sinh xét tuyển bằng 1 trong 4 phương thức trên vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnChính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển xem tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường. Năm nay trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh các
ngành nào?Năm nay, Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức 6 chương trình đào tạo. Cụ thể gồm chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc, Chương trình du học luân chuyển campus. Nếu có nguyện vọng theo học tại TDTU, bạn có thể đăng ký vào các ngành như ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Công nghệ sinh
học, Khoa học máy tính, Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng),… Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Theo phương thức khác
| Chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)
| 1
| 7210402
| Thiết kế công nghiệp
| 15
| 15
| H00, H01, H02
| 2
| 7210403
| Thiết kế đồ họa
| 30
| 30
| H00, H01, H02
| 3
| 7210404
| Thiết kế thời trang
| 15
| 15
| H00, H01, H02
| 4
| 7580108
| Thiết kế nội thất
| 60
| 60
| H02, V00, V01
| 5
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 90
| 90
| D01, D11
| 6
| 7220204
| Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc)
| 50
| 50
| D01, D04, D11, D55
| 7
| 7810301
| Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
| 70
| 70
| A01, D01, T00, T01
| 8
| 7810302
| Golf
| 15
| 15
| A01, D01, T00, T01
| 9
| 7340301
| Kế toán
| 50
| 50
| A00, A01, D01, C01
| 10
| 7340120
| Kinh doanh quốc tế
| 35
| 35
| A00, A01, D01
| 11
| 7340101
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
| 30
| 30
| A00, A01, D01
| 12
| 7340115
| Marketing
| 30
| 30
| A00, A01, D01
| 13
| 7340101N
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| 30
| 30
| A00, A01, D01
| 14
| 7340201
| Tài chính – Ngân hàng
| 60
| 65
| A00, A01, D01, D07
| 15
| 7340408
| Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức)
| 55
| 55
| A00, A01, D01, C01
| 16
| 7380101
| Luật
| 35
| 35
| A00, A01, D01, C00
| 17
| 7310301
| Xã hội học
| 40
| 40
| A01, C00, C01, D01
| 18
| 7760101
| Công tác xã hội
| 20
| 20
| A01, C00, C01, D01
| 19
| 7310630
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành)
| 45
| 45
| A01, C00, C01, D01
| 20
| 7310630Q
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)
| 50
| 50
| A01, C00, C01, D01
| 21
| 7850201
| Bảo hộ lao động
| 40
| 40
| A00, B00, D07, D08
| 22
| 7440301
| Khoa học môi trường
| 50
| 50
| A00, B00, D07, D08
| 23
| 7510406
| Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước)
| 30
| 30
| A00, B00, D07, D08
| 24
| 7460112
| Toán ứng dụng
| 30
| 30
| A00, A01
| 25
| 7460201
| Thống kê
| 30
| 30
| A00, A01
| 26
| 7480101
| Khoa học máy tính
| 60
| 60
| A00, A01, D01
| 27
| 7480102
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
| 50
| 50
| A00, A01, D01
| 28
| 7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 50
| 50
| A00, A01, D01
| 29
| 7520301
| Kỹ thuật hóa học
| 100
| 100
| A00, B00, D07
| 30
| 7420201
| Công nghệ sinh học
| 60
| 60
| A00, B00, D08
| 31
| 7580101
| Kiến trúc
| 60
| 60
| V00, V01
| 32
| 7580105
| Quy hoạch vùng và đô thị
| 20
| 20
| A00, A01, V00, V01
| 33
| 7580201
| Kỹ thuật xây dựng
| 70
| 70
| A00, A01, C01
| 34
| 7580205
| Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
| 20
| 20
| A00, A01, C01
| 35
| 7520201
| Kỹ thuật điện
| 70
| 70
| A00, A01, C01
| 36
| 7520207
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| 65
| 65
| A00, A01, C01
| 37
| 7520216
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| 65
| 65
| A00, A01, C01
| 38
| 7520114
| Kỹ thuật cơ điện tử
| 50
| 50
| A00, A01, C01
| 39
| 7720201
| Dược học
| 75
| 75
| A00, B00, D07
| Chương trình chất lượng cao
| 1
| F7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 50
| 50
| D01, D11
| 2
| F7340301
| Kế toán
| 60
| 60
| A00, A01, C01, D01
| 3
| F7340101
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
| 20
| 20
| A00, A01, D01
| 4
| F7340115
| Marketing
| 35
| 35
| A00, A01, D01
| 5
| F7340101N
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| 20
| 20
| A00, A01, D01
| 6
| F7340120
| Kinh doanh quốc tế
| 20
| 20
| A00, A01, D01
| 7
| F7340201
| Tài chính – Ngân hàng
| 45
| 45
| A00, A01, D01, D07
| 8
| F7380101
| Luật
| 50
| 50
| A00, A01, C00, D01
| 9
| F7310630Q
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)
| 45
| 45
| A01, C00, C01, D01
| 10
| F7420201
| Công nghệ sinh học
| 30
| 30
| A00, B00, D08
| 11
| F7480101
| Khoa học máy tính
| 40
| 40
| A00, A01, D01
| 12
| F7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 55
| 55
| A00, A01, D01
| 13
| F7580201
| Kỹ thuật xây dựng
| 15
| 15
| A00, A01, C01
| 14
| F7520201
| Kỹ thuật điện
| 20
| 20
| A00, A01, C01
| 15
| F7520207
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| 15
| 15
| A00, A01, C01
| 16
| F7520216
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| 40
| 40
| A00, A01, C01
| 17
| F7210403
| Thiết kế đồ họa
| 15
| 15
| H00, H01, H02
| Chương trình đại học bằng tiếng Anh
| 1
| FA7340115
| Marketing
| 5
| 15
| A00, A01, D01
| 2
| FA7340101N
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| 5
| 15
| A00, A01, D01
| 3
| FA7340120
| Kinh doanh quốc tế
| 5
| 15
| A00, A01, D01
| 4
| FA7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 10
| 40
| D01, D11
| 5
| FA7420201
| Công nghệ sinh học
| 5
| 15
| A00, B00, D08
| 6
| FA7480101
| Khoa học máy tính
| 5
| 15
| A00, A01, D01
| 7
| FA7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 5
| 15
| A00, A01, D01
| 8
| FA7520216
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| 5
| 15
| A00, A01, C01
| 9
| FA7580201
| Kỹ thuật xây dựng
| 5
| 10
| A00, A01, C01
| 10
| FA7340301
| Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế)
| 5
| 15
| A00, A01, C01, D01
| 11
| FA7310630Q
| Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
| 5
| 15
| A01, C00, C01, D01
| 12
| FA7340201
| Tài chính ngân hàng
| 5
| 15
| A00, A01, D01, D07
| Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
| 1
| N7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 20
| 15
| D01, D11
| 2
| N7340115
| Marketing
| 15
| 15
| A00, A01, D01
| 3
| N7340101N
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn)
| 15
| 15
| A00, A01, D01
| 4
| N7340301
| Kế toán
| 10
| 10
| A00, A01, C01, D01
| 5
| N7380101
| Luật
| 15
| 15
| A00, A01, C00, D01
| 6
| N7310630
| Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành)
| 10
| 10
| A01, C00, C01, D01
| 7
| N7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 10
| 10
| A00, A01, D01
| Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
| 1
| B7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 20
| 15
| D01, D11
| 2
| B7340101N
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn)
| 10
| 10
| A00, A01, D01
| 3
| B7310630Q
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)
| 10
| 10
| A01, C00, C01, D01
| 4
| B7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 10
| 10
| A00, A01, D01
| Chương trình du học luân chuyển campus
| 1
| K7310630Q
| Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết với trường Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan)
| 6
| 14
| A01, C00, C01, D01
| 2
| K7340101
| Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc)
| 6
| 14
| A00, A01, D01
| 3
| K7340101N
| Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia)
| 6
| 14
| A00, A01, D01
| 4
| K7340120
| Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)
| 6
| 14
| A00, A01, D01
| 5
| K7340201
| Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan)
| 5
| 10
| A00, A01, D01, D07
| 6
| K7340201S
| Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)
| 5
| 10
| A00, A01, D01, D07
| 7
| K7340301
| Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
| 6
| 14
| A00, A01, C01, D01
| 8
| K7480101
| Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa – Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava – Cộng hòa Czech
| 6
| 14
| A00, A01, D01
| 9
| K7520201
| Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
| 6
| 14
| A00, A01, C01
| 10
| K7580201
| Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
| 5
| 10
| A00, A01, C01
| 11
| K7480101L
| Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
| 6
| 14
| A00, A01, D01
| 12
| K7340201X
| Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
| 5
| 10
| A00, A01, D01, D07
|
Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?Điểm trúng tuyển của TDTU dao động trong khoảng 24 – 35.25 điểm, theo điểm thi THPT và 28 – 37 điểm, theo kết quả xét học bạ.
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Xét học bạ
| Chương trình Đại trà
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D11
| 33.25
| 36.5
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)
| A01, C00, C01, D01
| 31.75
| 34.5
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)
| A01, C00, C01, D01
| 32.75
| 34.5
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực)
| A00, A01, D01
| 34.25
| 36
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| A00, A01, D01
| 34.25
| 36
| Marketing
| A00, A01, D01
| 35.25
| 36.5
| Kinh doanh quốc tế
| A00, A01, D01
| 35.25
| 37
| Tài chính – Ngân hàng
| A00, A01, D01, D07
| 33.5
| 35
| Kế toán
| A00, A01, C01, D01
| 33.5
| 34.75
| Luật
| A00, A01, C00, D01
| 33.25
| 34.5
| Dược học
| A00, B00, D07
| 33
| 34
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| D01, D04, D11, D55
| 31.5
| 35
| Công nghệ sinh học
| A00, B00, D08
| 27
| 33.5
| Kỹ thuật hóa học
| A00, B00, D07
| 28
| 32.5
| Khoa học máy tính
| A00, A01, D01
| 33.75
| 34.5
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
| A00, A01, D01
| 33
| 32
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01
| 34.5
| 34.5
| Kỹ thuật điện
| A00, A01, C01
| 28
| 30
| Kỹ thuật cơ điện tử
| A00, A01, C01
| 28.75
| 31
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| A00, A01, C01
| 28
| 30
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| A00, A01, C01
| 31.25
| 32
| Kỹ thuật xây dựng
| A00, A01, C01
| 27.75
| 30
| Kiến trúc
| V00, V01
| 25.5
| 29
| Thiết kế công nghiệp
| H00, H01, H02
| 24.5
| 28
| Thiết kế đồ họa
| H00, H01, H02
| 30
| 29
| Thiết kế thời trang
| H00, H01, H02
| 25
| 28
| Thiết kế nội thất
| V00, H01, H02
| 27
| 28
| Quan hệ lao động
| A00, A01, C01, D01
| 29
| 28
| Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành: Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
| A00, D01, T00, T01
| 29.75
| 31
| Golf
| A00, D01, T00, T01
| 23
| 28
| Xã hội học
| A01, C00, C01, D01
| 29.25
| 29
| Công tác xã hội
| A01, C00, C01, D01
| 24
| 28
| Bảo hộ lao động
| A00, B00, D07, D08
| 24
| 28
| Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)
| A00, B00, D07, D08
| 24
| 28
| Khoa học môi trường
| A00, B00, D07, D08
| 24
| 28
| Toán ứng dụng
| A00, A01
| 24
| 28
| Thống kê
| A00, A01
| 24
| 28
| Quy hoạch vùng và đô thị
| A00, A01, V00, V01
| 24
| 28
| Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Chương trình chất lượng cao
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D11
| 30.75
| 33.5
| Kế toán
| A00, A01, C01, D01
| 27.5
| 29
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
| A00, A01, D01
| 33
| 31
| Marketing
| A00, A01, D01
| 33
| 32.5
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| A00, A01, D01
| 31.5
| 31
| Kinh doanh quốc tế
| A00, A01, D01
| 33
| 35
| Tài chính – Ngân hàng
| A00, A01, D01, D07
| 29.25
| 30.5
| Luật
| A00, A01, C00, D01
| 29
| 30
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)
| A01, C00, C01, D01
| 28
| 29
| Công nghệ sinh học
| A00, B00, D08
| 24
| 28.5
| Khoa học máy tính
| A00, A01, D01
| 30
| 28
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01
| 31.5
| 29
| Kỹ thuật xây dựng
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Kỹ thuật điện
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Kỹ thuật điện tử – viễn thông
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Thiết kế đồ họa
| H00, H01, H02
| 24
| 28
| Chương trình đại học bằng tiếng Anh
| Marketing
| A00, A01, D01
| 25.5
| 30
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
| A00, A01, D01
| 25
| 30
| Kinh doanh quốc tế
| A00, A01, D01
| 25
| 35
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D11
| 25
| 32
| Công nghệ sinh học
| A00, B00, D08
| 24
| 28
| Khoa học máy tính
| A00, A01, D01
| 24
| 28
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01
| 24
| 28
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Kỹ thuật xây dựng
| A00, A01, C01
| 24
| 28
| Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế)
| A00, A01, C01, D01
| 24
| 28
| Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
| A01, C00, C01, D01
| 24
| 28
| Tài chính ngân hàng
| A00, A01, D01, D07
| 24
| 28
| Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D11
| 26
| 28
| Marketing
| A00, A01, D01
| 26
| 28
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn)
| A00, A01, D01
| 26
| 28
| Kế toán
| A00, A01, C01, D01
| 25
| 28
| Luật
| A00, A01, C00, D01
| 25
| 28
| Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành)
| A01, C00, C01, D01
| 25
| 28
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01
| 25
| 28
| Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D11
| 26
| 28
| Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn)
| A00, A01, D01
| 26
| 28
| Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)
| A01, C00, C01, D01
| 25
| 28
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01
| 25
| 28
|
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?Tùy chương trình đào tạo mà TDTU sẽ đưa ra các mức học phí khác nhau: - Chương trình tiêu chuẩn (Đại trà): dao động từ 20.000.000 – 46.000.000 đồng/năm, riêng ngành golf học phí 3 năm đầu tiên sẽ được chia làm 3 kỳ, mức học phí của từng kỳ cũng như từng năm có sự khác biệt.
- Chương trình
chất lượng cao: mức học phí tăng dần theo các năm, dao động từ 36.000.000 – 58.000.000 đồng/năm tùy từng ngành. Mức học phí này chưa bao gồm các học phần Tiếng Anh.
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh: dao động từ 54.000.000 – 74.000.000 đồng tùy từng năm và ngành học, chưa bao gồm các học phần Tiếng Anh.
Xem chi tiết tại: Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU mới nhất Review đánh giá Đại Học Tôn Đức Thắng có tốt không? Đại học Tôn Đức Thắng xếp thứ 163 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á; xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các đại học về phát triển bền vững nhất Thế giới theo UI GreenMetric; là đại diện duy nhất của Việt Nam có tên trong danh sách Đại học tốt nhất thế giới và
xếp thứ 701 – 800. Bên cạnh đó, TDTU còn được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”. Về công tác đảm bảo chất lượng, TDTU được công nhận đại học đạt chuẩn đại học Cộng hòa Pháp (HCÉRES) và Châu Âu; được cấp giấy chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015 bởi tổ chức DNV – GL (Na Uy), khẳng định sự hiệu quả và tính đúng đắn trong chiến lược quản lý và vận hành hoạt động công tác nghiên cứu và đào tạo tại Trường.
với những lợi thế và thành tích về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, TDTU đã và đang ngày càng chứng tỏ vị thế trong công tác giảng dạy và bồi dưỡng những thế hệ tương lai của đất nước, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. Thông tin bổ sung
Hệ đào tạo | Đại học
|
---|
Khối ngành | Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân,
Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây
Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin,
Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật,
Sức Khỏe, Toán và Thống Kê
|
---|
Tỉnh/thành phố | Hồ Chí Minh, Miền Nam
|
---|
|