Có cử chỉ,lời nói êm ái dễ chịu là gì

: CHÍNH TA (1) a) Điển ơhoặc rvào chỗ trống. Ghi lời giải câu đố. Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày, Khi ra, da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. (2)Tìm và viết vào chỗ trống các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau : Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu : dịu dàng Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : giải thưởng Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau : Cơ thể của người : thân thể Cùng nghĩa với nghe lời: vâng lời Dụng cụ đo khối lượng : cái cân LUYỆN TỪ VÀ CÂU Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống : M : ông bà, chú cháu, dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con chấu, anh em, chú bác, cô chú,.... Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp : Cha mẹ đối với con cái Con có cha như nhà có nóc; con có mẹ như măng ấp bẹ. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Con hiền cháu thảo; con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. Anh chị em đối với nhau Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Chị ngã em nâng 3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì 2 để nói về : a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M : Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa trẻ ngoan. Tuấn là người anh thưdng em. b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà. c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm. d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ. CHĨNH TÁ Viết thêm 3 tiếng có vần oay: M : xoay, loay hoay, (lốc) xoáy, ngoáy (2) Tìm và viết vào chỗ trống các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, nghĩa như sau : Làm cho ai việc gì đó : giúp Trái nghĩa với hiền lành : dữ dằn Trái nghĩa với vào : ra Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau : Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân Dùng tay đưa một vật lên : nâng Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó : cần cù TẬP LÀM VĂN Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi : Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? Vì cậu bé rất nghịch ngợm nên mẹ dọa đổi cậu bé. Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? Cậu bé trả lời mẹ là ‘‘mẹ sẽ chẳng đổi được đâu I” Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? Cậu bé nghĩ như vậy vì cậu cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu điện báo dưới đây : TỔNG CÔNG TI Bưu CHÍNH VlỄN thông việt nam ĐB1 ĐIỆN ĐÁO Họ, tên, địa chỉ người nhận : Phạm Thị Mỹ Trang, 161 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung : Con đã đến nơi lúc 3 giờ ngày 5/6. Con vẫn khỏe, con sẽ về sớm. Con nhớ ba mẹ nhiều lắm! Họ, tên, địa chỉ người gửi (cần chuyển thì ghi, không thì thôi): Đỗ Ngọc Phương Trinh. Ho, tên, đĩa chỉ người gửi (Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đù, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu.): Đỗ Ngọc Phương Trinh, 15 Hoàng Văn Thụ, Cam Ranh, Khánh Hòa.

1. a) Điền r hoặc d vào chỗ trống và giải câu đố :

1. a) Điền r hoặc d vào chỗ trống và giải câu đố :

Hòn gì bằng đất nặn ......a

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.

Khi ra ......a đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Là ..........

b) Giải câu đố .

Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.

Là ..........

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ .

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi, d hoặc r, có nghĩa như sau

- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ :............................

- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu :.....................

- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: .......

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :

- Chỉ cơ thể của người : ..............

- Cùng nghĩa với nghe lời: .............. 

- Dụng cụ đo khối lượng : ..............

TRẢ LỜI:

1. a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. Ghi lời giải câu đố.

Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,

Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Là hòn gạch

b) Giải câu đố :

Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.

Là viên phấn trắng

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau:

- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru

- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu : dịu dàng

- Phần thưởng trong cuộc thi hay trono trò chơi : giải thưởng

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :

- Cơ thể của người : thân thể

- Cùng nghĩa với nghe lời: vâng lời

- Dụng cụ đo khối lượng : cái cân

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Có cử chỉ,lời nói êm ái dễ chịu là gì

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Có cử chỉ,lời nói êm ái dễ chịu là gì
Có cử chỉ,lời nói êm ái dễ chịu là gì
Có cử chỉ,lời nói êm ái dễ chịu là gì

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 4 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1


Lời giải chi tiết

1. Nghe – viết : Người mẹ

– Tìm các tên riêng trong bài chính tả.

• Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm Tối.

– Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?

• Các tên riêng ấy đều được viết hoa (chữ đầu) 

2. Điền vào chỗ trống d hay r ? Giải câu đố.

a.       Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

       Khi ra da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

– Giải câu đố : Đó là hòn gạch.

b) Giải câu đố :

    Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

Giải câu đố: Đó là phấn trắng và bảng đen.

3. Tìm các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :

– Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ ⟶ ru

– Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu ⟶ d dành

– Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi ⟶ giải thưởng

b) Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau :

– Cơ thể của người ⟶ thân thể

Cùng nghĩa với nghe lời ⟶ vâng lời

– Dụng cụ đo trọng lượng ⟶ cái cân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

    • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3
    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 1
    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 2
    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1
    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2
    • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 3

    Mái ấm Tuần 4

    Soạn bài: Chính tả (Nghe – viết): Người mẹ

    Câu 1 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Nghe – viết: Người mẹ

    Trả lời:

    Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm Tối

    Các tên riêng ấy đều được viết hoa (chữ đầu)

    Câu 2 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Điền vào chỗ trống

    Trả lời:

    a) Hòn gì bằng đất nặn ra

    Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

    Khi ra da đỏ hây hây

    Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

    Giải câu đố : Đó là hòn gạch.

    b) Trắng phau cày thửa ruộng đen

    Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

    Giải câu đố : Đó là phấn trắng và bảng đen.

    Câu 3 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Tìm các từ

    Trả lời:

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :

    Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ → ru

    Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu → dỗ dành

    Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi → giải thưởng

    b) Chứa tiếng có vần ân hay ăng có nghĩa như sau :

    – Cơ thể của người → thân thể

    Cùng nghĩa với nghe lời → văng lời

    – Dụng cụ đo trọng lượng → cái cân