BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5588/TTr-STC ngày 19 tháng 9 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 2. Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Chủ tịch và các phó CT.UBND tỉnh; - Văn phòng tỉnh ủy; - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân tỉnh; - Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh; - Chánh, phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - Lưu: VT, THNC, KTN, KTNS, BTCD (40 bản). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHVõ Tấn Đức QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) và một số loại tài sản khác (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Điều 2. Các trường hợp không thực hiện theo Quy định này: 1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa bằng 100% theo Bảng giá của Quy định này. 2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc, cây trồng không có trong Danh mục tại Phụ lục I, II, III của Quy định này:
Trường hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý chuyên ngành không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn xác định giá thì Sở Tài chính được chỉ định tổ chức tư vấn khác để xác định giá lại cho phù hợp.
Chương II ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG Điều 3. Giá bồi thường nhà ở Đối với nhà tạm không được xếp là nhà dưới cấp 4, giá bồi thường tối đa là 950.000 đồng/m2. Điều 4. Bồi thường vật kiến trúc, cây trồng: 1. Giá bồi thường vật kiến trúc, cây trồng áp dụng theo quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này. 2. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc không có trong danh mục tại Phụ lục 1 của Quy định này:
- Tài sản, vật kiến trúc phục vụ sản xuất kinh doanh hợp pháp thì được bồi thường. Đối với các tài sản này, nếu khi giải tỏa có thể di dời được như hệ thống máy móc, thiết bị, nhà tiền chế (lắp ghép)... thì chỉ bồi thường (hỗ trợ) phần móng của nhà xưởng hoặc chân đế của máy móc đã xây dựng trên đất (nếu có); bồi thường (hỗ trợ) chi phí tháo dỡ, di dời, hao hụt (sau đây gọi chung là chi phí di dời); không bồi thường, hỗ trợ toàn bộ giá trị tài sản. - Đối với những công trình kiến trúc đặc biệt; các tài sản, vật kiến trúc khác như mộ xây quy mô lớn có trang trí; đình chùa; miếu thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể. - Đối với hai trường hợp nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này, tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản) có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng. - Trường hợp tổ chức bồi thường cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì tổ chức bồi thường cấp huyện phối hợp với chủ dự án liên hệ với tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá gửi sở quản lý chuyên ngành thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, tổ chức bồi thường cấp huyện lập phương án giá bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng.
đ) Nhà cửa, vật kiến trúc bị giải tỏa một phần thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị giải tỏa đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi tháo dỡ phần bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy theo tính chất hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không hỗ trợ) phần ảnh hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ vạch giải tỏa đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể tự chống đỡ để tồn tại được và sử dụng được); hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn tại được; hoặc sau khi giải tỏa mà phần còn lại vì các lý do khác mà không thể sử dụng được.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xác định là bồi thường, hỗ trợ tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hay chỉ là bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản. - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án để thuê đơn vị tư vấn xác định giá bồi thường tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản. - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo cơ quan chuyên ngành để thẩm định về mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn. Đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện chiếu sáng thì báo cáo Sở Công Thương; hệ thống cầu đường giao thông báo cáo Sở Giao thông và Vận tải; hệ thống đường cáp viễn thông báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc giá bồi thường, hỗ trợ di dời tài sản có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc chi phí di dời có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng. 3. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này: Giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời đối với cây trồng không có trong Danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này thì UBND cấp huyện tính toán mức bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời (hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định giá) cho từng loại cây trồng gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời cho loại cây trồng có giá trị lớn hơn 600.000 đồng/cây. UBND cấp huyện được phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ chi phí di dời đối với loại cây có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 600.000 đồng/cây. Điều 5. Giá bồi thường tài sản khác 1. Quy định giá công đào ao cho các loại ao, hầm chứa nước:
2. Giá bồi thường lắp đặt, di dời đồng hồ nước, điện kế, điện thoại:
đ) Điện thoại bàn hữu tuyến thuê bao: 320.000 đồng/cái.
Điều 6. Giá bồi thường cây lâu năm 1. Cây phân tán
- Mức giá bồi thường (hỗ trợ): + Cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp dụng theo quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này. + Cây loại B là cây sắp thu hoạch hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A. + Cây loại C là cây đạt từ trên 40% đến 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A. + Cây loại D là cây đạt từ 20% đến 40% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A. + Cây loại E là cây đạt dưới 20% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) giá cây loại A. Việc phân loại A, B, C, D, E do tổ chức bồi thường cấp huyện xác định. - Nếu vườn cây không cho thu hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây cùng loại thì tính bằng mức giá quy định tại Tiết 1, Điểm a, Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 0,7. Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này. - Đối với cây lấy quả cao sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định. Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
- Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này. 2. Cây tập trung
Năm tuổi Mức giá bồi thường (đồng/ha) 1 29.783.000 2 41.677.000 3 50.772.000 4 52.188.000 5 53.602.000 6 55.012.000 Riêng cây Tràm trên 05 năm tuổi, cây Bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là 12.774.000 đồng/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm tuổi được cộng thêm 1.411.000 đồng/ha.
Năm tuổi Mức giá bồi thường (đồng/ha) 1 44.108.000 2 52.930.000 3 60.281.000 4 81.478.000 5 107.623.000 Năm thứ 5 chưa khai thác được tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 17.503.000 đồng/ha.
3. Đối với cây cổ thụ, cây cảnh có giá trị cao, các cây khác nếu có phát sinh không nằm trong bảng giá quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này. 4. Đối tượng được bồi thường cây trồng nói trên được thu hồi giá trị thanh lý cây. Điều 7. Giá bồi thường cây hàng năm 1. Mức giá bồi thường (hỗ trợ) được áp dụng theo quy định ở Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này. 2. Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa) cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại Khoản I, Điều 6 của Quy định này. Điều 8. Giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) 1. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao tôm: Ao quảng canh cải tiến là 28.080.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 37.440.000 đồng/ha/vụ. 2. Bồi thường thiệt hại ngừng sản xuất đối với ao cá: Ao quảng canh cải tiến là 22.464.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 31.824.000 đồng/ha/vụ. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Trách nhiệm thực hiện 1. Trường hợp phát sinh giống cây trồng mới được trồng phổ biến hoặc có thay đổi về giá các loại cây thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho Sở Tài chính để cùng phối hợp tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung. 2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện đúng Quy định này. Điều 10. Xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./. PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC (Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) STT Tên tài sản ĐVT Đơn giá (đồng) 1 Giếng nước Ф0,8 - 1m, sâu 10m mét 283.000 - Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên mét Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá) mét 382.000 - Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên mét 2 Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt) - ống 1m Ф1,2m cái 485.000 - ống 1m Ф1m cái 432.000 - ống 1m Ф0,8m cái 355.000 3 Giếng khoan thủ công Ф60 mm mét 97.000 - 163.000 Giếng khoan thủ công Ф90 mm mét 193.000 Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan): - ống nhựa, ống sắt Ф49 mm - Ф60 mm mét 389.000 - ống nhựa, ống sắt Ф90 mm - Ф114 mm mét 648.000 - ống nhựa, ống sắt từ Ф114 mm trở lên mét 864.000 4 Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi m3 553.000 - 810.000 5 Hồ chứa (hố phân, hầm cầu...) xây gạch, lát đáy m3 259.000 - 576.000 6 - Nền ciment dày 5cm m2 80.000 - Nền lát gạch tàu m2 156.000 - Nền ciment đá dăm dày 10cm. m2 163.000 - Nền lát gạch ceramic. m2 202.000 7 Nền lát gạch con sâu, gạch Terrazzo m2 288.000 8 Mái che, mái hiên m2 259.000 - 720.000 9 Tường xây cao trên 2m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên) mét dài 648.000 - Tường xây cao 1,6m - 2m mét dài 486.000 - Tường xây cao dưới 1,6m mét dài 323.000 10 Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu: - bằng bê tông không có cốt thép m3 2.246.000 - bằng bê tông cốt thép m3 4.493.000 - bằng gạch xây tô, xây đá m3 1.798.000 11 Trụ bê tông cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m trụ 58.000 12 Hàng rào dây kẽm gai mét/sợi 4.000 13 Hàng rào lưới B40 m2 101.000 14 Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét) cánh 173.000 15 Di dời hàng rào khung sắt mét 26.000 16 Bông sắt hàng rào trên đầu tường m2 432.000 17 Cổng sắt kiên cố m2 1.008.000 18 Trụ điện bê tông cao 5-7 mét trụ 1.296.000 19 Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90 trụ 864.000 20 Bồn hoa xây gạch m3 432.000 21 Hòn non bộ m3 1.440.000 22 Đất san nền m3 68.000 23 Chòi giữ ruộng, rẫy m2 576.000 24 Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt: - Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment m2 961.000 - Xây cao 1m, bán kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment m2 598.000 - Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố m2 259.000 - 598.000 - Chuồng gà, vịt thô sơ m2 138.000 - 259.000 - Khung cây, mái lá, nền đất m2 337.000 - Khung cây, mái tôn, nền đất m2 508.000 25 Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét cái 1.440.000 26 Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét cái 2.160.000 27 Ống thoát nước Amiăng: Ф200 mm mét 53.000 Ф250 mm mét 61.000 Ф300 mm mét 70.000 28 Ống thoát nước sành: Ф200 mm mét 26.000 Ф250 mm mét 35.000 Ф300 mm mét 43.000 29 Ống cống bê tông: mét Ф1,2m mét 518.000 Ф1,0m mét 432.000 Ф0,8m mét 346.000 Ф0,6m mét 259.000 Ф0,5m mét 191.000 Ф0,4m mét 139.000 Ф0,3m mét 96.000 30 Di dời bồn nước
- Dưới 1.000 lít cái 173.000 Từ 1.000 lít - 2.000 lít cái 346.000 - Trên 2.000 lít cái 518.000
- Dưới 1.000 lít cái 259.000 -Từ 1.000 lít - 2.000 lít cái 518.000 - Trên 2.000 lít cái 778.000 31 Mộ xây ốp đá hoa cương cái 28.800.000 32 Mộ xây ốp gạch ceramic cái 14.688.000 33 Mồ mả: - Mộ đất cái 7.200.000 - Mộ đá ong cái 14.400.000 - Mộ xây đơn giản cái 14.400.000 - Miếu thờ dọc đường, bàn thiên cái 864.000 PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM (CÂY PHÂN TÁN) (Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) STT Loại cây ĐVT Đơn giá (đồng) 1 Cây cao su: Vườn ươm cao su m2 8.000 Vườn nhân giống cao su m2 42.000 Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu cây 1.000 Cây từ 01 đến 04 năm tuổi cây 168.000 Cây từ 05 đến 10 năm tuổi cây 324.000 Cây từ 11 đến 20 năm tuổi cây 432.000 Cây từ 21 đến 25 năm tuổi cây 216.000 Cây trên 25 năm tuổi cây 108.000 2 - Sao, Gõ, Dầu, Vên vên, Cẩm lai, Trầm hương (Gió bầu), Thông, Tùng, Đa, Bình linh, Gió đen, Si, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Bồ đề, Bằng lăng, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi cây 776.000 - Xà cừ 3 Cây vông , Dâu tằm cây 60.000 4 Điệp, Anh đào, Bông giấy, Phát tài, Cua đồng, Bướm bạc cây 53.000 5 Cây trúc cây 11.000 6 Tre (làm VLXD); Xương rồng, Bông giấy làm hàng rào cây 14.000 7 Tràm phèn, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Bình bát, Cây keo (lá tràm), Điệp rừng, Lá cách, Cò ke, Sao đũa, Lồng mức, Chòi mòi, Dừng, Bần: cây 35.000 8 Tràm bông vàng cây 52.000 9 Cau, Cau kiểng, Cau bầu, Dừa kiểng, Sứ kiểng, Ngâu, Liễu, Đủng đỉnh, Chuỗi ngọc lớn, Hoàng anh, Hoàng nam, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Mai nhật (Bò cạp vàng, Osaka); Mai; Đười ươi, Sò do cam, Long não cây 187.000 10 Cây tiêu nọc cây nọc 600.000 Cây tiêu nọc cây tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh nọc 720000 Cây tiêu nọc xây gạch nọc 960.000 Cây tiêu xây gạch tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh nọc 1.152.000 11 Cây điều cao sản cây 660.000 Cây điều thường cây 564.000 12 Cà phê, ca cao cây 240.000 13 Thầu dầu cây 43.000 14 Ngũ trảo, Nhàu cây 120.000 15 Me cây 206.000 16 Dừa, Thiên tuế; Cọ, Kè Wasington, Chà là cảnh cây 378000 17 Nhãn, Vải thiều, Đào ăn quả, Mủ trôm; Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta; Chay cây 343.000 18 Ổi thường cây 72.000 19 Ổi xá lị cây 144.000 20 Chanh, Tắc cây 172.000 21 Xoài cát Hoà Lộc cây 773.000 Các loại xoài khác 22 Mít thường cây 540.000 23 Mít tố nữ, hoa Ngọc lan cây 660.000 24 Mít thái cây 810000 25 Chôm chôm cây 858.000 26 Chôm chôm nhãn, chôm chôm thái cây 1.170.000 27 Táo các loại cây 240.000 28 Sầu riêng cây 1.544.000 29 Sầu riêng Ri6, sầu riêng thái cây 2.520.000 30 Dâu da cây 343.000 31 Vú sữa, Móng bò, Quế, Lựu, Sơ ri; Cò ke cây 515.000 32 Cam, Quýt, Ôliu, Mù u, Hoa sữa, Cây Sơn cây 275.000 33 Mận, Lý, Sa kê, Sung, Trâm, Trâm bầu cây 206000 34 Bơ cây 281.000 35 Bưởi cây 600.000 36 Bưởi Tân Triều cây 1.716.000 37 Bưởi thường trồng tại các xã Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân và Tân An huyện Vĩnh Cửu cây 900.000 38 Măng cụt cây 1.030.000 39 Bòn bon cây 412.000 40 Hồng quân cây 172.000 41 Sapoche cây 206.000 42 Thanh long (trụ xây, trụ cây) cây 402000 43 Cây Cóc; Tầm giuộc; Cây Sung; Cây Sa kê cây 206.000 44 Đa đọt đỏ cây 137.000 45 Khế, Gòn, Lekima, Bàng, Bã đậu, Phượng, Bông lài, Chè, Lồng mứt, Đào tiên, Ômôi, Trứng cá, Đinh hương, Phi lao cây 79.000 46 Gấc gốc 155.000 47 Cà ri gốc 206.000 48 Hàng rào cây xanh mét 17.000 49 Dừa nước đồng/m2 12.000 50 Cây kiểng các loại, Tre tàu đồng/cây 10.000 51 Chuỗi ngọc nhỏ m2 163000 52 Bông trang m2 193.000 53 Cây Óc ó m2 61.000 54 Cây tầm vông cây 5.000 55 Đại soái cây 119.000 56 Cây bàng Đài loan cây 66.000 57 Cây Viết cây 103000 58 Hỗ trợ di dời chậu kiểng cây 36.000 59 Cây Đinh lăng cây 36.000 60 Cây Chùm ngây cây 206.000 61 Cây Chanh dây cây 206.000 62 Cây Trầu không cây 8.000 PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG NĂM (Ban hành kèm theo Quy định kèm Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) STT Loại cây Đvt Đơn giá (đồng) 1 Lúa, Bắp, Khoai mì, Đậu và rau củ các loại, Cỏ (phục vụ chăn nuôi bò) m2 6.000 2 Mía cây m2 7.000 3 Thuốc lá m2 5.000 4 Thơm (dứa thường) m2 10.000 5 Cây Đu đủ cây 84.000 6 Cây chuối các loại cây 36.000 7 Sen, súng m2 12.000 8 Dứa Cayen (giống nhập khẩu) cây 5.000 9 Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng dàn) m2 13.000 10 Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng trên đất) m2 8.000 11 Sả, gừng, nghệ m2 10.000 12 Cỏ đậu m2 43.000 13 Cỏ lá gừng m2 12.000 14 Dền đỏ m2 24.000 Quyết định 43/2022/QĐ-UBND ngày 28/09/2022 về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |