Chương trình giáo dục phổ thông được Bộ GDĐT ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05-5-2006 gồm 1. Chương trình giáo dục phổ thông - những vấn đề chung;2. Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học, Chương trình giáo dục phổ thông cấp Trung học cơ sở, Chương trình giáo dục phổ thông cấp Trung học phổ thông;3. Chương trình giáo dục phổ thông của 23 môn học và hoạt động giáo dục.Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm các nội dung:- Mục tiêu giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục các cấp học, mục tiêu giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục;- Phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục cùa từng môn học, hoạt dộng giáo dục và phù hợp với sự phát triền tuần tự cùa các cấp học;- Chuẩn kiến thức, kỳ năng và yêu cầu cơ bản về thái độ mà học sinh cần phải và có thể đạt được;- Phương pháp giáo dục và hình thức tồ chức giáo dục phù hợp với đặc trưng của giáo dục phổ thông; - Cách thức đánh giá kết quả giáo dục phù hợp với đặc trưng của môn học và hoạt động giáo dục ờ từng cấp học.
Nội dung chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (phần 1)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.17 KB, 128 trang ) Bộ GIÁO DỤC VÀ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẢO Chương trình giáo dục; Theo đề nghị của Vụ trướng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trirỡng Vụ Giáo cỉục Tiêu học, QUYÉTĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình giáo dục phố thông bao gồm: 1. Chương trình giáo dục phổ thônc - Nhừng vấn đề chung; 2. Chương trình giáo dục plìổ thông cấp Tiểu học, Chương trình giáo dục phô thông cấp Trung học cơ sở, Chương trình giáo dục phô thông cấp Trung học phô thông; 3. Chương trình giáo dục phô thông của 23 môn học và hoạt tlộim giáo dục. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể lừ ngày đăng Công báo. Đổi với cấp Tiều học và cấp Trung học cơ sở: Quyết dịnh này thay thế Quyết định số 43/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởns Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Tiểu học; Quyết định số 03/2002/ QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2002 cùa Bộ tnrớng Bộ Giáo dục và Dào tạoỊ ban hành Chương trình Trung học cơ sơ. Dối với cấp Trung học phổ thông: Quyết định này được thực hiện dối với lớp 10 I 08 từ năm học 2006 - 2007, thực hiện đối với lớp 10 và lớp I I từ năm học 2007 - 2(X)8Ì p Từ năm học 2008 - 2009 thực hiện dôi với câp Trung học phô thôiiii và thay thOi Quyết định số 329/ỌĐ ngày 31 tháng 3 năm 1990 của Bộ trường Bộ Giáo dục vỉ£ . .. . Đào tạo ban hành Quy định vê mục tiêu và kê hoạch đào tạo cùa trường Phô thông® trung học, Quyết định số 04/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 thánu 3 năm 2002! cíur Bộ irường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tạm thời vê mục tiêu và k<ặ hoạch giáo dục của trường Trung học phổ thông. 5 * Điều 3. c 'ác ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trướng Vụ Giáo dục Trung học, VÊt trưởng Vụ Giáo dục Tiêu học, Viện trưởng Viện Chiên lược và Chương trình íỉiá<£ dục, Thủ tnrởng các dơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chú tịc*h= Uy ban nhân dân các lỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám dốc các sớ giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Bộ TRƯỞNG Nguyễn Minh Hiển BỢ GIÁO DỤC VÀ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẢO TẠO Độc lập Tự do-Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÓ THÔNG Những vấn đề chung (Ban hành kèm theo Quyết định số Ỉ6/2006/QĐ-BGDDT ngàx 05 tlưuiỊỊ 5 năm 2006 cùa Bộ tnrớn IỊ Bộ Giáo dục vò Đào tạo) LỜI NÓI ĐÀU I Dôi mới giáo dục phò thông theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 cùa Quôe hội là một quá trình dôi inới về nhiều lĩnh vực cùa giáo dục mà tâm diểm cùa quá trìnlf này lù đồi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phố thông. Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục ớ Tiểu học, Trung lìọc CCS sơ và thí điểm ớ Trung học phổ thông cho thấy có một sổ vấn dề cần dược tiếp tụt£ đieu chinh dể hoàn thiện. Luật Giáo dục năm 2005 dã quy định về chương trình giáo dục phô thông với cách hiêu đây đú và phù hợp với xu thế chung của thể giớỈP Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục dược điều chinh de hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định cùa Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tố chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phố thông với sự tham gia cùa đông đáo các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quàn lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành lần này là kết quà cùa sự diều clìinh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình dã dược ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chi đạo và lố chức dạy học ở tất cả các cấp học, trưởng học trên phạm vi cả nước. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm: 1. Nhừng vấn dê chung; 2. Chương trình chuẩn của 23 môn học và hoạt động giáo dục; 3. Chương trình các cấp học: Chương trình Tiếu học, Chương trình Truiiìỉ học cơ sờ, Chương trình Trung học phổ thông. Nhân dịp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trân trọng cám ơn các nhà khoa học. nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia tích cực vào quá trình biên soạn, hoàn thiện các chương trình. Bộ Giáo dục và Đào tạo xin bày ló sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục plìồ thôns này. I § H CỘ vệ oộ O) CN C I Ọ OÒI (p ơ> o NHỮNG VÁN ĐÈ CHUNG Chương irình giáo dục phô thông bao gôm: - Mục tiêu giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục các cấp học, mục tiêu giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục; - Phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục dáp ứng mục tiêu giáo dục cùa từng môn học, hoạt động giáo dục và phù hợp với sự phát triền tuần tự cùa các cấp học; - Chuẩn kiến thức, kỳ năng và yêu cầu cơ bản về thái độ mà học sinh cần ph᧠và có thê đạt được; * 08 - Phương pháp giáo dục và hình thức tồ chức giáo dục phù hợp với đặc inrnẸ của giáo dục phổ thông; H - Cách thức đánh giá kếi quả giáo dục phù hợp với dặc trưng cua môn học v$ hoạt dộng giáo dục ở từng câp học. I. MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC PHÓ THÔNG Mục tiêu của giáo dục phô thông là giúp học sinh phát triên toàn diện vê dạS đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phái triển năng lực cá nhârịl tính năng dộng và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng lư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc di vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và báo vệ Tổ quốc. Mục tiêu của giáo dục phô thông được cụ thể hóa ờ mục tiêu các cấp học và mục tiêu các môn học, các hoạt động giáo dục. Ọ) ụ 0 o 5 ƯI 3 íĩ' II. PHẠM VI. CẤU TRÚC VÀ YÊU CÀU ĐÓI VỚI NỘI DUNG GIÁO DỤC PHÓ THÔNG mt 1. Kế hoạch giáo dục phố (hông 10 10 TIỂU HỌC MÔN HỌC VÀ MÔN HỌC VÀ HOẠT TRUNG HỌC Cơ Sớ Lớp 10 ĐỘNG GIÁO DỤC HOẠTĐỘNG GIÁO 1 I 00 oo TRUNG HỌC PHÒ THÔNG Lớp 11 Lớ Lứ Lứ Lớ Lớ p p p p p Lớ Lớ Lớ Lớ Chuẩ Nân Chuí Nân (7™ p p p p n g ĩiì g Tiểng Việi 1 ? 10 9 3 8 4 8 5 8 Ngừ vẫn 6 4 7 4 8 4 9 5 Toán 4 5 5 5 5 Toán 4 4 4 Đạo đức 1 1 1 1 1 Giáo dục công dân 1 1 Tự nhiên và Xã hội 1 1 2 2 0 Vặt lý 1 1 Khoa học Lịch sử và Địa lý "ỉ ? 3 4 3 4 1 1 1 1 1 1 2,5 2 2,5 2 Hỏa học ? 9 2 2.5 T 2,5 9 2.5 Sinh học 1 1 1.5 1,5 1,5 1.5 1 3 3,5 4 3,5 1 1 cao ys 4 ! 4 Ị * 17 * I 5* 1s. 5 HỄ ỉ 1* 3 H 1 2 1.5 1.5 1.5 1.5 1 9 1.5 0 Địa lý 1 1 1.5 1.5 1.5 2 1 1.5 1.5 0 1 1 1 1 Âm nhạc 1 1 1 0.5 Mì ihuặl 1 1 I 1 1 Mì thuật 1 ỉ 1 0,5 Thủ công 1 1 ỉ Cóng níìhê 7 1.5 1.5 1 3,5 cao 4 Lịch sử 1 ỉ w cao 4 Âm nhạc Kì iliuậl s K) K) Nân 0 g «« Lớp 12 VĐ• 1u £ ọ à 1 TIẺŨ HỌC MÔN HỌC VÀ MỒN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO Thể dục TRUNG HỌC PHÔ THÔNG TRUNG HỌC Cơ Sớ HOẠT ĐỘNG Lớp 10 Lớp 11 Ivớ I^c Lxý Lớ Lớ p Vp p p p Lớ Lớ Lớ Lớ Chuẩ Nân Chuẩ Nân Chuẩ Nâng p p p p n g n e o n 1 1 Thề dục 6 2 7 9 8 7 9 2 2 Ngoại ngừ 3 3 3 9 3 2 2 3 2 4 2 5 2 Tin học cao buộc) Giáo dục tập thẻ ♦ * * * * Tự chọn 9 4 3 2 2 4 1,5 3 1,5 35 lict/nãm 90 0C - s 4 - c l Xn Su 90 ọs oya 2 2 2 4 1.5 4 1 4 1.5 oM ỌD 2 2 2 2 4 tiél/lháng Giáo dục ngoài giờ lên lớp 7 Giáo dục (ập ihc Giáo dục ngoài giờ lên lớp ? ? 2 4 2 2 9 3 tict/tháng Giáo duc nghe *V pho ihông 22+ 23 23+ 25+ 25+ Tốỉiíỉ sỗ tiết/tuần + 2 4 tiếưtháng Giáo dục hướng nghiệp Tồno số tiết/tuần cao cao Giáo dục quảc phòng và an ninh Tự chọn (không bất Lởp 12 3 tiếi/iuằn 27+ 28. 29. 29+ 29.5+ 5+ 5+ 29.5+ 29.5+ Giai thích, hướng dutì 9() ()c - 8 - c I «S u £0, ^5 oft * Tel : +8 48384 5 668 4 * vvv srv v.Tl a) Các sổ tro Iìi! cột tương ứng với mỗi môn học, hoạt dộng giáo dục là số tiết cua môn học. hoạt động giáo dục đó trong một tuần. Các số kèm theo dầu + ớ ciònc tổng số tiết/tuần chi tống thời lượng cùa các môn học và các hoạt động ỉiiáo dục trong một tuần. Dấu * chi thời lượng cùa các nội dung tự chọn và môn học tự chọn ớ Tiểu học. b) Ỏ Tiểu học, thời lượng mồi năm học ít nhất là 35 tuần. Dối với các trường, lớp clạy học 5 buôi/tuần, mồi buôi học không quá 4 giờ (240 phút); các tnrờng, lớp dạy học 2 buôi/ngùy hoặc nhiều hơn 5 buổi/tuần, mồi ngày học không quá 7 uiờ • • * § (420 phút). Môi tiêt học trung bình 35 phút. Tât cả các tnrờng, lớp dẻu thực hiện? kế hoạch giáo dục này. 3 ơ Trung học cơ sở và Trung học plìổ thông, thời lượng mồi năm học ít nhất là! f-T* 35 tuân. Dôi với các trường, lớp dạy học 6 buổi/tuần, mỗi buôi học không quá tiêt; các trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày hoặc nhiều hơn 6 buôi/tuần, mồi ngày học| không quá 8 tiết. Thời lượng mồi tiết học là 45 phút. Tất cả các trường, lớp dêiC thực hiện kế hoạch giáo dục này. c) Ớ Tiếu học, bắt đầu từ lớp 1, dối với những Inrờng, lớp dạy học liếng dân tộcĩ có thê dùng thời lượng tự chọn dô dạy học tiếng dân tộc. Bắt đầu từ lớp 3, lhời+ lượng tự chọn dùng de dạy học các nội dung tự chọn và hai môn học lự chọn^ (Ngoại ngữ và Tin học). Học sinh có thế chọn hoặc không chọn học các nội dung£ và hai môn học nêu trên. % ơ Trung học cơ sờ, phải sử dụng thời lượng dạy học lự chọn de dạy học một chu dề tự chọn, tiếng dân tộc, Tin học,... Ở Trung học phố thông, phái sử dụng thời lượng dạy học tự chọn dể dạy học một số chù đề tự chọn, một số môn học nâne cao. d) Kế hoạch giáo dục Trung học phổ thông gồm kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo chưcmg trình chuẩn và kế hoạch giáo dục 8 môn học có nội dung nâng cao. e) Việc áp dụng kế hoạch giáo dục này cho các vùng miền, các trường chuyên biệt, các trường, lớp học 2 buổi/ngày, các trường, lớp học nhiều hơn 5 buổi/tuần đối với tiểu học, nhiều hơn 6 buổi/tuần đối với trung học cơ sờ và trung học phố tlìông, thực hiện theo hướng dần cùa Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Ycu cầu đối vói nội dung giáo dục phổ thông Nội dung giáo dục phổ thông phai đạt được các yêu cầu sau: a) Bảo đàm giáo dực toàn diện; phát triển cân dối, hài hòa về đạo dửc, trí tuệ. thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản; hình thành và phát triền nhừng phẩm chất, năng lực cần thiết cùa con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện dại hóa dắt nước; b) Bảo đám tính phố thông, cơ bàn, hiện đại. hướng nghiệp và có hệ ihổns: cluí trọng thực hành, gẳn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lí lứa môi cua học sinh, dáp ứng mục tiêu giáo dục phố thông; -M * c) Tạo diều kiện thực hiện phương plìáp giáo dục phát huy tính tích cực. tự giáo! chù động, sáng tạo cùa học sinh, bôi dưỡng năng lực tự học: § ặ d) Bào đảm tính thống nhất của chương trình giáo dục phô thông trong phạm v| cả nước, đồng thời có thể vận dựng cho phù hợp với đặc điểm các vùng miền, nhà trườnu và các nhóm đối tượnc học sinh: e) Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông cùa các nước có nền giáo dục phút triê| KÉP trong khu vực và trcn thế giới. III. CHUÁN KIỀN THÚC, KỸ NĂNG VÀ YÊU CÀU VẺ THÁI ĐỘ CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÓ 'PHÔNG Chuẩn kiến thức, kỳ năng là các yêu cẩu cơ bán, tối thiểu về kiến thức, kì năng cùa môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phái và có thế đạt được sau từng giai đoạn học tập. Mỗi cấp học có chuẩn kiến thức, kT năng và yêu cầu về thái độ mà học sinh cần phải đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ dé biên soạn sách giáo khoa, quản lý dạy học, dánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giáo dục nhàm bao dăm tính thống nhất, lính khả thi của chương trình giáo dục plìổ ihông; bảo dám chất lượng và hiệu quà cùa quá trình giáo dục. IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THÚC TÓ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÓ 'PHÔNG 1. Phương pháp giáo dục plìố thông phai phát huy dược tính tích cực, tự giác, chù dộng, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học. đặc diểm dối tượng học sinh, điều kiện cùa từng lớp học; bồi dường cho học sinh phương pháp tự liọc, khá năng hạp tác; rèn luyện kỳ năng vận dụng kiến thức vào thực tiền: lác dộng đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học lập cho học sinh. Sách uiúo khoa và phương tiện dạy học phải dáp ứng yêu cầu của phương phápi giáo dục phố thông. 2 2. Hình thức tồ chức giáo dục phố thông bao gồm các hình thức tổ clìức dạy lìọc và hoạt động giáo đục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức lô clìứcệ giáo dục phai bão đám cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt dộnýg giáo dục; giữa dạy học theo lớp. nhóm và cá nhân; báo đám chất lượng giáo dụi! chung cho mọi đòi tượng và tạo diều kiện phát triên năng lực cá nhân cùa học sinhs SU ^ Đê bào đám quyền học lập vù học tập có chất lượng cho mọi trẻ em, có thê t(£ chức dạy học và hoạt dộng giáo dục theo lớp ghép, lớp học hòa nhập,... ',+ Đôi với học sinh có năng khiêu, có thê và cân phải vận dụng hình thức tô clúres dạy học và hoạt dộng giáo dục thích hợp nhàm phát triển năng khiếu, góp phần bồi dưỡng tài năng Iìgay từ giáo dục phố thông. 3. Giáo viên chú động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tô chứếj giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể. V. ĐÁNH GIÁ KÉT QUÁ GIÁO DỤC PHỎ THÔNG 1. Đánh giá kết quà giáo dục cùa học sinh ở các môn học vù hoạt động giáo dục trong mồi lớp, mồi cấp học nhàm xác định mức dộ đạt dược mục tiêu giáo dục, làm căn cử để điều chinh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. 2. Đánh giá kết quả giáo dục cùa học sinh ơ các môn học, hoạt động giáo dục trong mồi lớp, mồi cấp học cần phải: a) Bảo đảm tính khách quan, toàn diện, khoa học và trung thực; b) Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái dộ được cụ thẻ hóa ơ từng môn học, hoạt động giáo dục; c) Phổi hợp giữa đánh giá thường xuyên và dánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá cùa nhà trường và đánh giá cùa gia dinh, cùa cộng đồng; d) Kết hợp giừa hình thức trẳc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác; e) Sir dụng công cụ đánh giá thích hợp. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy địnlì việc đánh giá bang điêm kết hợp với nhậft| "cs *.. xét của giáo viên hoặc chi đánh giá băng nhận xét của giáo viên cho từnc môn học| và hoạt động giáo dục. Sau mồi lóp, câp học có đánh giá xêp loại kết quả giáo dụei của học sinh. Kết thúc lớp 12, tồ chức kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông./. % Bộ TRƯỞNG Nguyễn Minh Hiển I I I Bộ GIẢO DỤC VÀ DÀO TẠO õ»õ»0 ọ cv ƯI 33 1)0 (ỊQ jặ/ ỵy f—• Is) 10 1 CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÓ THÔNG I 00 00 I I I gịj 0 Ọl 09 9ì 0> ĩ 11 Cấp Tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định sế 16/2006/QĐ’BGDĐT ngày 05 tháng 5 nám 2006 của Bộ trướng Bộ Giáo dục và Đào tạo) - p* I £ 0 ỉ ị h3 U\ Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤNG HÒA Xà IIỌI CHÙ NGHĨA VIỆT NAM ĩ Ị DỘC lập-Tự do-Hạnh phúc • CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÓ THÔNG Cấp Tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định số Ỉ6/2006/QĐ-BGDĐT ngấy 05 tháng 5 mun 2006 của Bộ trương Bộ Giáo dục và Dào lạo) SỐ 05 ngày 1 2 - 8 - tá?" ■ Sổ 06 ngày 12 - 8 - 2006 =iax » 1ỊOSVVK1 CÔISÍO BÁO 5 LỜI NÓI ĐÀU Đồi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ỌI1I0 của Quốc hội là một quá trình đồi mới về nhiều lĩnh vực cua giáo dục mà tâm điềm của quá trình này là đồi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông. Quá trình triền khai chính thức chương trình giáo dục ờ Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điềm ờ Trung học phố thông cho thấy có một số vấn đc cần được tiếp tục điều chinh đề hoàn thiện. Luật Giáo dục năm 2005 đà quy định về chương trình giáo dục phô thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung cùa thê giới. Do vậy, chương trình giáo dục ị pho thông cần phải tiếp tục đirợc điều chinh đc hoàn thiện và to chức lại theo quy định của Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003. Bộ Giáo dục và Đào tạo đâ tồ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia cùa đông đào các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giàng dạy tại các nhà trường. Hội đồne Quốc gia thấm định Chương trình siáo dục phổ thông được thành lập và đà dành nhiều thời gian xem xét, thấm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành lần này là kết quà của sự điều chinh, hoàn thiện, tồ chức lại các chương trình đã được ban hànhtrước đây, làm căn cứ cho việc quan lí. chi đạo và tô SU ^.....................................................12 ' , +................................................12 * . .............................................13 Trả lời câu hỏi; đặt câu hỏi đơn giàn (theo mâu). n $...........33 ii...........................................................33 2. Chương trình chuẩn của 23 môn học và hoạt động giáo dục; 3. Chương trình các cấp học: Chương trình Ticu học. Chương trình Trung học cơ sở. Chương trình Trung học phố thông. n ở cấp Trung học phổ thông có 8 môn học có nội dung nâng cao (Toán, Vậí lí. Hóa học, Sinh học. Ngừ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngừ). Chương trình chuẩn và chương trình nâng cao cùa 8 môn học này được trình bày trong vãn bản w 73 0>' 0>' cọ o Qro (]ra ưì ụ, Ịi, chương trình cấp Trung học pho thông. K * < Nhân dịp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trân trọng càm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham to K) 33 t —• gia tích cực vào quá trình biên soạn, hoàn thiện các chương trình, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin bày tò 10 sự cảm ơn tới các cơ quan, các tồ chức và những cá nhân đă đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện bộ ẵ Chương trình giáo dục phồ thông này. Ể I I 00 00 II 5 I ỉ H ị o MỤC LỤC Lời nói đầu.................................................................................................................................................................... Phần thừ nhất NHỬNG VÂN ĐÈ CHUNG...................................................................................................................................... Phần thứ hùi CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC............................................................................... Mồn Tiếng Việt............................................................................................................................................ Môn Toán..................................................................................................................................................... Môn Đạo đức............................................................................................................................................... Môn Tự nhiên và Xã hội.............................................................................................................................. Môn Khoa học............................................................................................................................................. Môn Lịch sử và Địa lí................................................................................................................................... Môn Âm nhạc.............................................................................................................................................. Môn Mĩ thuật............................................................................................................................................... Môn Thủ công, Kĩ thuật............................................................................................................................... Môn Thề dục................................................................................................................................................ Phần thứ ba CHUẢN KIẾN THỨC. KÌ NĂNG VÀ YÊU CẢU VẺ THÁI ĐỌ DÓI VỚI HỌC SINH TIÊU HỌC Giáo dục tiểu học dirợc thực hiện trong 5 nám học, từ lớp 1 đến lớp 5. Tuồi cùa học sinh vào học lớp 1 là 6 tuồi. Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào lạo quy định những trường hợp có the bắt đẳu học trước tuồi hoặc ở tuổi cao hơn tuồi quy định. I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC TIÉU HỌC Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sờ ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về (tạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kì năng cơ bàn đề học sinh ticp tục học Trung học cơ sờ. ÕỹãÕNỘD 90()Z - s - cl *Ị?Su 90 9»s ' y ”I Ũ y3WSoí"t * Tel: +84-8-3845 6684 * www. ThiiVl e IIP li apLi I StOtìỉ ■ 8 “ cl iÍRoll £0 05 PHẦN THỬ NHÁT NHŨNG VẤN ĐÈ CHUNG l õ II. PHẠM VI, CÁU TRÚC VÀ YÊU CÀU ĐÓI VỚI NỘI DUNG GIÁO Dực TIÉU HỌC 1. Kế hoạch giáo dục tiểu học Môn học và hoạt động giáo dục Lóp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lóp 4 Lớp 5 Tiếng Việt 10 9 8 8 8 Toán 4 5 5 5 5 Đạo đức 1 ] 1 1 1 Tự nhiên và Xà hội 1 1 2 Khoa học 2 2 Lịch sử và Địa lí 2 2 Âm nhạc 1 1 1 1 1 Mĩ thuật 1 1 1 1 1 Thù công 1 1 1 1 1 Kĩ thuật Thể dục 1 2 2 2 2 Giáo dục tập thế 2 2 2 2 2 Giáo dục ngoài giờ lên lớp 4 tiếưtháng Tự chọn (không bắt buộc) Tổng số tiết/tuần * 22* * * * * 23* 23+ 25* 25* 0 0, ''G HÈj ụ} Ei * m» số kèm theo dấu + ờ dòng tồng số tiết/tuần chi tông thời lượng của các môn học và hoạt động giáo dục trong một tuần. Dấu * chi thời ụ ụ ọ o 33 w |