Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

Hướng dẫn cách tính diện tích đậu xe cho lô thương mại nhỏ dự án Khu Thương mại - Dịch vụ - Căn hộ tại số 1472 Võ Văn Kiệt và số 445-449 Gia Phú, Phường 3, Quận 6

Thứ hai, 20/05/2019 16:52

Ngày 20/5/2019, Bộ Xây dựng đã có công văn 141/BXD-HĐXD gửi Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Việt Gia Phú về việc hướng dẫn cách tính diện tích đậu xe cho lô thương mại nhỏ dự án Khu Thương mại - Dịch vụ - Căn hộ tại số 1472 Võ Văn Kiệt và số 445-449 Gia Phú, Phường 3, Quận 6.

Theo quy định tại Bảng 4.5 QCXDVN 01:2008/BXD quy định chỗ đỗ xe đối với Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày là 100m² sàn sử dụng/1 chỗ (1 chỗ đỗ ô tô con = 25m²). Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định theo Bảng 4.5 QCXDVN 01:2008/BXD.

Việc chủ đầu tư tận dụng phần diện tích sân gạch trồng cỏ (lát gạch con sâu và trồng cỏ bên trong) để sử dụng vào diện tích để xe máy dành cho khách vãng lai của dự án thì cần phải xác định sự phù hợp với quy hoạch được duyệt, phù hợp với hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền về PCCC thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

Tôi xin hỏi, Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng có hướng dẫn, “đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe)”, vậy trong 20m2 sẽ có tối thiểu bao nhiêu m2 dành cho chỗ để xe hai bánh? Trước khi có Công văn 1245/BXD-KHCN thì áp dụng TCXDVN 323:2004, mỗi căn hộ được bố trí 2 chỗ để xe máy (2,5m2/xe) và 1 chỗ để xe đạp (0,9m2/xe) với tổng diện tích khoảng 5,9m2. Sau đó thì áp dụng Thông tư số 21/2019/TT-BXD: “Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó bảo đảm tối thiểu 6m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư”. Trong khi giai đoạn áp dụng Công văn 1245/BXD-KHCN, cư dân không có cơ sở, hướng dẫn xác lập diện tích chỗ để xe hai bánh cho mỗi căn hộ là bao nhiêu từ đó không có cơ sở xác định diện tích chỗ để xe hai bánh chủ đầu tư phải bàn giao cho Ban quản trị. Đề nghị cơ quan chức năng có hướng dẫn cụ thể.

Trả lời

Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:

Theo Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng thực hiện trong giai đoạn từ ngày 24/6/2013 đến ngày 1/7/2020 (ngày Thông tư số 21/2019/TT-BXD của bộ Xây dựng ban hành QCVN 04:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư có hiệu lực thi hành) trong đó có hướng dẫn chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe máy, xe đạp) áp dụng cho công trình nhà chung cư như sau:

Đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ thì phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe); Công văn không quy định trong 20m2 này phải bố trí tối thiểu bao nhiêu diện tích chỗ để xe 2 bánh.

Trong thời gian áp dụng Công văn số 1245/BXD-KHCN, việc xác định diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông tại các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở (trong đó có nhóm nhà ở chung cư) được thực hiện theo quy định tại QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, cụ thể:

Đối với diện tích chỗ đỗ xe máy: 3m2, diện tích chỗ đỗ xe đạp: 0,9m2.

Quy chuẩn này chỉ quy định phương pháp tính toán các diện tích không gian trong công trình khi tiến hành thiết kế, trên cơ sở đó cơ quan Nhà nước kiểm tra các thông số của dự án đã phù hợp với quy chuẩn hay chưa.

Do vậy, đề nghị ông đối chiếu trường hợp cụ thể của mình với các quy định nêu trên, hồ sơ thiết kế được duyệt và hợp đồng mua bán đã ký với chủ đầu tư để xác định cụ thể diện tích chỗ đỗ xe 2 bánh.

Trong quá trình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị ông liên hệ Sở Xây dựng TP. Hà Nội, là cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở trên địa bàn để được hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền.

Nhằm mang lại sự thuận tiện cho cư dân trong quá trình sinh sống và di chuyển, hầu hết các chung cư hiện nay đều sẽ có bãi đậu xe riêng. Tuy nhiên, những bãi đậu xe chung cư cần được xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước để đảm bảo độ an toàn. Trong bài viết này, eParking sẽ chia sẻ các thông tin về tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư để bạn tham khảo.

Mục lục bài viết

QCVN là gì? QCVN nào quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư?

QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) là hệ thống các quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý, áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, cũng như quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư được Nhà nước quy định trong QCVN 04:2021/BXD, có hiệu lực từ ngày 05/7/2021 và thay thế Thông tư 21/2019/TT-BXD. Đây là văn bản đã hợp nhất các quy định về diện tích chỗ đỗ xe trong các văn bản hiện hành để quy định cụ thể trong QCVN về nhà chung cư, bao gồm nhà chung cư xây dựng với mục đích để ở, nhà chung cư xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Điều này giúp giải quyết nhiều vấn đề bất cập trước đó, như tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nơi để xe trong nhà chung cư, đồng thời phù hợp với thị hiếu thị trường hiện nay.

Ngoài ra, QCVN 04:2021/BXD còn đề cập đến bãi giữ xe chung cư cần tuân thủ yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD về gara ô tô và QCVN 10:2014/BXD về xây dựng công trình đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng.

QCVN được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

QCVN nào quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư?

Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư theo QCVN 04:2021/BXD

Điều 2.2.17 QCVN 04:2021/BXD đã quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư như như sau:

2.2.17 Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).

2.2.17.1 Chỗ để xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD(*) và phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
  2. b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
  3. c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
  4. d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

2.2.17.2 Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20m2 cho 160m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.

2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD(**).

Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư

Tiêu chuẩn thiết kế tầng hầm đỗ xe chung cư

Dưới đây là thông tin chi tiết về tiêu chuẩn thiết kế hầm đỗ xe chung cư mà bạn có thể tham khảo:

Tiêu chuẩn về chiều rộng khi thiết kế đường dốc tầng hầm

Trong tiêu chuẩn thiết kế đường dốc tầng hầm đã quy định rằng kích thước chiều rộng ram dốc của tầng hầm phải đạt ít nhất là 3.5m. Ngoài ra, ram dốc cũng phải cách lộ giới tối thiểu 3m để có thể đảm bảo an toàn khi xe di chuyển từ tầng hầm lên mặt đường. Đồng thời, ram dốc cũng phải cách một đoạn đệm dừng để đảm bảo cung cấp đủ tầm quan sát cho các phương tiện giao cũng như những người đang tham gia giao thông trên đoạn đường tiếp giáp với tầng hầm để xe.

Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

Tiêu chuẩn về chiều rộng khi thiết kế đường dốc tầng hầm

Tiêu chuẩn về kích thước chỗ đỗ xe trong tầng hầm

Trong quá trình xây dựng bãi giữ xe tầng hầm, việc thiết kế vị trí cho từng chỗ đỗ xe là điều rất quan trọng. Dù bãi giữ xe được đặt ở bên ngoài hoặc bên trong tòa nhà thì diện tích cho mỗi chỗ đỗ xe phải được tính toán cẩn thận.

  • Đối với chỗ đỗ xe ô tô, diện tích tối thiểu cho mỗi chỗ đỗ xe là 25m2. Trong trường hợp xây dựng tầng hầm chung cư thì một chỗ đỗ xe thường sẽ được dành cho 4 đến 6 hộ.
  • Đối với chỗ đỗ xe máy và xe moto thì mỗi chỗ đỗ xe máy thường tính là 2 xe cho 1 hộ với diện tích từ 2.5m2 – 3.0m2 cho mỗi chỗ đỗ xe.
  • Đối với xe đạp, diện tích được dành cho mỗi chỗ đỗ là 0.9m2.

Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

Tiêu chuẩn về kích thước chỗ đỗ xe trong tầng hầm

Những lưu ý khi thiết kế đường dốc tầng hầm

Dưới đây là một số lưu ý khi thiết kế đường dốc tầng mà bạn cần nắm rõ:

Chiều cao tối thiểu của tầng hầm phải đạt là 2.2m.

  • Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của công trình mà phải nối trực tiếp ra ngoài.
  • Cần có các giải pháp chống thấm và thông gió phù hợp cho tầng hầm.
  • Nền và vách của tầng hầm để xe cần phải được đổ bằng bê tông cốt thép có độ dày 20cm để ngăn nước thải và nước ngầm xâm nhập. Đồng thời, cần chú ý đến việc xử lý nước thải theo kỹ thuật để nước có thể thoát ra đường cống công cộng.
  • Phía dưới đường dẫn dốc xuống tầng hầm cần thiết kế rãnh âm để hứng nước khi mưa tràn vào. Đồng thời, cần lắp đặt thêm máy bơm nước và máy bơm ngược để đảm bảo không bị ngập khi mưa lớn.

Cong văn 1345 huong dan dien tich de xe năm 2024

Những lưu ý khi thiết kế đường dốc tầng hầm

Như vậy, thông tin về tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư đã được eParking chia sẻ chi tiết trong bài viết trên đây. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thiết kế bãi đậu xe chung cư.