Xét mức độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam
Trình độ ngoại ngữ
theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT
Bậc 1
A
A1
Bậc 2
B
A2
Bậc 3
C
B1
Bậc 4
-
B2
Bậc 5
-
C1
Bậc 6
-
C2
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Khung tham
chiếu chung Châu Âu (CEFR)
IELTS
TOEIC
TOEFL ITP
TOEFL CBT
TOEFL IBT
Cambridge Tests
Bậc 6
C2
7.5+
910+
600+
250+
100
45-59 CPE
80-100 CAE
Bậc 5
C1
6.5
850
550
213
80
60-79 CAE
80-100 FCE
Bậc 4
B2
5.5
600
500
173
61
60-79 FCE
80-100 PET
Bậc 3
B1
4.5
450
450
133
45
45-59 FCE
65-79 PET
90-100 KET
Bậc 2
A2
3.5
400
400
96
40
45-64 PET
70-89 KET
Bậc 1
A1
2.0
255
347
60
19
45-69 KET
Các chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Tiếng Nga
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Trung
Tiếng Nhật
Bậc 3
TRKI 1
DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK
cấp độ 3
JLPT N4
Thời hạn áp dụng:
Công nhận thời hạn của các chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị sử dụng tương đương chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đã được cấp trong các trường hợp sau:
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT1 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT2 có hiệu lực thi hành).
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT3 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành).
Các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests) chỉ được áp dụng quy đổi trong thời gian chứng chỉ/chứng nhận còn hiệu lực ghi trên chứng chỉ/chứng nhận.
Bằng CPE tương đương ielts bao nhiêu?
Cấp độ CPE tương đương với 7.5 điểm IELTS trở lên, 750 – 990 điểm TOEIC, 600 điểm TOEFL PBT trở lên và 100 điểm TOEFL IBT.
Trình độ ngoại ngữ bậc B là gì?
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B là chứng chỉ tiếng Anh được bộ Giáo dục và Đào tạo cấp để đánh giá trình độ tiếng Anh của học sinh, sinh viên Việt Nam. Chứng chỉ này là điều kiện không thể thiếu nếu bạn muốn thi chức viên chức, nâng ngạch, chuyển ngạch.
Trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 là gì?
Chứng chỉ tiếng Anh bậc 3 là chứng chỉ chứng nhận năng lực học tiếng Anh. Chứng chỉ 3/6 này được phân chia theo khung năng lực ngoại ngữ cho người Việt Nam. Chứng chỉ tiếng Anh có trình độ bậc 3 tương đương bằng B1 trong khung tham chiếu Châu Âu (từ thấp tới cao là A1, A2, B1, B2, C1, C2).
tiếng Anh bậc 3 tương đương toeic bao nhiêu?
Khung Châu Âu (*): Bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam: quy đổi tương đương TOEIC yêu cầu 4 kỹ năng, trong đó 2 kỹ năng nghe và đọc đạt 450 điểm, kỹ năng nói đạt 105 điểm và viết đạt 90 điểm.