Cif trong ngân hàng nghĩa là gì

Bạn đang đọc: Số CIF là gì? Phương thức hoạt động của số CIF in Acb-win.com

Số CIF hay còn gọi là mã CIF là thuật ngữ khá quen thuộc với nhiều người khi thực hiện các giao dịch ngân hàng. Số CIF cung cấp nhiều chỉ số tín dụng, giúp quản lý thông tin khách hàng một cách chính xác và đầy đủ. Vậy số CIF là gì và nó hoạt động ra sao? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Số CIF là gì?

CIF là viết tắt của cụm từ Customer Information File, có nghĩa là tệp thông tin khách hàng, đại diện cho khách hàng đó. Số CIF lưu trữ mọi thông tin như tài khoản, mối quan hệ tín dụng, giao dịch, dư nợ, thông tin cá nhân, lịch sử giao dịch… một cách đầy đủ và chính xác.

Số CIF còn dùng để xác minh danh tính các chủ thẻ, bao gồm đặc điểm nhận dạng, ID ảnh, địa chỉ,… giúp ngân hàng dễ quản lý và kiểm tra thông tin khách hàng.

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì
Số CIF lưu trữ thông tin khách hàng

Mã CIF là một dãy số gồm 8 đến 11 số tùy theo cách đặt của mỗi ngân hàng. Mỗi khách hàng chỉ có duy nhất một mã CIF dù cho có sở hữu nhiều tài khoản. Số CIF được liên kết với tất cả các tài khoản của khách hàng bao gồm cả khoản vay.

Ví dụ nếu khách hàng có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam BIDV, cấu trúc thẻ sẽ bao gồm một dãy số 9704 18 12345678 *** thì số CIF của BIDV dành cho khách hàng là 12345678.

READ  Những điều bạn cần biết về thẻ ngân hàng techcombank

Tương tự số CIF TPBank theo trình tự, 6 số đầu là mã quy ước và tiếp sau là mã ngân hàng TPBank (9704 23) tiếp theo là 8 chữ số CIF và các số còn lại.

Số CIF Vietinbank tương đối đặc biệt bởi 4 chữ số đầu khác so với các ngân hàng khác. Cụ thể, mã BIN của ngân hàng Vietinbank là (6201 60), tiếp theo là các chữ số của mã CIF khách hàng và cuối cùng là số để phân biệt khách hàng.

Số CIF Vietcombank có 8 số, phân bổ theo cấu trúc 9704 36 xxxxxxxx abc. Trong đó, 9704 số đầu là mã quy ước của các ngân hàng Việt Nam, 36 số tiếp là mã ngân hàng VietcomBank, dãy 8 số tiếp theo xxxxxxxx là mã CIF, 3 số còn lại dùng để phân biệt các khách hàng.

Phương thức hoạt động của số CIF ngân hàng

  • Để duy trì tính chính xác cho tài khoản, ngân hàng sẽ nhập số CIF cho khách hàng. Số CIF sẽ bao gồm các thông tin quan trọng như số dư, lịch sử cho vay, lịch sử giao dịch,…
  • Số CIF còn dùng để định danh khách hàng, bao gồm các thông tin Họ tên, Địa chỉ, Số điện thoại, các đặc điểm nhận dạng,…
  • Các thông tin bên trong số CIF thường xuyên được cập nhật để đảm bảo tính chính xác
  • Số CIF còn được dùng để hỗ trợ chức năng quản lý và một số dịch vụ khác mà khách hàng sử dụng ở ngân hàng
  • Mã CIF giúp ngân hàng phân tích các hoạt động giao dịch của khách hàng dễ dàng hơn
  • Một số các ngân hàng còn dùng số CIF để hiển thị thẻ tín dụng, sản phẩm tín dụng của khách hàng đang sử dụng ở ngân hàng.

READ  Các loại thẻ ngân hàng Agribank và biểu phí cập nhật mới nhất

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì
Ngân hàng sẽ nhập số CIF cho khách hàng

Số CIF và bảo mật dữ liệu

Các ngân hàng bắt buộc phải báo cáo với cơ quan chức năng về cách thức thu thập dữ liệu và cách thức sử dụng các dữ liệu thu thập được từ khách hàng. Ngân hàng cùng phải thực hiện một số biện pháp tối thiểu để bảo vệ dữ liệu, tránh tình trạng vô tình tiết lộ thông tin hoặc sử dụng thông tin khách hàng trái phép.

Phân biệt số CIF và số thẻ, số tài khoản

Việc sử dụng thẻ ATM có lẽ hết sức quen thuộc với chúng ta hiện nay, nhưng có nhiều người vẫn chưa thể phân biệt được đâu là số thẻ, số tài khoản, đâu là số CIF. Để có thể phân biệt được số CIF, số thẻ và số tài khoản bạn cần biết một số thông tin như:

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì
Phân biệt số tài khoản, số thẻ với số CIF

Số tài khoản

Đây là dãy số được ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ, được in ở mặt trong tờ giấy ghi số tài khoản khi lần đầu mở thẻ ở ngân hàng. Ở một số ngân hàng, số tài khoản được in nổi trực tiếp ngay trên thẻ. Số tài khoản thường được sử dụng để thực hiện các giao dịch chuyển tiền.

Số tài khoản dao động từ 9 đến 14 số tùy theo quy định, trong đó 3 số đầu đại diện cho chi nhánh ngân hàng. Tùy vào ngân hàng, số tài khoản sẽ có những quy tắc ấn định riêng.

Số thẻ 

Số thẻ ngân hàng được in nổi, mỗi khách hàng được cấp một số thẻ riêng cho mình. Có 2 loại thẻ là loại 12 số và loại 19 số, được chia làm 4 phần:

  • 04 số đầu tiên là mã ấn định của nhà nước
  • 02 số tiếp theo là mã ngân hàng
  • 08 số tiếp theo là số CIF
  • Các số còn lại dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng

READ  Số IBAN là gì? Mã IBAN các ngân hàng ở Việt Nam

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì
Theo thứ tự là mã ấn định, mã ngân hàng và số CIF

Số CIF

Là một thành tố trong dãy số thẻ, có độ dài từ 8 tới 11 số được in nổi trên thẻ ATM. Tùy vào số thẻ là loại 12 hay 19 số thì số CIF sẽ được phân bổ sao cho hợp lý.

Hầu hết số CIF thường xếp sau mã ấn định của Nhà nước và mã ngân hàng, xếp trước các số còn lại.

Có nên chia sẻ số CIF của mình cho người khác không?

Thông qua mã CIF chúng ta có thể biết được các hoạt động tín dụng, lịch sử giao dịch, số dư tín dụng, thông tin cá nhân, khoản vay nợ,…. Số CIF có vai trò quan trọng như thế nên nhiều người băn khoăn không biết có nên hay không khi chia sẻ số CIF của mình cho người khác.

Do đó tính chất quan trọng của mã CIF nên việc bảo mật dãy số này là điều mà khách hàng cần đặc biệt lưu ý tới. Tốt nhất là bạn không nên chia sẻ thông tin số CIF của mình cho bất kỳ ai. Nếu trong trường hợp cần thiết thì bạn chỉ nên chia sẻ với nhân viên ngân hàng.

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì
Không nên chia sẻ số CIF cho người khác

Hiểu rõ số CIF là gì và cách thức hoạt động của số CIF để bảo vệ được các thông tin riêng tư của mình là việc mỗi người chúng ta đều nên trang bị. Hy vọng qua bài viết ACB WIN chia sẻ, các bạn có thể biết được cách chia sẻ cũng như yêu cầu bảo mật thông tin của mình tốt hơn.

Nếu bạn đang dùng tài khoản ngân hàng, chắc hẳn bạn sẽ không lạ gì số CIF. Nhưng để hiểu rõ số CIF là gì trong ngân hàng? Chức năng của nó cũng như cách phân biệt CIF, thẻ ngân hàng và tài khoản ngân hàng thì không phải ai cũng rõ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc của các bạn.

1. Tìm hiểu về số CIF và chức năng của chỉ số này

1.1. Số CIF là gì?

CIF là một từ có tên tiếng Anh đầy đủ là Customer Information File, nó có nghĩa là tệp thông tin khách hàng. Trong ngân hàng, mã số chính là một mã số đại diện cho mỗi một khách hàng. Trong mã CIF sẽ lưu trữ tất cả các thông tin về tài khoản, các mối quan hệ tín dụng và thông tin cá nhân của khách hàng tại ngân hàng một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì

Số CIF là gì trong ngân hàng?

1.2. Chức năng của chỉ số CIF như thế nào?

Thông thường, mỗi một mã CIF sẽ chứa từ 8 đến 11 ký tự, tùy theo cách đặt của từng ngân hàng. Tất cả các tài khoản ngân hàng của khách hàng đều sẽ được liên kết với một số CIF duy nhất. Do đó, một khách hàng có thể có nhiều số tài khoản nhưng họ chỉ có duy nhất một mã CIF mà thôi.

Mã này của ngân hàng không chỉ lưu trữ một cách chính xác mọi thông tin về tài khoản, số dư tài khoản, dư nợ, giao dịch, mối quan hệ tín dụng,...mà còn được dùng để xác minh danh tính của chủ thẻ như: đặc điểm nhận dạng,địa chỉ, ID ảnh,... Qua đó giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm tra thông tin của khách hàng.

Ví dụ: Tài khoản ngân hàng tại BIDV của khách hàng là 9704 19 12345678 989 thì trong đó số CIF chính là 12345678.

>>XEM THÊM<<

1.3. Cách thức hoạt động của số CIF

Có thể thấy được rằng, nó có một vai trò vô cùng quan trọng đối với việc lưu trữ thông tin của khách hàng. Cách thức hoạt động của dãy số này như sau:

  • Ngân hàng sẽ tiến hành nhập số CIF của khách hàng để nhằm duy trì tính chính xác của tài khoản. Dữ liệu lưu trữ trong đây sẽ bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến khách hàng như: lịch sử giao dịch, số dư tài khoản, lịch sử cho vay,...
  • Thông tin trong số CIF của khách hàng sẽ được ngân hàng cập nhật thường xuyên nhằm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ nhất.
  • Nó còn có thể giúp định danh khách hàng như: họ và tên, địa chỉ, đặc điểm nhận dạng, số điện thoại,...
  • Ngoài ra, nó cũng còn được dùng để hỗ trợ một số tính năng quản lý những dịch vụ khác mà khách hàng đang đăng ký sử dụng tại ngân hàng.
  • Thông qua mã CIF, ngân hàng cũng có thể dễ dàng phân tích được các hoạt động giao dịch của khách hàng.
  • Đối với một số ngân hàng thương mại hiện nay, nó còn được sử dụng để hiển thị các sản phẩm tín dụng hay thẻ tín dụng của khách hàng đang sử dụng tại ngân hàng.

2. Cách phân biệt số CIF, số thẻ ngân hàng và số tài khoản ngân hàng

Hiện nay, việc sử dụng thẻ ngân hàng đã trở nên rất phổ biến. Thế nhưng, có không ít người vẫn không thể phân biệt được số CIF là gì, đâu là số thẻ ngân hàng và đâu là số tài khoản ngân hàng.Thật ra, để phân biệt được ba số này không quá khó, bạn chỉ cần dựa vào một số cách sau đây là có thể nhận biết được số CIF, số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách dễ dàng:

2.1. Số CIF

Đây là dãy số có độ dài từ 8 đến 11 ký tự được in nổi trên thẻ ATM của khách hàng. Mã số CIF thường được in sau mã 

Cif trong ngân hàng nghĩa là gì

Tìm hiểu số CIF là gì?

2.2 Số thẻ ngân hàng

Số thẻ ngân hàng là một dãy số bao gồm 12 số hoặc 19 số được in trên thẻ ATM của khách hàng. Trong một số thẻ ngân hàng thường được cấu trúc thành 4 phần rõ ràng như sau:

  • 4 số đầu là mã ấn định của nhà nước.
  • 2 số tiếp theo là mã ngân hàng.
  • 8 số tiếp theo là số CIF của ngân hàng.
  • Những số còn lại được dùng để phân biệt tài khoản giữa các khách hàng.

2.3 Số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng là dãy số mà khách hàng được ngân hàng cấp cho khi đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng đó. Số tài khoản không được in nổi trên thẻ ATM giống như số thẻ và số CIF. Nó được dùng trong các giao dịch của khách hàng như: chuyển tiền, nhận tiền,...

Thông thường, độ dài của số tài khoản sẽ là từ 9 đến 14 số, tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng. Trong đó, 3 chữ số đầu tiên trong số tài khoản ngân hàng sẽ là đại diện cho chi nhánh ngân hàng.

3. Một số ngân hàng tại Việt Nam có mã CIF như thế nào?

Mỗi một ngân hàng sẽ có một quy định riêng về mã số CIF để giúp cho ngân hàng thuận lợi hơn trong việc quản lý tệp thông tin của khách hàng. Vậy để bổ sung cho khái niệm Số CIF là gì trong ngân hàng thì dưới đây là mã CIF của một số ngân hàng hiện nay:

  • Số CIF của ngân hàng BIDV:  
  • Nằm trong một dãy số bao gồm 8 hoặc 9 chữ số và được in trên thẻ của khách hàng.
  • Cấu trúc: 6 số đầu là mã BIN BIDV, tiếp đến là dãy số CIF bao gồm 8 số và những số còn lại.
  • Số CIF của ngân hàng TPBank 
  • Số CIF của TPBank cũng được in trên dãy thẻ của khách hàng
  • Cấu trúc: 6 số đầu là mã BIN TPBank, 8 chữ số tiếp theo là chữ số CIF và các số còn lại.
  • Số CIF của ngân hàng VietcomBank 
  • Số CIF của ngân hàng VietcomBank là một dãy số bao gồm 8 chữ số nằm trong dãy số thẻ của khách hàng.
  • Cấu trúc: 4 số đầu là mã quy ước của các ngân hàng VIệt Nam, 2 số tiếp theo là mã ngân hàng VietcomBank, 8 số tiếp theo là CIF, 3 số còn lại được dùng để phân biệt giữa các khách hàng.
  • Số CIF ngân hàng VPBank 
  • Số CIF của ngân hàng VPBank là một dãy số được in nổi trên bề mặt thẻ của khách hàng.
  • Dãy số CIF bao gồm có 12 chữ số, trong đó 4 số đầu là số BIN, 2 số tiếp theo là mã của ngân hàng VPBank, 4 số tiếp theo là mã CIF, các số còn lại được dùng để phân biệt giữa các khách hàng trong cùng hệ thống.  

>>CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT<<

5. Hướng dẫn tra cứu mã số CIF đơn giản nhất

Trong trường hợp khách hàng bị mất thẻ hoặc quên số CIF thì có thể tra cứu mã số CIF theo các cách đơn giản sau đây:

5.1. Tra cứu mã số CIF trên ngân hàng trực tuyến

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Internet Banking trên website của hàng mà bạn mở tài khoản tại đó.
  • Bước 2: Trên giao diện màn hình, bạn nhấn tùy chọn + tuyên bố điện tử.
  • Bước 3: Chọn khoảng thời gian cho tuyên bố điện tử.
  • Bước 4: Trong trang tóm tắt tài khoản của khách hàng sẽ hiển thị ra số CIF của khách hàng.

5.2. Tra cứu mã số CIF trên ứng dụng Mobile Banking

Hiện nay, mỗi một ngân hàng đều có một ứng dụng riêng cho phép các khách hàng của mình có thể dễ dàng truy cập và tìm thấy số CIF của mình.

5.3. Một số cách tra cứu mã số CIF khác

Ngoài 2 cách tra số CIF ở trên, khách hàng cũng có thể tra số CIF theo một số cách khác sau đây:

  • Tìm số CIF trên trang đầu tiên của sổ Séc.
  • Số CIF được in trên trang đầu tiên của sổ tiết kiệm.
  • Liên hệ tới bộ phận chăm sóc khách hàng hoặc quản lý chi nhánh ngân hàng để được hỗ trợ tìm thông tin về số CIF.

6. Nếu chia sẻ số CIF cho người khác liệu có an toàn?

Chúng ta đã biết rằng số CIF có chứa tất cả các dữ của khách hàng như: các thông tin cá nhân, các khoản vay tín dụng, lịch sử giao dịch, ... Tuy kẻ xấu sẽ không chỉ dựa vào số CIF để đăng nhập vào tài khoản ngân hàng được nhưng việc bảo mật số CIF sẽ giúp cho bạn bảo mật được những thông tin cá nhân của mình. Để đảm bảo an toàn, tốt nhất bạn không nên chia sẻ mã số CIF cho bất kỳ ai, ngoại trừ nhân viên ngân hàng trong một số trường hợp cần thiết.


Số CIF là gì? Phương thức hoạt động của chỉ số CIF

Trên đây là thông tin quan trọng về số CIF là gì cũng như cách thức hoạt động của số CIF trong lĩnh vực ngân hàng. Citinews hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể xem được số CIF của mình là gì và có ý thức bảo mật thông tin tài khoản của mình một cách tốt hơn.