Chuyên ngành báo chí tiếng Anh là gì

Để phát triển hơn trong nghề báo thì bạn không chỉ tập trung vào việc viết lách mà còn nên biết thêm ngôn ngữ mới. Vậy báo chí tiếng Anh là gì? Tại sao tiếng Anh lại quan trọng với nghề báo? Ngay sau đây timviecbaochi.com sẽ giúp bạn có được câu trả lời chính xác nhất.

Báo chí tiếng Anh là gì?

Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau mà báo chí tiếng anh mang nhiều nghĩa khác nhau. Một số nghĩa báo chí tiếng Anh phổ biến được dùng như “Newspaper”, “Magazines” hay “Fourth estate”, “Press” …

Dù báo chí tiếng Anh được gọi bằng tên nào đi chăng nữa thì nội dung chính mà nó truyền tải đến độc giả là những chủ đề “HOT” của mọi mặt trong đời sống đang được xã hội quan tâm.

Thông tin mà báo chí truyền tải không chỉ dừng lại dưới dạng văn bản mà có thể được thể hiện thông qua các video, thu âm trên các đài radio phát sóng hay những bộ ảnh chân thực. Quan trọng là tất cả đều giúp cho độc giả hình dung được vấn đề một cách chính xác.

Sự phát triển về mặt công nghệ số giúp thông tin được truyền tải nhanh hơn bao giờ hết. Thay vì lựa chọn đọc qua báo giấy thì giờ đây độc giả có thể cập nhật tin tức nhanh chóng qua các thiết bị điện tử thông minh như điện thoại, ipad, TV …

► Tham khảo: Hướng dẫn làm CV tiếng Anh chuẩn, đẹp, hoàn toàn miễn phí

Nghề báo có điều gì thú vị?

Mỗi một ngành nghề công việc sẽ mang lại những điều thú vị khác nhau, chỉ cần bạn có đam mê. Riêng với nghề báo, bạn có thể dùng khả năng viết lách của bản thân, bày tỏ cảm xúc về một chủ đề nào đó trong xã hội. Ngoài ra, công việc này còn mang tới những điều thú vị riêng mà các ứng viên đang có ý định tham gia tuyển dụng báo chí nên biết:

Cơ hội tiếp xúc với nhiều người nổi tiếng

Mỗi một nhân vật đều có những câu chuyện riêng xoay quanh họ. Để có cách viết 1 bài báo hay, chủ đề của bạn trở nên thực sự hấp dẫn và chân thực thì bạn nên tiếp xúc và gặp gỡ những người nổi tiếng đó. Thông qua trao đổi, bạn sẽ có được những cảm xúc chính xác, dễ hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.

Trải nghiệm nhiều địa điểm trong và ngoài nước

Công việc báo chí không chỉ ngồi làm việc tại văn phòng hoặc ở nhà, để vốn kiến thức trở nên đa dạng có nhiều màu sắc thì bạn cần đi nhiều nơi hơn. Dù là đi xa trong nước hay nước ngoài thì chỉ cần có đam mê thì bạn sẽ học hỏi và có thêm nhiều hiểu biết sâu rộng về những vùng đất mà bản thân đã đặt chân đến.

► Xem thêm: Lý do công ty Samsung là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam hiện nay

Cập nhật liên tục các thông tin nóng

Có rất nhiều vấn đề nóng hổi luôn diễn ra hằng ngày và công việc của nghề nhà báo là cập nhật liên tục, chủ động tìm kiếm để nắm bắt tình hình. Những thông tin chuẩn xác, nhanh chóng thường sẽ cuốn hút người đọc hơn, lượt truy cập cũng nhờ đó mà tăng lên không ngừng.

Khi bạn đã xây dựng được lòng tin của độc giả vào các bài viết của mình thì uy tín và cơ hội việc làm báo chí cũng sẽ ngày càng thăng hoa và nở rộ.

Những khó khăn dành cho sinh viên trường báo với tiếng Anh

Đáp ứng chỉ tiêu chuẩn đầu ra với môn tiếng Anh

Đa số sinh viên sau khi lên đại học thường top đầu về đào tạo chuyên ngành báo chí, phóng viên, biên tập viên sẽ có tâm lý muốn dành thời gian bên cạnh việc học để đi kiếm việc làm. Do vậy, việc nhu cầu học tiếng Anh không được nhiều sinh viên coi trọng, chủ yếu là sẽ chỉ học tiếng Anh nhằm đủ để đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh.

Khó thích nghi với những việc làm đòi hỏi tiếng Anh

Trong xã hội có rất nhiều chủ đề đang được các độc giả quan tâm từ các vấn nạn cho tới những câu chuyện bên lề. Tin báo chítruyền thông càng trở nên đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết khi là cầu nối giúp độc giả nắm bắt vấn đề. Chính vì lẽ đó, hiện nay có nhiều sinh viên mong muốn theo đuổi việc làm báo chí truyền thông.

Tuy nhiên, không phải sinh viên nào cũng đủ sức theo đuổi công việc này do vấp phải các kỹ năng thực tế và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Muốn thành công, thu nhập ổn định trong công việc này thì sinh viên cần chuyên tâm cho việc học tiếng Anh hơn nữa để phục vụ lợi ích lâu dài.

Với những thông tin trên chắc hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn báo chí tiếng Anh là gì cũng như những khó khăn mà sinh viên ngành này thường gặp phải với tiếng Anh. Để theo đuổi công việc này thì bạn nên cố gắng học hỏi hơn nữa các kỹ năng tiếng Anh để mở rộng cơ hội tương lai của bản thân hơn. Chúc bạn may mắn!

Thời đại ngày nay có thể coi là một thời đại bùng nổ thông tin, khi truyền thông trên truyền hình và báo chí trở nên phổ biến và phổ cập thông tin đến khắp mọi nơi. Chính vì thế, việc cập nhật kiến thức tiếng Anh để có thể nắm bắt xu hướng là một điều quan trọng và cần thiết. Bài viết sau của TOPICA Native sẽ giới thiệu đến bạn những từ vựng và mẫu câu thông dụng nhất về chủ đề truyền hình và báo chí.

Bạn đang xem: Báo chí tiếng anh là gì


1. Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Truyền hình và báo chí

Truyền hình và báo chí thường là một đề tài mà mọi người rất quan tâm hiện nay, bởi nhu cầu cập nhật tin tức nhanh chóng cũng như sự thay đổi của khoa học công nghệ. Dưới đây là một số từ vựng về chủ đề này giúp các bạn có thể tham khảo thêm.

Từ vựng tiếng Anh về các loại báo

Local/regional web10_newspaper /ˈloʊkəl/

ˈriʤənəl ˈnuzˌpeɪpər/: báo địa phương

National web10_newspaper /ˈnæʃənəl ˈnuzˌpeɪpər/: báo quốc gia (phát hành và đưa tin trên toàn quốc)

International web10_newspaper /ˌɪntərˈnæʃənəl ˈnuzˌpeɪpər/: báo quốc tế (phát hành và đưa tin trên phạm vi quốc tế)

Yellow journalism /ˈjɛloʊ ˈʤɜrnəˌlɪzəm/: báo chí lá cải

Từ vựng tiếng Anh về những người làm trong ngành truyền thông

Proof-reader /pruf-ˈridər/ (n): nhân viên đọc bản in thử (báo giấy)

News bureaus/ desks /nuz ˈbjʊroʊz/

dɛsks/ : bộ phận biên tập tin bài

Sub-editor /sʌb-ˈɛdətər/ (n) = managing edior: thư ký tòa soạn

Fact-checker /fækt-ˈʧɛkər / (n): người kiểm tra thông tin

Television reporter /ˈtɛləˌvɪʒən rɪˈpɔrtər/: phóng viên truyền hình

Editor-in-chief /ˈɛdətər-ɪn-ʧif / (n) = executive editor: tổng biên tập

Editor /ˈɛdətər/ (n): biên tập viên

Deputy editor-in-chief /ˈdɛpjuti ˈɛdətər-ɪn-ʧif / (n): phó tổng biên tập

Content deputy editor-in-chief /ˈkɑntɛnt ˈdɛpjəti ˈɛdətər-ɪn-ʧif/ (n): phó tổng biên tập (phụ trách) nội dung

Journalist /ˈʤɜrnələst /  (n): nhà báo

Reporter /rɪˈpɔrtər / (n): phóng viên

Corespondent /ˌkɔrəˈspɑndənt / (n): phóng viên thường trú ở nước ngoài

Camerarman (n) (phóng viên) quay phim

Columnist /ˈkɑləmnəst / (n): phóng viên phụ trách chuyên mục, phóng viên chuyên viết về một chuyên mục nào đó trên báo

Production deputy editor-in-chief /prəˈdʌkʃən ˈdɛpjəti ˈɛdətər-ɪn-ʧif/ (n): phó tổng biên tập (phụ trách) sản xuất

Senior executive editor /ˈsinjər ɪgˈzɛkjətɪv ˈɛdətər/: ủy viên ban biên tập

Graphic artist /ˈgræfɪk ˈɑrtəst/: chuyên viên đồ họa

Senior editor /ˈsinjər ˈɛdətər/: biên tập viên cao cấp

Graphic designer /ˈgræfɪk dɪˈzaɪnər/: người thiết kế đồ họa

Contributor /kənˈtrɪbjətər/: cộng tác viên

Editor-at-large = contributing editor /ˈɛdətər-æt-lɑrʤ = kənˈtrɪbjutɪŋ ˈɛdətər/: cộng tác viên biên tập

Web designer /wɛb dɪˈzaɪnər/: người thiết kế web

Webmaster /ˈwɛbˌmæstər / (n): người phụ trách/điều hành/quản lý website

War correspondent /wɔr ˌkɔrəˈspɑndənt/: phóng viên chiến trường

Photojournalist /ˌfoʊtoʊˈʤɜrnələst/ (n): phóng viên ảnh

Luyện tập từ vựng tiếng Anh về báo chí và truyền thông mỗi ngày

Từ vựng tiếng Anh về báo chí và tòa soạn

Sensation /sɛnˈseɪʃən /

(n): tin giật gân

A popular web10_newspaper = a tabloid web10_newspaper /ə ˈpɑpjələr ˈnuzˌpeɪpər = ə ˈtæblɔɪd ˈnuzˌpeɪpər/: một tờ báo lá cải

Quality web10_newspaper /ˈkwɑləti ˈnuzˌpeɪpər/: một tờ báo chính thống (không đăng tin giật gân câu khách)

Newspaper office /ˈnuzˌpeɪpər ˈɔfəs/: tòa soạn

Newsroom /ˈnuˌzrum/ (n): phòng tin (nơi phóng viên làm tin/sản xuất tin bài)

Editorial /ˌɛdəˈtɔriəl / (adj): thuộc/liên quan đến biên tập

Editorial board /ˌɛdəˈtɔriəl bɔrd/ : ban biên tập

Sub-editor assistant /sʌb-ˈɛdətər əˈsɪstənt/: trợ lý/ phó thư ký tòa soạn

Sensation-seeking web10_newspapers /sɛnˈseɪʃən-ˈsikɪŋ ˈnuzˌpeɪpərz/: những tờ báo chuyên săn tin giật gân

Sensationalism /sɛnˈseɪʃənəˌlɪzəm / (n) xu hướng chạy theo (việc đăng) tin bài giật gân

To upload stories to the web10_newspaper’s website /tu upload ˈstɔriz tu ðə ˈnuzˌpeɪpərz ˈwɛbˌsaɪt/ : đưa tin bài lên trang web của báo

Revenue /ˈrɛvəˌnu / (n): nhuận bút

The sensationalim of the popular press /ðə sensationalim ʌv ðə ˈpɑpjələr prɛs/ : xu hướng giật gân của báo chí lá cải

News agency /nuz ˈeɪʤənsi/ : thông tấn xã

Journalistic ethics & standards /ˌʤɜrnəˈlɪstɪk ˈɛθɪks & ˈstændərdz/ : những chuẩn mực & đạo đức nghề báo

Editorial team/staff /ˌɛdəˈtɔriəl tim/stæf/: hội đồng biên tập

2. Mẫu câu tiếng Anh về chủ đề truyền thông báo chí

Cách nhanh chóng để giúp các bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh đó chính là đặt câu. Dưới đây là một số mẫu câu tham khảo.

Do you think that web10_news reporting has gotten better, gotten worse, or stayed the same over years?Dịch: Bạn có nghĩ rằng tình hình đưa tin tức đang trở nên tốt hơn hay tệ hơn, hay không thay đổi trong khoảng thời gian qua?

I think that a politician’s private life is web10_newsworthy?Dịch: Tôi nghĩ rằng không cần đưa tin về các tin tức về đời sống cá nhân của các chính trị gia.

Are there certain things journalists shouldn’t report on? Why?Dịch: Có những vấn đề nào mà phóng viên không nên đưa tin không? Tại sao?

Recently, it seems like people are so interestead in the private lives of celebrities.Dịch: Gần đây, có vẻ như mọi người rất quan tâm đến cuộc sống đời tư của người nổi tiếng.

What’s happening in the web10_news right now, both in your country and abroad? Where did you hear about it?Dịch: Gần đây có tin tức gì mới không? Ở cả nước của bạn và nước ngoài? Bạn nghe được những tin tức đó từ đâu?

3. Bài nói Tiếng Anh về phương tiện truyền thông

Social media is a tool that is becoming quite popular these days because of its web10_user-friendly features. Social media platforms like Facebook, Instagram, Twitter and more are giving people a chance to connect with each other across distances. In other words, the whole world is at our fingertips all thanks to social media. The youth is especially one of the most dominant web10_users of social media. All this makes you wonder that something so powerful and with such a massive reach cannot be all good. Like how there are always two sides to a coin, the same goes for social media. Subsequently, different people have different opinions on this debatable topic. So, in this essay on Social Media, we will see the advantages and disadvantages of social media.

Advantages of Social Media

When we look at the positive aspect of social media, we find numerous advantages. The most important being a great device for education. All the information one requires is just a click away. Students can educate themselves on various topics using social media.

Moreover, live lectures are now possible because of social media. You can attend a lecture happening in America while sitting in India.

Furthermore, as more and more people are distancing themselves from web10_newspapers, they are depending on social media for web10_news. You are always updated on the latest happenings of the world through it. A person becomes more socially aware of the issues of the world.

Xem thêm: Tổ Chức Cơ Sở Đảng Là Gì - Nghĩa Của Từ Tổ Chức Cơ Sở Đảng Trong Tiếng Việt

In addition, it strengthens bonds with your loved ones. Distance is not a barrier anymore because of social media. For instance, you can easily communicate with your friends and relatives overseas.

Most importantly, it also provides a great platform for young budding artists to showcase their talent for free. You can get great opportunities for employment through social media too.

Another advantage definitely benefits companies who wish to promote their brands. Social media has become a hub for advertising and offers you great opportunities for connecting with the customer.

Disadvantages of Social MediaDespite having such unique advantages, social media is considered to be one of the most harmful elements of society. If the use of social media is not monitored, it can lead to grave consequences.

It is harmful because it invades your privacy like never before. The oversharing happening on social media makes children a target for predators and hackers. It also leads to cyberbullying which affects any person significantly.

Thus, the sharing on social media especially by children must be monitored at all times. Next up is the addition of social media which is quite common amongst the youth.

This addiction hampers with the academic performance of a student as they waste their time on social media instead of studying. Social media also creates communal rifts. Fake web10_news is spread with the use of it, which poisons the mind of peace-loving citizens.

In short, surely social media has both advantages and disadvantages. But, it all depends on the web10_user at the end. The youth must particularly create a balance between their academic performances, physical activities, and social media. Excess use of anything is harmful and the same thing applies to social media. Therefore, we must strive to live a satisfying life with the right balance.

Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn những từ vựng hữu ích nhất về truyền thông và báo chí. Ngoài ra, bạn cũng có thể trang bị thêm cho mình hàng trăm chủ đề giao tiếp tiếng Anh thông dụng khác trong cuộc sống cùng với TOPICA Native ngay tại đây nhé!

Video liên quan

Chủ đề