Có mấy cách để tạo mẫu hỏi

HS: MAT_DO:[SO_DAN] [DIEN_TICH]TIEN_THUONG: [LUONG] 0.1GV: Biểu thức logic được sử dụng như thế nào?HS: Biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp: Thiết lập bộ lọc chobảng.thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.GV: Nêu ví dụ về biểu thức logic? HS: Ví dụTrong CSDL quản lí học sinh, có thể tìm các học sinh là đồn viên, có điểmtrung bình mơn tin từ 7 trở lên bằng biểu thức lọc:[DoanVien] =−1 AND [Tin] = 7.0GV: Đặt vấn đề: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những điều kiệnnào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này.GV: Chú ý: Bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiện trên các trường kiểu số.Hoạt động 2 Tìm hiểu cách tạo mẫu hỏiGV: Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.GV: Hãy nêu các bước chính để tạo mẫu • Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫuhỏi.Cú pháp như sau:tên trường: biểu thức số học Trong đó tên trường là tên trường mớido người dùng đặt tên, đó khơng phải là trường đã có sẵn trong bảng.Biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp sau:- Thiết lập bộ lọc cho bảng. - Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫuhỏi

c. Các hàm

Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọitắt là các hàm gộp nhóm, trong đó có: SUM Tính tổng;AVG Tính giá trị trung bình; MIN Tìm giá trị nhỏ nhất;MAX Tìm giá trị lớn nhất; COUNT Đếm số giá trị khác trốngNull.Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:• Chọn dữ liệu nguồn các bảng vàmẫu hỏi khác cho mẫu hỏi; •Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;• Khai báo các điều kiện để lọc cácbản ghi cần đưa vào mẫu hỏi; •Chọn các trường dùng để sắp xếp 67hỏi? HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.GV: Chú ý không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.GV: Các chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi?HS: Có hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.GV: Nêu các thao tác thiết kế mẫu hỏi mới?HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. - Cách 1: Nháy đúp vào Create query byusing wizard. - Cách 2: Nháy đúp vào Create query inDesign view.GV: Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi ta làm như thế nào?HS: Đọc SGk trả lời câu hỏi.1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.2.Nháy nút .GV: Thực hiện mẫu các thao tác. HS: Quan sát và ghi nhớ.các bản ghi trong mẫu hỏi; •Tạo các trường tính tốn từ các trường đã có;• Đặt điều kiện gộp nhóm.Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độtrang dữ liệu.Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũcủa mẫu hỏi. Trên hình 51 là thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏi.Hình 6. Thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏiĐể thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:- Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.- Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.Hình 7. Mẫu hỏi ở chế độ thiết kếĐể xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:3.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.4.Nháy nút .Dưới đây ta xét nội dung của từng hàng.- Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trongmẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...- Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.68GV: Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kếtquả bằng cách nháy núthoặc núthoặc chọn lệnh View→Datasheet View.Hoạt động 3 Ví dụ áp dụng GV: Yêu cầu học sinh đọc VD trongSGK. HS: Đọc và tìm hiểu ví dụ.GV: Thực hiện ví dụ trên máy chiếu. HS: Quan sát GV thực hiện và ghi nhơ.GV: Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác. HS: Lên thực hiện ví dụ.GV: Quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.- Sort: Xác định các trường cần sắp xếp.- Show: Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi.- Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiệnđược viết dưới dạng biểu thức lơgic. 3. Ví dụ áp dụngKhai thác CSDL Quản lí học sinh, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách họcsinh có các điểm trung bình ở tất cả các mơn từ 7 trở lên: Nháy đúp vào Create query in Design view. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn. Nháy đúp chuột vào các trường MaSo, HoDem, Ten, Toan, Li, Hoa, Van, Tintrong bảng HOC_SINH để đưa vào mẫu hỏi. Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ:=7.0.  Nháy nútđể thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả h. 53.Hình 8. Ví dụ về kết quả thực hiện mẫu hỏi trên hình 524. Cđng cè - Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi.

Bài 8 Tin học lớp 12: Truy vấn dữ liệu. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 68 . Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi…

Câu 1: Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi

Mẫu hỏi là một đối tượng trong Access để sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.

Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

– Sắp xếp các bản ghi.

– Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.

– Chọn các trường để hiện thị.

– Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm các bản ghi,…

– Tổng hợp và hiện thị thông tin từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.

Câu 2: Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi

Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi:

– Chọn bảng, mẫu hỏi làm nguồn dữ liệu.

– Tạo lập các quan hệ giữa các bảng và mẫu hỏi nguồn (nếu quan hệ cũ không thích hợp).

– Chọn các trường cần hiển thị.

– Thêm vào các trường mới là kếtquả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng hay mẫu hỏi nguồn.

– Đưa các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.

– Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lọc, gộp nhóm.

Câu 3: Cho một ví dụ về biểu thức trong Access.

Ví dụ: Biểu thức số học cho từng trường tính toán

Ví dụ: Biểu thức số học cho từng trường tính toán.

TongDiem : [Toan] + [Li] + [Hoa]+ [Van] + [Tin]

Biểu thức logic thiết lập điều kiệnlọc:

[GT] = “Nu” AND [NgSinh] >#01/09/1991#

Câu 4: Bộ lọc trong bảng khác điều kiện chọn trong mẫu hỏi như thế nào?

trả lời:

Bộ lọc trong bảng là những hằng, điều kiện chọn trong mẫu hỏi là một biết thức logic, biểu thức quan hệ hoặc biểu thức số học.

Câu 5: Nêu một vài ví dụ thể hiện sự cần thiết của trường tính toán

Ví dụ: Một bảng quản lí điểm thi có các trường: Toan, Li, Hoa, Van, Tin ghi nhận diểm các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Tin của các học sinh. Mẫu hỏi KETQUATK cho biết điểm tổng kết nhờ có thêm trường tính toán TB thể hiện điểm tổng kết trung bình các môn:

TB : ([Toan] + [Li] + [Hoa] + [Van]+ [Tin]) / 5

Bài 8. Truy vấn dữ liệu – Câu 2. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12. Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi

Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi

Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi:

– Chọn bảng, mẫu hỏi làm nguồn dữ liệu.

– Tạo lập các quan hệ giữa các bảng và mẫu hỏi nguồn (nếu quan hệ cũ không thích hợp).

– Chọn các trường cần hiển thị.

Quảng cáo

– Thêm vào các trường mới là kếtquả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng hay mẫu hỏi nguồn.

– Đưa các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.

– Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lọc, gộp nhóm.

Câu hỏi:

Cách tạo mẫu hỏi trong access? Sử dụng CSDLQUANLI_HS, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam.

Trả lời:

Thực hiện các thao tác sau đây:

a. Mở cơ sở dữ liệuQUANLI_HS:

Có 2 cách để mở CSDL đã có:

- Cách 1:Nháp chuột lên tên CSDL (nếu có) trong khungNew File;

- Cách 2:Chọn lệnhFile→Open…. rồi tìm và nháp đúp vào tên CSDL cần mở.

b. Tạo mẫu hỏi:

- Bước 1.Chọn đối tượngQueries;

- Bước 2.Chọn dòng lệnhCreate query in Design view;

- Bước 3.Trong của sổShow table→chọn tên bảngHOC_SINH→Add→Close;

- Bước 4.Các trường đưa vào mẫu hỏi:Hodem,Ten,Ngsinh,To,GT.Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng lưới QBE.Trong lưới QBE, trên dòngCriteria,tại các cộtGT= "Nam".

Cùng Top lời giải tìm hiểu cách tạo câu hỏi truy vấn nhé.

1. Câu hỏi truy vấn là gì?

Câu hỏi truy vấn là một cách để tìm kiếm và tổng hợp dữ liệu từ một hay một vài bảng dữ liệu khác nhau. Chạy một câu hỏi query cũng giống như việc đưa ra một câu hỏi chi tiết cho cơ sở dữ liệu trả lời vậy. Khi bạn tạo lập 1 Query trong Access thì bạn cũng đã tự thiết lập một chuỗi các điều kiện tìm kiếm để sang lọc được dữ liệu cần.

2. Query là gì?

Query là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều bảng trong csdl mà từ nó có thể giải quyết các yêu cầu liên quan đến cơ sở dữ liệu Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác.

Query có khả năng tìm kiếm thông tin tốt hơn rất nhiều so với cách tìm kiếm thông thường hay các bộ lọc dữ liệu. Lý do là bởi nhờ có query mà ta có thể tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Chẳng hạn, lệnh Search có thể giúp bạn tìm được tên một người cụ thể trong danh sách khách hàng của công ty, trong khi thông qua bộ lọc filter thì ta có thể tìm được danh sách các món ăn được gọi trong tuần trước, tuy nhiên với Query bạn hoàn toàn có thể truy cập cùng lúc cả 2 loại dữ liệu trên

Các yêu cầu thường được đưa ra khi truy vấn dữ liệu bao gồm:

+ Tổng hợp và hiển thị dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

+ Tạo bảng, thêm, xóa sửa dữ liệu.

+ Sắp xếp các bản ghi.

+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi, ...

- Các dạng query chính:

+ Truy vấn chọn (Select query)

+ Truy vấn chéo bảng ( Crosstab Query)

+ truy vấn tạo bảng (Make Table Query)

+ Truy vấn thêm (Append Query)

+ Truy vấn cập nhật (Update Query)

+ Truy vấn xóa dữ liệu (Delete Query)

3. Bài tập thực hành

Giả sử sắp tới tiệm bánh có một dịp lễ đặc biệt và khách mời sẽ là những người dân sống xung quanh bởi họ có khả năng cao sẽ đến tham dự. Điều này yêu cầu ta phải chuẩn bị một danh sách những người được mời đáp ứng được yêu cầu trên, và chỉ những người đó là được mời.

- Bước 1: Chọn tab Create trên thanh Ribbon, và tìm đến phần Queries

- Bước 2: Chọn lệnh Query Design

- Bước 3: Khi đó trên Access sẽ xuất hiện cửa sổ Query Design. Trong hộp thoại Show Table, hãy lựa chọn tên bảng dữ liệu mà bạn muốn sử dụng. Trong trường hợp này ta đang quan tâm đến danh sách khách mời vì vậy hãy click vào mục Customers trong bảng

- Bước 4: Click nút Add và sau đó click Close

- Bước 5: Bảng dữ liệu được chọn sẽ hiển thị dưới dạng một cửa sổ nhỏ trong phần phụ lục Object Relationship. Trong cửa sổ đó, click đúp vào phần tên mục làm tiêu chí xét duyệt mà bạn muốn thêm vào nội dung của query. Sau đó chúng sẽ được thêm vào bảng dạng lưới ở phía dưới. Trong ví dụ này, ta chỉ gửi thư mời đến một vài khách hàng sống tại một số khu vực nhất định, vì vậy ta sẽ chọn: Tên, Họ, Tên Phố, Tên Thành phố và Mã bưu điện

- Bước 6: Chọn từng tiêu chí một bằng cách click vào từng ô trong mục Criteria: row , đó sẽ là mỗi trường của bộ lọc. Điền các tiêu chí vào nhiều hơn 1 trường trong mục Criteria: row, sẽ quy định rõ là chỉ thể hiện kết quả truy vấn đápứng đủ tiêu chí đề ra. Nếu bạn muốn đặt ra nhiều tiêu chí nhưng không muốn thể hiện chúngở trong nội dung khai báo thì ta sẽ điền tiêu chí thứ nhất vào Criteria: row và tiêu chí thứ hai điền vào Criteria: or hoặc một dòng khác nằm dưới dòng đó. Chẳng hạn ta cần tìm khách mời đến từ vùng Raleigh hoặc đến từ vùng có mã bưu điện là 27513, ta sẽ điền “Raleigh” vào mục City và “27513” vào dòng or: trong mục Zip Code. Việc ghi các ký tự trên trong dấu ngoặc kép giúp việc tìm kiếm trở nên chính xác hơn.

- Bước 7: Sau khi thiết lập được các tiêu chí lọc, bạn hãy cho chạy query bằng cách bấm vào lệnh Run trên tab Design

- Bước 8: Kết quả của query sẽ được thể hiện trong cửa sổ Datasheet, được bố trí như dạng bảng. Bạn có thể lưu lại query bằng lệnh Save trong thanh công cụ Truy cập nhanh. Khi được hỏi về tên gọi, hãy đặt tên cho query của mình và bấm OK là xong.

Video liên quan

Chủ đề