Hiện tại, Hàn Quốc đang và đã là một điểm đến du học lý tưởng cho các bạn trẻ ở Việt Nam. Nền giáo dục tiên tiến của Hàn Quốc ngày càng trở thành lý do để nhiều bạn trẻ Việt Nam quyết định du học ở đất nước này. Chắc hẳn mọi người đã nghe nhiều về du học hệ tiếng Hàn, du học hệ Đại học, du học hệ Cao học. Nhưng du học hệ chuyển tiếp vẫn còn khá xa lạ với các bạn đúng không? Vậy thì thông qua bài viết này, KVIS sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về Du học chuyển tiếp cũng như chi phí và các trường có chương trình này ở Hàn Quốc nhé!
1. VISA DU HỌC CHUYỂN TIẾP
Chương trình chuyển tiếp là các khóa học mà sinh viên sẽ học ở một trường đại học tại Việt Nam từ 2 -3năm sau đó sang nước ngoài học tiếp 1-2 năm còn lại. Khóa luận tốt nghiệp và bảo vệ tốt nghiệp sẽ được thực hiện tại nước ngoài. Khi tham gia chương trình chuyển tiếp, các bạn sinh viên được đến du học tại Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi và sau khi tốt nghiệp, các bạn sẽ nhận được 2 bằng đại học song song, bao gồm bằng đại học ở Việt Nam và bằng đại học ở Hàn Quốc.
Hai chương trình du học chuyển tiếp phổ biến hiện nay là chương trình 2+2 hoặc 3+1.
Chương trình 2+2: Hai năm học ở Đại học Việt Nam và hai năm cuối ở Đại học Hàn Quốc.
Chương trình 3+1: Ba năm học ở Đại học Việt Nam và một năm cuối ở Đại học Hàn Quốc.
2. CÁC HÌNH THỨC DU HỌC HÀN QUỐC HỆ CHUYỂN TIẾP
Du học chuyển tiếp chuyên ngành
Đối với du học chuyển tiếp chuyên ngành, khi tham gia chương trình này thì bạn sẽ đi du học ở trường đại học Hàn Quốc với chuyên ngành khác bên cạnh chuyên ngành chính ở Việt Nam. Ví dụ như các bạn đang học chuyên ngành A ở trường Đại học Việt Nam thì khi tham gia chương trình này, các bạn sẽ học thêm chuyên ngành B (tự chọn theo mong muốn) ở trường Đại học Hàn Quốc.
Du học chuyển tiếp học vị
Du học chuyển tiếp học vị là dành cho các bạn muốn tiếp tục chuyên ngành của mình với môi trường đại học Hàn Quốc. Ví dụ như các bạn đang học chuyên ngành A ở trường Đại học ở Việt Nam thì khi tham gia chương trình chuyển tiếp, các bạn sẽ tiếp tục học chuyên ngành A ở trường Đại học Hàn Quốc.
3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA VISA CHUYỂN TIẾP
Ưu điểm
- Tiết kiệm chi phí hơn so với du học hệ tiếng hay hệ đại học thông thường.
- Hiệu quả về mặt thời gian. Thay vì phải học 4 năm đại học ở Việt Nam và 4 năm đại học tại Hàn Quốc, chúng ta sẽ có thể lấy được 2 bằng đại học ở cả hai nước trong vòng 4 năm.
- Hiệu quả học tập cao. Vì khi tham gia chương trình chuyển tiếp, chúng ta sẽ có cơ hội được giao tiếp, tiếp xúc ngoại ngữ với các bạn trong trường đại học và các giáo sư nên năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng.
- Chương trình chuyển tiếp điều kiện đầu vào đơn giản, sĩ số lớp học nhỏ nên giảng viên có thể quan tâm, theo dõi sát sao tình hình học tập, hỗ trợ sinh viên quốc tế. Nhờ đó, du học sinh lựa chọn chương trình chuyển tiếp sẽ nhẹ nhàng hơn từ chương trình trung học phổ thông sang đại học về mặt học thuật lẫn văn hóa.
- Thành thạo thêm một ngôn ngữ thứ 2, là một lợi thế vô cùng lớn cho công việc sau này.
- Được tiếp cận với một nền giáo dục tiên tiến tại Hàn Quốc và giúp bạn có một chuyên môn khi ra trường.
- Sinh viên có thành tích học tập tốt, hoàn toàn có cơ hội nhận được học bổng chuyển tiếp lên đến 25%.
- Giao lưu với nhiều bạn bè quốc tế và cơ hội để học hỏi những tinh hoa của bạn bè thế giới.
- Tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi ra trường với mức thu nhập tốt hơn tại các doanh nghiệp Việt Nam, cũng như Hàn Quốc
- Có thể làm thêm tối đa 20h/ tuần và không giới hạn thời gian làm việc vào các ngày nghỉ lễ.
- Có thể nhận học bổng nếu có chứng chỉ ngoại ngữ cao hoặc đủ điều kiện quy định của trường.
Nhược điểm
- Tuy tiết kiệm chi phí hơn so với hình thức du học thông thường nhưng chi phí du học chuyển tiếp vẫn là một gánh nặng đối với các bạn có tài chính không vững. Chi phí du học được tính dựa trên học phí của trường đại học ở Hàn Quốc mà bạn tham gia chương trình chuyển tiếp cùng với chi phí sinh hoạt và tiền thuê nhà.
- Gặp rào cản ngôn ngữ đối với các bạn có khả năng ngôn ngữ còn hạn chế.
- Việc học chuyên ngành khá áp lực, vì bạn chưa thích nghi ngay với phương pháp học tập mới.
- Bạn cũng phải cạnh tranh trực tiếp cùng sinh viên Hàn Quốc và quốc tế trong quá trình học tập.
4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DU HỌC VISA CHUYỂN TIẾP
Để đăng ký chương trình du học chuyển tiếp Hàn Quốc, du học sinh cần đáp ứng các điều kiện dưới đây.
- Chương trình du học chuyển tiếp Hàn Quốc chỉ được áp dụng đối với các du học sinh đã hoàn thành chương trình học tại trường trung cấp. Hoặc nếu du học sinh là sinh viên đại học thì đã hoàn thành chương trình năm hai tại trường và có giấy xác nhận như bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm.
- Du học sinh phải đăng ký học ngành năm 3 và năm 4 tại trường đại học ở Hàn Quốc.
- Đạt chứng chỉ tiếng Hàn với trình độ TOPIK 3 trở lên hoặc đạt chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEIC 620.
- Đạt điểm tích lũy trung bình (hay còn gọi lại GPA) của các kỳ học trước tại Việt Nam là 6.5 trở lên.
- Vượt qua phỏng vấn du học của trường đại học Hàn Quốc du học sinh đăng ký.
- Ngoài ra, các trường đại học cũng có thể có các yêu cầu khác để phù hợp với từng tiêu chuẩn đầu ra của trường đích bạn chọn du học chuyển tiếp Hàn.
5. CÁC HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
Về cơ bản, hồ sơ du học chuyển tiếp Hàn Quốc cũng khá tương tự với hồ sơ xin du học. Những hồ sơ cơ bản cần chuẩn bị cho chương trình học bao gồm:
- Giấy chứng nhận TOPIK/IELTS/ TOEIC
- Bằng tốt nghiệp THPT
- Giấy chứng nhận đang là sinh viên tại trường đại học Việt Nam
- Bảng điểm học tập các học kỳ trước
- Đơn đăng ký chương trình chuyển tiếp
- Giấy khai sinh
- Sơ yếu lý lịch
- Bản sao hộ chiếu
- CMND của ứng viên, bố, mẹ
- Hộ khẩu
- Kế hoạch học tập
- Thư giới thiệu
- Sổ tiết kiệm trên 20,000 USD
- Giấy tờ chứng minh thu nhập gia đình
6. CÁC TRƯỜNG CÓ CHẾ ĐỘ HỌC CHUYỂN TIẾP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
Tên tiếng Hàn: 연세대학교 Tên tiếng Anh: Yonsei University Năm thành lập: 1885 Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc Website: yonsei.ac.kr
Khối ngành
Khoa
Học phí (KRW/kỳ)
Xã hội & Nhân văn
- Ngôn ngữ & Văn học Hàn
- Ngôn ngữ & Văn học Anh
- Lịch sử
- Tâm lý học
- Triết học
- Thiết kế
- Giáo dục
- Thần học
- Luật
3,537,000 KRW
Kinh doanh & Thương mại
- Kinh tế
- Thống kê ứng dụng
3,564,000 KRW
Kinh doanh
- Quản trị kinh doanh
3,564,000 KRW
Khoa học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Khoa học hệ thống trái đất
- Thiên văn học
- Khoa học khí quyển
4,112,000 KRW
Kỹ thuật
- Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử
- Kỹ thuật điện & điện tử
- Kỹ thuật kiến trúc (Kiến trúc – chương trình 5 năm / Kỹ thuật kiến trúc – chương trình 4 năm)
- Kỹ thuật & quy hoạch đô thị
- Xây dựng dân dụng và môi trường
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật & khoa học vật liệu
- Kỹ thuật công nghiệp
4,662,000 KRW
Khoa học công nghệ
- Công nghệ thông tin (IT)
6,993,000 KRW
- Công nghệ trí tuệ nhân tạo
4,662,000 KRW
Hệ thống sinh học
- Hệ thống sinh học
4,388,000 KRW
Âm nhạc
- Piano
- Soạn nhạc
- Church
- Nhạc cụ
- Thanh nhạc
5,223,000 KRW
Khoa học xã hội
- Khoa học chính trị & Quốc tế học
- Hành chính công
- Phúc lợi xã hội
- Xã hội học
- Nhân văn học
- Truyền thông đại chúng
3,537,000 KRW
Khoa học đời sống
- Quần áo & Dệt may
- Thực phẩm & Dinh dưỡng
- Thiết kế nội thất
- Nghiên cứu gia đình & trẻ em
- Thiết kế & môi trường
4,112,000 KRW
Thể thao
- Giáo dục thể chất
- Thể thao ứng dụng
4,112,000 KRW
Y
- Y
6,052,000 KRW
Dược
- Dược
5,409,000 KRW
Điều dưỡng
- Điều dưỡng
4,112,000 KRW
Nha khoa
- Nha khoa
6,052,000 KRW
Lãnh đạo toàn cầu
- Thương mại quốc tế
- Giáo dục Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc
- Văn hóa & Truyền thông
- Kỹ thuật thông tin ứng dụng
- Kỹ thuật sinh học & sinh hoạt
6,140,000 KRW
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
Tên tiếng Anh: Chung Ang University
Năm thành lập: 1918
Địa chỉ:
+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul
+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do
Website: www.cau.ac.kr
Trường
Khoa
Chuyên ngành
Học phí (KRW/kỳ)
Seoul Campus
Nhân văn
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
4,217,000 KRW
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
Ngôn ngữ & Văn hóa Đức
Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & Văn hóa Nga
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á
Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc
Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản
Triết học
Lịch sử
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công
Tâm lý học
Khoa học thông tin & thư viện
Phúc lợi xã hội
Xã hội học
Quy hoạch đô thị và Bất động sản
4,217,000 KRW
Truyền thông
Báo chí truyền thông
Nội dung truyền thông kỹ thuật số
4,217,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Thống kê ứng dụng
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Logistics quốc tế
4,217,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Vật lý
Hóa học
Khoa học sinh học
Toán học
4,914,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Kỹ thuật môi trường – dân dụng
Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
5,594,000 KRW
Kiến trúc & Khoa học xây dựng
Kiến trúc (5 năm)
Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật ICT
Kỹ thuật điện & điện tử
5,594,000 KRW
Phần mềm
Phần mềm
5,594,000 KRW
Y
Y
6,807,000 KRW
Anseong Campus
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học
Khoa học & Công nghệ động vật
Khoa học thực vật tích hợp
4,914,000 KRW
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuật
Thiết kế
Thủ công
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế truyền thông thị giác
Thiết kế nhà ở và nội thất
Thời trang
5,632,000 KRW
Nghệ thuật toàn cầu
Truyền hình & Giải trí
Âm nhạc ứng dụng
Nội dung trò chơi & Animation
Thể thao
Khoa học thể thao
Thể thao giải trí & đời sống
Công nghiệp thể thao
5,052,000 KRW
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOOKMIN
Tên tiếng Hàn: 국민대학교
Tên tiếng Anh: Kookmin University
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ: 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: kookmin.ac.kr
Khoa
Chuyên ngành
Học phí (KRW/kỳ)
Nhân văn
Văn học & Ngôn ngữ Hàn (Văn học & Ngôn ngữ Hàn; Tiếng Hàn – ngôn ngữ toàn cầu)
Văn học & Ngôn ngữ Anh (Văn học & Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh thương mại toàn cầu)
Trung Quốc học (Ngôn ngữ & Văn học Trung; Kinh tế & Chính trị)
Lịch sử Hàn Quốc
Âu – Á học
Nhật Bản học
3,852,000 KRW
Khoa học xã hội
Hành chính công
Khoa học chính trị & ngoại giao
Xã hội học
Giáo dục
3,852,000 KRW
Truyền thông (Phương tiện truyền thông; Quảng cáo & PR)
4,131,000 KRW
Luật
Luật (Luật công; Luật tư)
3,852,000 KRW
Kinh tế & thương mại
Kinh tế học
Tài chính & Thương mại
3,852,000 KRW
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
3,992,000 KRW
Quản trị kinh doanh (Phân tích & thống kê)
Hệ thống thông tin quản trị
Tài chính và kế toán
4,131,000 KRW
Kinh doanh quốc tế (100% chương trình tiếng Anh)
5,436,000 KRW
Kỹ thuật sáng tạo
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật xây dựng & môi trường
Kỹ thuật điện
5,031,000 KRW
Khoa học máy tính
Phần mềm
5,031,000 KRW
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật ô tô
IT & ô tô tích hợp
5,031,000 KRW
Thiết kế
Thiết kế truyền thông thị giác
Thiết kế công nghệ
Kim loại & kim cương
Gốm
Thiết kế thời trang
Thiết kế không gian
Thiết kế giải trí
Thiết kế giao thông vận tải
5,190,000 KRW
Công nghệ & Khoa học
Rừng, môi trường & hệ thống
Công nghệ sinh học & sản phẩm rừng
Bảo mật thông tin, mã hóa & toán
4,484,000 KRW
Vật lý điện tử & nano
Hóa học ứng dụng
Thực phẩm và dinh dưỡng
Công nghệ nhiệt hạch và lên men tiên tiến
4,694,000 KRW
Kiến trúc
Kiến trúc
5,190,000 KRW
Nghệ thuật
Âm nhạc (Voice; Piano; Dàn nhạc)
Nghệ thuật biểu diễn (Phim ảnh; Dance)
5,713,000 KRW
Mỹ thuật (Hội họa, Điêu khắc)
5,190,000 KRW
Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất
Huấn luyện điền kinh
Quản lý thể thao
4,541,000 KRW
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI
Tên tiếng Hàn: 명지대학교 Tên tiếng Anh: Myongji University Năm thành lập: 1948 Địa chỉ: Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc Website: mju.ac.kr
Khối ngành
Khoa
Học phí (KRW/kỳ)
CƠ SỞ SEOUL
Nhân văn
- Văn học và Ngôn ngữ Hàn
- Văn học và Ngôn ngữ Trung
- Văn học và Ngôn ngữ Nhật
- Văn học và Ngôn ngữ Anh
- Nghiên cứu khu vực Ả Rập
- Tiếng Hàn toàn cầu
- Lich sử
- Thông tin thư viện
- Lịch sử Mỹ thuật
- Triết học
- Văn hóa châu Á toàn cầu
- Sáng tác nghệ thuật
3,722,000 KRW
Khoa học – Xã hội
- Hành chính học
- Kinh tế
- Chính trị ngoại giao
- Truyền thông đa phương tiện
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục thanh thiếu niên
3,722,000 KRW
Kinh doanh
- Quản trị kinh doanh
- Thương mại quốc tế
- Thông tin Quản trị kinh doanh
3,753,000 KRW
Luật
- Luật
3,722,000 KRW
Công nghệ thông tin và Truyền thông tổng hợp ICT
- Kỹ thuật phần mềm tổng hợp (Phần mềm ứng dụng, Công nghệ dữ liệu)
5,012,000 KRW
CƠ SỞ YONGIN
Tự nhiên
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Dinh dưỡng
- Thông tin công nghệ sinh học
4,542,000 KRW
Kỹ thuật
- Kỹ thuật Điện cơ
- Kỹ thuật Điện tử
- Kỹ thuật Hóa học
- Quản lý công nghiệp
- Vật liệu tiên tiến
- Kỹ thuật năng lượng & Môi trường
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng
- Kỹ thuật giao thông
- Kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ chất bán dẫn
5,012,000 KRW
Công nghệ thông tin tổng hợp ICT
- Kỹ thuật
5,012,000 KRW
Nghệ thuật
- Thiết kế thị giác
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế Video
- Thiết kế thời trang
5,208,000 KRW
- Thể dục/ Công nghiệp thể thao
- Cờ vây
4,984,000 KRW
- Piano
- Thanh nhạc
- Sáng tác Mỹ thuật và Đa phương tiện
5,287,000 KRW
- Điện ảnh
- Nhạc kịch
5,440,000 KRW
Kiến trúc
- Kiến trúc
- Kiến trúc truyền thống
- Thiết kế nội thất
5,440,000 KRW
Quốc tế
- Kinh doanh thương mại toàn cầu (dạy bằng tiếng Trung)
3,753,000 KRW
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG
Tên tiếng Hàn: 세종대학교 Tên tiếng Anh: Sejong University Năm thành lập: 1940 Học phí học tiếng Hàn: 6,600,000 won/năm Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Hàn Quốc Website: sejong.ac.kr
khối
Khoa
Học phí (KRW/kỳ)
Nhân văn
- Văn học và Ngôn ngữ Hàn
- Quốc tế học (Văn học và Ngôn ngữ Anh; Văn học và Ngôn ngữ Nhật; Thương mại Trung Quốc)
- Lịch sử học
- Sư phạm
3,966,000 KRW
Luật
- Luật
3,966,000 KRW
Khoa học xã hội
- Hành chính công
- Phương tiện truyền thông
3,966,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế
3,966,000 KRW
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch
- Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch (Quản trị khách sạn & du lịch; Quản trị dch vụ thực phẩm)
3,966,000 KRW
Khoa học tự nhiên
- Toán & Thống kê (Toán; Thống kê ứng dụng)
- Vật lý & Thiên văn học
- Hóa học
4,723,000 KRW
Khoa học đời sống
Hệ thống sinh học (Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học; Khoa học sinh học tích hợp & Công nghệ sinh học; Công nghiệp sinh học & Kỹ thuật tài nguyên sinh học)
Chương trình chuyển tiếp là gì?
Chương trình chuyển tiếp là các khóa học mà sinh viên sẽ học ở một trường đại học tại Việt Nam từ 2 -3năm sau đó sang nước ngoài học tiếp 1-2 năm còn lại. Khóa luận tốt nghiệp và bảo vệ tốt nghiệp sẽ được thực hiện tại nước ngoài. Hai chương trình du học chuyển tiếp phổ biến hiện nay là chương trình 2+2 hoặc 3+1.
Chương trình chuyển tiếp quốc tế là gì?
Có thể hiểu, chuyển tiếp quốc tế là hình thức mà những trường đại học trong nước hợp tác với những trường đại học ở nước ngoài để đào tạo chương trình bán du học, nghĩa là sinh viên sẽ học một phần của chương trình học ở trong nước sau đó sẽ chuyển tiếp sang trường đại học ở nước ngoài hoàn thành chương trình học.
Chương trình chuyển tiếp 2 2 là gì?
Chương trình chuyển tiếp 2+2 là gì? Chương trình chuyển tiếp 2+2 là chương trình chuyển tiếp Đại học đào tạo bậc Cử nhân tại Hoa Kỳ. Chương trình hướng đến đối tượng là các bạn sinh viên đã hoàn tất cao đẳng hoặc 1.5 – 2 năm đại học ở Việt Nam (tối thiểu 50 tín chỉ).
Chương trình học chuyển tiếp tiếng Anh là gì?
Chương trình du học chuyển tiếp tên tiếng Anh là Top-up. Đây là chương trình đào tạo dành cho bậc cử nhân. Sinh viên sẽ được học ở một trường đại học tại Việt Nam khoảng 2 – 3 năm đầu.