Từ vựng tiếng Anh về chủ đề thể thao (sport) xuất hiện khá nhiều ở trong các bài tập tiếng Anh và trong đời sống như giao tiếp, bài báo, tivi,…..đây là chủ đề hay ho và có nhiều từ vựng liên quan. Vậy bạn biết bao nhiêu từ về từ vựng chủ đề liên quan đến thể thao? Hãy cùng tìm hiểu với mình nhé. Show
Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thể thaoTừ vựng tiếng Anh về địa điểm thể thao
Từ vựng tiếng Anh về các dụng cụ thể thaoTừ vựng tiếng Anh về các dụng cụ thể thao
Các từ vựng tiếng Anh hay dùng trong bóng đá
Các từ vựng tiếng Anh hay dùng trong môn điền kinh
Một số từ vựng khác về tiếng Anh trong thể thao
Thành ngữ về tiếng Anh về thể thao1.On the home stretch: một việc gì đó sắp hoàn thành. “It’s been a long year of hard work on this project, but we are on the home stretch now.” (Dự án này đã kéo dài một năm nhưng chúng ta sắp hoàn thành). 2. Front runner: chỉ người được yêu thích hoặc có nhiều khả năng đạt được điều gì đó. She is the front-runner, as a result of representations from various quarters in recent months. (Cô ấy là người dẫn đầu nhờ có sự đại diện từ nhiều khu vực khác nhau trong những tháng gần đây). 3. The ball is in your court: dùng để chỉ đến lượt ai đó làm bước tiếp theo. Yesterday, I did the housework. Today, the ball is in your court (Hôm qua tớ làm việc nhà rồi, nay đến lượt cậu). 4. Par for the course: điều gì đó bình thường hoặc đáng mong đợi. The school budget is going to be cut again this year, but then that’s par for the course. (Ngân sách của trường sẽ lại bị cắt giảm trong năm nay, nhưng đó chỉ là mức bình thường đối với khóa học). 5. Out of someone’s league: Khi nói về một người không thuộc tầng lớp hoặc quá khá biệt, chúng ta dùng thành ngữ “Out of someone’s league”. She was the most beautiful girl in school, and I knew she was out of my league. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trường và tôi biết cô ấy không thuộc tầm hiểu biết của tôi). 6. Two strikes/Three strikes and you’re out: dùng để nói về hậu quả về việc làm của ai đó. Nếu họ đã mắc lỗi hai lần, bạn có thể cảnh báo họ chỉ còn cơ hội duy nhất. California has recently introduced a law known as three strikes and you’re out, meaning that after a third conviction, you are put in prison. (California gần đây đã đưa ra một đạo luật gọi là ba lần đình công và bạn sẽ bị loại, nghĩa là sau lần kết tội thứ ba, bạn sẽ bị tống vào tù). 7. Drop the ball: thành ngữ này mang nghĩa phạm lỗi hoặc làm lộn xộn một thứ gì đó, thường là do bất cẩn. I needed Nam to send me those files for my presentation today, but he didn’t. He’s really dropped the ball on this one.” (Hôm nay, tôi cần Nam gửi tài liệu để thuyết trình nhưng cậu ấy đã quên. Nam thật sự bất cẩn). 8. Hit a home run/Knock it out of the park: có nghĩa hoàn thành một công việc tuyệt vời với thành tích rất tốt. You knocked it out of the park (Bạn đã hoàn thành công việc đó rất xuất sắc). 9. Strike out: Thành ngữ này ám chỉ sự thất bại. I tried my best to pass the exam but strike out” (Tôi đã cố hết sức cho bài kiểm tra nhưng không thành công). 10. Out of left field: được dùng khi nói về điều gì bất ngờ hoặc gây ngạc nhiên. Her comments came out of left field: Nhận xét của cô ấy xuất phát từ trường bên trái. 11. Be on your toes :Tập trung cao độ Having 2 kids under four keeps her on her toes: Có 2 đứa trẻ dưới 4 tuổi (trong nhà) nên cô ấy lúc nào cũng thận trọng/ cảnh giác. 12. Beat the clock: chiến thắng trước khi hết giờ. Burcu beat the clock and booked an English course before prices increased! (Burcu đã nhanh tay đặt thành công khóa học tiếng Anh trước khi tăng giá). 13. Bring home the bacon : Đạt được mục tiêu My mother is a wonderful housewife and my father brings home the bacon” mẹ tôi là một người nội trợ tuyệt vời, còn cha tôi là người trụ cột trong gia đình (đi làm kiếm tiền nuôi gia đình, giúp cho tài chính vững vàng hơn). 14. Go the extra mile: Cố gắng hết sức He’s a nice guy, always ready to go the extra mile for his friends.( Cậu ấy là người tử tế, luôn sẵn sàng chơi hết mình vì bạn bè). 15. Play fair: Chơi đẹp, chơi công bằng. With his usual stoicism and sense of fair play, he hadn’t made a fuss. (Với chủ nghĩa khắc kỷ thường thấy và ý thức chơi sòng phẳng, anh ấy đã không làm ầm ĩ lên). 16. Run the show: Điều khiển trận đấu. If you need help, ask Mark – he’s running the show. ( Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy hỏi Mark – anh ấy đang điều hành chương trình). 17. Take a shot: Thực hiện. He took a shot at the goal and scored.( Anh ấy đã thực hiện một cú sút vào khung thành và ghi bàn). 18. Win by a landslide: Thắng lớn. Their political party won a landslide victory.( Đảng chính trị của họ đã giành chiến thắng vang dội). 19. At this stage in the game: Ở giai đoạn này/ ở thời điểm hiện tại (của sự kiện nào đó) Nobody knows who is going to win the election at this stage in the game. (Không ai biết ai sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử ở giai đoạn này của trò chơi). 20. Bark up the wrong tree: Có nghĩa là hiểu lầm một vấn đề do đó dẫn đến hành động sai lầm, nhầm lẫn, làm sai… She thinks it’ll solve the problem, but I think she’s barking up the wrong tree. ( Cô ấy nghĩ nó sẽ giải quyết được vấn đề, nhưng tôi nghĩ cô ấy đã nhầm lẫn rồi). 21. Blind-sided: Không nhìn thấy một cái gì đó The recession blindsided a lot of lawyers who had previously taken for granted their comfortable income. ( Suy thoái kinh tế đã khiến nhiều luật sư trước đây coi thường thu nhập thoải mái của mình bị che mắt). 22. Blow the competition away: Giành chiến thắng một cách dễ dàng. The ending will blow you away. (Cái kết sẽ khiến bạn choáng ngợp). 23. Call the shot: là người ra lệnh, làm chủ, giữ quyền kiểm soát You’re the boss here – you get to call the shots. ( Bạn là chủ ở đây, bạn có quyền nắm giữ quyền kiểm soát). 24. Get a head start: Có được sự bắt đầu thuận lợi, nhiều lợi thế hoặc sự khởi đầu sớm hơn so với người khác You’ve got a head start over/on others trying to get the job because you’ve got relevant work experience. ( Bạn đã có lợi thế hơn so với những người khác đang cố gắng giành được công việc vì bạn có kinh nghiệm làm việc phù hợp). 25. Give something or someone a fair shake: Cho ai đó, cái gì đó một cơ hội để tự chứng minh, cũng có nghĩa là đối xử công bằng với họ. Women don’t always get a fair shake in business. ( Phụ nữ không phải lúc nào cũng có được cơ hội công bằng trong kinh doanh). 26. Across the board: Toàn diện, trên mọi lĩnh vực. The improvement is seen across the board, with all divisions either recording profits or reducing losses. (Sự cải thiện được thể hiện trên diện rộng, tất cả các bộ phận đều ghi nhận lãi hoặc giảm lỗ). Một số mẫu câu giao tiếp về các môn thể thao trong tiếng AnhMột số mẫu câu giao tiếp về thể thao trong tiếng AnhMẫu câu hỏi Câu tiếng Anh Dịch nghĩa What is your favorite sport? Môn thể thao mà bạn ưa thích là gì? Which do you perfer: football, volleyball, or tennis? Bạn thích bóng đá, bóng chuyền hay quần vợt hơn? Do you work out often? Bạn có thường xuyên tập luyện thể thao không? How about another round of badminton with me? Bạn chơi với tôi thêm 1 trận cầu lông nữa nhé? What others sports would you like to try? Bạn có muốn thử chơi thêm môn thể thao nào khác nữa không? Who do you usually play volleyball with? Bạn thường chơi bóng chuyền với ai? What sport do you like the most? Bạn yêu thích môn thể thao nào nhất? When do you usually play sports? Bạn thường chơi thể thao vào khoảng thời gian nào? Mẫu câu trả lời Câu tiếng Anh Dịch nghĩa My favorite sport is playing football. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. I like football very much. I have been playing it for 7 years. Tôi rất thích chơi bóng đá. Tôi đã chơi được khoảng 7 năm rồi. I usually play badminton three times a week. Tôi thường chơi cầu lông 3 lần 1 tuần. I would like to try windsurfing and sky-diving because they are extreme sports. Tôi muốn thử lướt ván hoặc nhảy dù, vì cả 2 đều là môn thể thao mạo hiểm. I usually play sports in my free time. Tôi thường chơi thể thao những khi rảnh rỗi. I love playing badminton with my father. Tôi thích chơi cầu lông với bố tôi. Outdoor sports are not a bad idea. I have always wanted to try hiking, diving, and even rock climbing. Chơi thể thao ngoài trời cũng hay. Tôi đã luôn muốn thử qua leo núi, lặn biển, và cả leo núi đá nữa. Các cụm collocation phổ biến trong thể thaoMột số câu collcation phổ biến trong thể thao
Tên một số cuộc thi /giải đấu thể thao nổi tiếng bằng tiếng AnhOlympic Games- thế vận hội Olympic là giải đấu dược tổ chức 4 năm 1 lần tại quốc gia được quyền Đăng cai thế vận hội với các môn thi trải dài từ đua xe đạp, đấu kiếm, thể dục, bắn bia, bơi lội, quần vợt, đến điền kinh, cử tạ và đấu vật. olympic gameUEFA Champions League (hay cúp C1 Châu Âu) là giải bóng đá lớn nhất của Liên đoàn bóng đá các nước châu Âu. Giải đấu nhận được rất nhiều sự yêu thích của người hâm mộ bóng đá trên toàn thế giới. UEFA Champions LeagueFIFA World Cup – Giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chứ 4 năm 1 lần do liên đoàn bóng đá thế giới tổ cho các đội tuyển quốc gia của các nước thành viên bắt đầu từ năm 1930. Fifa world cupTrên đây là những từ vựng tiếng Anh về chủ đề thể thao, vì các từ vựng này thường xuất hiện nhiều trong giao tiếp và bài tập nên bạn nên làm nhiều bài tập để có thể nhớ lâu hơn về cách phát âm, nghĩa của từ. Ngoài việc cách học thường thấy khi học từ vựng bạn vẫn có thể tìm thêm nhiều cách học từ vựng mới mà vừa nhanh lại vừa hiệu quả, EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV, khi học cùng giáo viên nước ngoài sẽ giúp bạn vận dụng được kiến thức từ vựng của mình và nâng cao được vốn từ vựng của bản thân. Xin chào, mình là Kim Chi – là một content creator, mình từng có kinh nghiệm 2 năm viết bài cho nhiều tổ chức dự án ngoài trường và 2 năm kinh nghiệm viết bài cho trung tâm tiếng anh. Mình tin rằng bản thân sẽ mang đến cho độc giả những bài viết hữu ích nhất và nhiều góc nhìn nhất. Để có thể đem đến những bài viết hay nhất mình luôn đầu tư thời gian và kiến thức để tìm hiểu sâu về vấn đề đó. Và mình mong rằng những bài viết của mình sẽ đem đến hữu ích cho mọi người |