Chuỗi xâu string trong python là

Kiểu dữ liệu chuỗi rất phổ biến ở các ngôn ngữ lập trình, dùng để lưu trữ giá trị của một chuỗi như tên, sở thích, địa chỉ hay một mô tả ngắn nào đó.

Đặt biến là kiểu chuỗi

Chuỗi trong Python được biễu diễn bằng cặp dấu nháy đơn hoặc nháy đôi ở đầu và cuối chuỗi, chẳng hạn như ‘dammio’ tương đương với như “dammio”. Bạn có thể dùng toán tử + để kết hợp 2 chuỗi với nhau. Để xuất chuỗi ra màn hình console bạn chỉ cần dùng lệnh print().

x = 'dammio'
y = "dammio"
z = "Hello " + "dammio.com!"
print(x)
print(y)
print(z)

Chuỗi có thể biểu diễn các ký tự Unicode và Python không có kiểu ký tự (char) vì vậy ký tự được xem là 1 chuỗi có độ dài là 1.

Vị trí các phần tử trong kiểu chuỗi

Chuỗi trong Python có vị trí index bắt đầu là 0 và kết thúc là độ dài chuỗi trừ đi 1. Python cũng áp dụng kiểu index là số âm đi ngược từ cuối chuỗi, với vị trí bắt đầu là -1 cho đến vị trí đầu chuỗi.

Cho trước 1 chuỗi s có giá trị “dammio”.Giá trịdammioIndex dương012345Index âm-6-5-4-3-2-1

Bạn có thể thấy Python sử dụng 2 vòng lặp index đi và về, điều này giúp Python xử lý kiểu chuỗi rất linh hoạt.

Truy xuất các phần tử trong chuỗi

Để truy xuất một phần tử trong chuỗi, bạn chỉ cần biết vị trí index của phần tử là dùng cú pháp s[index] với s là biến kiểu chuỗi.

s = "dammio" 

#Kết quả là: a
print(s[1]) 

#Kết quả là: o
print(s[-1])

Để lấy một chuỗi con hoặc 1 đoạn trong chuỗi, tương tự bạn cũng có thể dùng cú pháp s[index1:index2] với index1 và index2 là vị trí bắt đầu và kết thúc. Nếu index1 hoặc index2 thiếu có nghĩa là vị trí mặc định, index1 mặc định là 0, index2 mặc định là vị trí cuối chuỗi.

s = "dammio" 

#Kết quả là: mm
print(s[2:4]) 

#Kết quả là: o
print(s[-1:])

#Kết quả là: mmio
print(s[2:])

#Kết quả là: damm
print(s[:-2])

#Kết quả là: dammio
#Chuỗi tương ứng với chuỗi s[0:] hoặc s hoặc s[0:len(s)]. 
print(s[:])

Phương thức strip()

Phương thức này dùng để xóa khoảng trắng trước và sau chuỗi.

s = " DAMMIO "
print(s.strip()) # kết quả "DAMMIO"

Phương thức len()

Phương thức len() trả về độ dài của chuỗi.

s = "dammio"
print(len(s)) #kết quả là 6

Phương thức lower(), upper()

Hai phương thức này dùng để chuyển thành chuỗi viết thường hoặc In HOA.

s = "Dammio"
print(s.lower()) #Kết quả: dammio
print(s.upper()) #Kết quả: DAMMIO

Phương thức replace()

Phương thức này dùng để thay thế chuỗi bằng một chuỗi khác.

a = "dammio"
print(a.replace("m", "b")) #kết quả: dabbio

Phương thức split()

Phương thức này dùng để tác chuỗi thành chuỗi con theo ký tự cần tách hay trả về kiểu danh sách.

a = "dammio,john,sam,daisy"
print(a.split(",")) # trả về danh sách ['dammio', 'john, 'sam', 'daisy']

Nhận giá trị chuỗi từ dòng lệnh

Python cho phép nhận giá trị chuỗi nhập vào từ dòng lệnh, bạn chỉ cần dùng hàm input().

print("Ten cua ban:")
x = input()
print("Xin chào ", x)

Kết luận

Bài viết đã hướng dẫn sơ cho bạn về kiểu chuỗi trong Python, tuy nhiên chừng này là chưa đủ, mời bạn qua phần tiếp theo để học nâng cao về chuỗi.


Python: Hàm xử lý chuỗi (string)
Các khóa học qua video:
Lập trình C Java C# SQL Server PHP HTML5-CSS3-JavaScript

Ngôn ngữ lập trình Python hỗ trợ cho chúng ta khá nhiều hàm để xử lý hay thao tác với chuỗi.

Xin được nhắc lại, chuỗi trong Python phải được đặt trong cặp nháy kép ("") hoặc cặp nháy đơn ('').

Bài học này sẽ trình bày một số hàm thường phổ biến sử dụng trong quá trình xử lý và thao tác với chuỗi.

1. capitalize()

Hàm này có tác dụng in hoa chữ cái đầu tiên của chuỗi hiện thời (là chuỗi cần thao tác).

Ví dụ:

str = "v1Study.com"

print(str.capitalize())

Kết quả:

V1Study.com

2. center()

Hàm này có tác dụng trả về chuỗi mới chứa nội dung chuỗi hiện thời, trong đó chuỗi hiện thời được hiển thị nằm giữa chuỗi mới.

Cú pháp:

str.center(len, [char])

Trong đó:

  • string = "Lap trinh Python"
    
    # tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
    # và kết thúc ở vị trí thứ 12 
    print(string.count('t', 6, 12))
    
    8 là chuỗi hiện thời (chuỗi cần thao tác).
  • string = "Lap trinh Python"
    
    # tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
    # và kết thúc ở vị trí thứ 12 
    print(string.count('t', 6, 12))
    
    9 là số lượng ký tự của chuỗi mới, nếu len nhỏ hơn hoặc bằng độ dài chuỗi thì hàm center() sẽ trả về chuỗi cũ.
  • str.encode([encoding], [error])
    0 là ký tự sẽ hiển thị ở 2 bên chuỗi cũ, nếu ta không sử dụng đối số này thì ký tự mặc định là dấu cách (space).

Ví dụ không sử dụng đối số char:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))

Kết quả:

v1study.com

str = "v1study.com"
print(str.center(20))

Kết quả:

    v1study.com     

Ví dụ có sử dụng đối số char:

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))

Kết quả:

v1study.com

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))

Kết quả:

****v1study.com*****

3. count()

Hàm này dùng để tìm và đếm xem trong chuỗi hiện thời có bao nhiêu chuỗi cần tìm. Hàm trả về số lượng chuỗi tìm thấy.

Cú pháp:

str.count(str1, [start], [end])

Trong đó:

  • str.encode([encoding], [error])
    1 là chuỗi cần tìm kiếm và đếm trong chuỗi hiện thời str.
  • str.encode([encoding], [error])
    2 là vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi hiện thời. Nếu không sử dụng thì mặc định 
    str.encode([encoding], [error])
    3 (ký tự đầu tiên của chuỗi hiện thời).
  • str.encode([encoding], [error])
    4 là vị trí kết thúc tìm trong chuỗi hiện thời. Nếu không sử dụng thì mặc định 
    str.encode([encoding], [error])
    5 của chuỗi hiện thời.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời

Kết quả:

2

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))

Kết quả:

1

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))

Kết quả:

0

4. encode()

Hàm này có tác dụng mã hóa (encode) chuỗi hiện thời.

Cú pháp:

str.encode([encoding], [error])

Trong đó:

  • str.encode([encoding], [error])
    6 là loại mã hóa của chuỗi hiện thời str. Nếu không sử dụng thì mặc định sẽ là 
    str.encode([encoding], [error])
    7. Có một số loại mã hóa như utf-8, utf-16, utf-32, ...
  • str.encode([encoding], [error])
    8 là chế độ báo lỗi nếu có khi mã hóa. Python hỗ trợ 6 dạng error như sau:
    • str.encode([encoding], [error])
      9 - Chế độ nghiêm ngặt, nó sẽ hiển thị lỗi dưới dạng một ngoại lệ UnicodeDecodeError. Nếu không sử dụng mode thì strict sẽ là chế độ mặc định.
    • str = "v1study.com"
      
      print(str.encode())
      0 - bỏ qua tất cả các lỗi nếu có.
    • str = "v1study.com"
      
      print(str.encode())
      1 - nó sẽ thay thế lỗi bằng dấu ?.
    • str = "v1study.com"
      
      print(str.encode())
      2 - chèn tham chiếu XML.
    • str = "v1study.com"
      
      print(str.encode())
      3 - Chèn chuỗi \uNNNN.
    • str = "v1study.com"
      
      print(str.encode())
      4 - Chèn chuỗi \N{...}.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.encode())

Kết quả:

b'v1study.com'

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
0

Kết quả:

b'\xff\xfev\x001\x00s\x00t\x00u\x00d\x00y\x00.\x00c\x00o\x00m\x00'

5. decode()

Hàm này có tác dụng ngược với hàm encode(), cụ thể decode() dùng để giải mã (decode) chuỗi hiện thời.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
1

Kết quả:

v1study.com

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
2

Kết quả:

v1study.com

6. endswith()

Hàm này có tác dụng kiểm tra xem chuỗi hoặc khoảng chuỗi có được kết thúc bằng ký tự nào đó hay không. Nó sẽ trả về 

str = "v1study.com"

print(str.encode())
5 nếu đúng và 
str = "v1study.com"

print(str.encode())
6 nếu sai.

Cú pháp:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
3

Trong đó:

  • string = "Lap trinh Python"
    
    # tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
    # và kết thúc ở vị trí thứ 12 
    print(string.count('t', 6, 12))
    
    8 là chuỗi các bạn cần xác thực xem có phải chuỗi kết thúc không.
  • str = "v1study.com"
    
    print(str.encode())
    8 là vị trí bắt đầu chuỗi cần so sánh. Mặc định thì 
    str = "v1study.com"
    
    print(str.encode())
    9.
  • str.encode([encoding], [error])
    4 là vị trí kết thúc chuỗi cần so sánh. Mặc định thì 
    str.encode([encoding], [error])
    5 của chuỗi string hiện thời.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
4

Kết quả:

True

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
5

Kết quả:

True

7. expandtabs()

Hàm này có tác dụng tìm kiếm và thay thế tab (\t) bằng các ký tự khoảng trắng (space).

Cú Pháp:

str.expandtabs(number)

Trong đó: number là số lượng khoảng trắng mà bạn muốn thay thế cho một \t. Nếu không được sử dụng thì mặc định 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
02 hoặc bằng số khoảng trắng khi ta cấu hình tab. Nếu number<= số khoảng trắng ứng với 1 \t thì \t sẽ được thay thế bằng 1 dấu cách; nếu number> số khoảng trắng ứng với \t thì \t sẽ được thay thế bằng (number - số khoảng trắng ứng với \t) dấu cách.

Trong ví dụ dưới đây thì \t đang được cấu hình ứng với 2 dấu cách.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
6

Kết quả:

V1Study:    Lập trình Python

8. find()

Hàm này có nhiệm vụ tìm kiếm một chuỗi trong chuỗi hiện thời. find() sẽ trả về vị trí theo chỉ số bắt đầu của chuỗi tìm được trong chuỗi nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy.

Cú pháp:

str.find(sub, start, end)

Trong đó:

  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    03 là chuỗi cần tìm các bạn cần xác thực xem có phải chuỗi kết thúc không.
  • str.encode([encoding], [error])
    2 là vị trí theo chỉ số bắt đầu chuỗi cần so sánh. Nếu không dùng đến thì mặc định 
    str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    05.
  • str.encode([encoding], [error])
    4 là vị trí kết thúc chuỗi cần so sánh. Nếu không dùng đến thì mặc định 
    str.encode([encoding], [error])
    5 của chuỗi hiện thời str.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
7

Kết quả:

2

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
8

Kết quả:

-1

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
9

Kết quả:

2

9. index()

Hàm này tương tự như hàm find() chỉ khác duy nhất là nếu như không tìm thấy thì hàm này sẽ trả về ngoại lệ (exception).

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
0

Kết quả:

ValueError: substring not found

10. isalnum()

Hàm isalnum() có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi có chứa ký tự nào không phải là chữ hay số không, nếu chuỗi có chứa ký tự không phải là chữ và số thì hàm sẽ trả về False, ngược lại hàm sẽ trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
1

Kết quả:

True

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
2

Kết quả:

False

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
3

Kết quả:

False

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
4

Kết quả:

False

11. isalpha()

Hàm isalpha() có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi hiện thời có chứa ký tự nào không phải là chữ không, nếu chuỗi có chứa ký tự không phải là chữ thì hàm sẽ trả về False, ngược lại hàm sẽ trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
5

Kết quả:

False

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
6

Kết quả:

True

12. isdigit()

Hàm isdigit() có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi hiện thời có chứa ký tự nào không phải là số không, nếu chuỗi có chứa ký tự không phải là số thì hàm sẽ trả về False, ngược lại hàm sẽ trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
7

Kết quả:

False

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
8

Kết quả:

True

13 islower()

Hàm này có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi hiện thời có chữ nào in hoa không, nếu có sẽ trả về False và ngược lại thì trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(20))
9

Kết quả:

True

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
0

Kết quả:

False

14. isupper()

Ngược với hàm islower(), hàm isupper() sẽ kiểm tra xem chuỗi có chứa chữ nào là chữ in thường không, nếu có sẽ trả về False và ngược lại thì trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
1

Kết quả:

False

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
2

Kết quả:

True

15. isnumeric()

Hàm isnumeric() có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi hiện thời có chứa ký tự nào không phải là số không, nếu chuỗi có chứa ký tự không phải là số thì hàm sẽ trả về False, ngược lại hàm sẽ trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
3

Kết quả:

False

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
4

Kết quả:

True

16. isspace()

Hàm isspace() có nhiệm vụ kiểm tra xem chuỗi hiện thời có chứa ký tự nào không phải là dấu cách (space) không, nếu chuỗi có chứa ký tự không phải là space thì hàm sẽ trả về False, ngược lại hàm sẽ trả về True.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
5

Kết quả:

True

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
6

Kết quả:

False

17 istitle()

Hàm này có tác dụng kiểm tra xem chuỗi có phải là dạng title hay không, chuỗi có dạng title là chuỗi trong đó các chữ cái đầu của mỗi từ đều được in hoa. Nó sẽ trả về 

str = "v1study.com"

print(str.encode())
5 nếu đúng và ngược lại 
str = "v1study.com"

print(str.encode())
6 nếu sai.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
7

Kết quả:

True

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
8

False

18. join(sub)

Hàm join() có nhiệm vụ nối các thành phần của sub lại với nhau bằng chuỗi hiện thời.

Cú pháp:

str.join(sub)

Trong đó: 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
03 có thể là 
str = "v1study.com"
print(str.center(10))
11, 
str = "v1study.com"
print(str.center(10))
12, ... mà bạn cần join lại với nhau. 

Ví dụ:

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
13

str = "v1study.com"

print(str.center(10, '*'))
9

Kết quả:

V-1-S-t-u-d-y

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
0

Kết quả:

V1-Study

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
1

Kết quả:

Lập-trình-Python

19. len()

Hàm này có tác dụng trả về độ dài của chuỗi hiện thời.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
2

Kết quả:

7

20. ljust()

Cú pháp:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
3

Trong đó:

  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    14 là độ rộng trường để đặt chuỗi hiện thời.
  • str.encode([encoding], [error])
    0 là ký tự sẽ bù vào chuỗi mới nếu chuỗi cũ không đủ length. Mặc định thì char = khoảng trắng.

Tác dụng:

Hàm ljust() có tác dụng trả về một chuỗi mới, trong đó nếu width<= độ dài chuỗi hiện thời thì hàm sẽ trả về chuỗi hiện thời, ngược lại thì hàm sẽ trả về chuỗi mới gồm chuỗi hiện thời nằm bên trái và nằm bên phải là các ký tự

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
16.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
4

Kết quả:

V1Study*************

21. rjust()

Hàm rjust() có tác dụng ngược với hàm 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
17, cụ thể là chuỗi hiện thời sẽ nằm bên phải chuỗi mới, phần bên trái sẽ là các ký tự fillchar.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
5

Kết quả:

*************V1Study

22. lower()

Hàm này có tác dụng chuyển chuyển tất cả các ký tự in hoa của chuỗi hiện thời thành in thường và trả về chuỗi mới tương ứng.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
6

Kết quả:

v1study

23. upper()

Hàm này có tác dụng ngược với hàm lower.

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
7

Kết quả:

V1STUDY

24. lstrip(char)

Hàm này có tác dụng loại bỏ đi các ký tự 

str.encode([encoding], [error])
0 ở phía đầu của chuỗi. Mặc định thì 
str.encode([encoding], [error])
0 sẽ là ký tự trắng (space).

Ví dụ:

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
8

Kết quả:

V1Study

str = "v1study.com"

print(str.center(20, '*'))
9

Kết quả:

V1Study***

25. rstrip(char)

Ngược với 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
20, hàm rstrip() sẽ cắt các ký tự 
str.encode([encoding], [error])
0 ở phần cuối của chuỗi.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
0

Kết quả:

"V1Study"

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
1

Kết quả:

"***V1Study"

26. strip(char)

Hàm này là sự kết hợp của 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
20 và 
str = "v1study.com"
print(str.center(10))
23. Nó sẽ lại bỏ các ký tự char ở cả đầu và cuối của chuỗi.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
2

Kết quả:

"V1Study"

27. rfind()

Tương tự như hàm 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
24, nhưng hàm này nó sẽ trả về vị trí theo chỉ số của chuỗi cuối cùng tìm được trong chuỗi. Cú pháp sử dụng tương tự hàm 
str = "v1study.com"
print(str.center(10))
24.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
3

Kết quả:

4

28. rindex()

Tương tự như hàm 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
26, nhưng hàm rindex() trả về vị trí theo chỉ số của chuỗi cuối cùng tìm được trong chuỗi. Cú pháp sử dụng tương tự hàm index
str = "v1study.com"
print(str.center(10))
27.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
3

Kết quả:

4

29. replace()

Hàm này có tác dụng tìm kiếm và thay thế chuỗi tìm được bằng chuỗi mới.

Cú Pháp:

str.replace(old, new, count)

Trong đó:

  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    28 là chuỗi mà ta cần tìm kiếm trong string.
  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    29 là chuỗi mà ta cần thay thế cho chuỗi 
    str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    28 tìm được.
  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    31 là số lượng từ muốn thay thế.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
5

Kết quả:

AbAcAdAeAf

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
6

Kết quả:

AbAcAdaeaf

30. max()

Hàm này trả về ký tự có vị trí lớn nhất trong bảng mã ASCII so với các ký tự khác của chuỗi.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
7

Kết quả:

y

31. min()

Hàm này ngược với hàm max(), cụ thể là hàm trả về ký tự có vị trí nhỏ nhất trong bảng mã ASCII so với các ký tự khác của chuỗi.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
7

Kết quả:

.

32. title()

Hàm này có tác dụng chuyển đổi chuỗi sang dạng chuẩn title.

Ví dụ:

str = "Lap trinh Python"

print(str.count('t')) #tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời
9

Kết quả:

Dang Tran Long

33. swapcase()

Hàm này có tác dụng chuyển đổi các ký tự của chuỗi sang dạng nghịch đảo của nó, cụ thể là ký tự in thường thành in hoa và ký tự in hoa thành ký tự in thường.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
0

Kết quả:

v1sTUDY

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
1

Kết quả:

V1STUDY.COM

34. zfill()

Hàm này có tác dụng như hàm 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
17, tuy nhiên chỉ thêm các ký tự '0' (zero) vào phía trước chuỗi hiện thời.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
2

Kết quả:

0000000000000v1study

35. isdecimal()

Hàm này có tác dụng gần tương tự như hàm isdigit().

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
3

Kết quả:

False

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
4

Kết quả:

True

36. split(sep)

Hàm này có tác dụng tác chuỗi thành một list bằng chuỗi 

str = "v1study.com"
print(str.center(10))
33.

Cú pháp:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
5

Trong đó:

  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    33 là chuỗi dùng để tách chuỗi hiện thời. Mặc định thì sep là chuỗi có 1 dấu cách.
  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    35 là số lượng chuỗi tối đa muốn tách.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
6

Kết quả:

['a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f']

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
7

Kết quả:

['a', 'b', 'c', 'dxexf']

37. splitlines()

Hàm này sẽ tách chuỗi thành một mảng bằng các ký tự \n. Nếu đối số của hàm là False hoặc 0 thì các chuỗi mới sẽ không chứa \n (bỏ đi \n), còn nếu đối số là True hoặc một số nguyên khác 0 thì các chuỗi mới sẽ vẫn chứa \n.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
8

Kết quả:

['Dang', 'Tran', 'Long']

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
print(string.count('t', 6))
9

Kết quả:

['Dang\n', 'Tran\n', 'Long']

38. startswith()

Hàm này có tác dụng kiểm tra xem chuỗi hoặc khoảng chuỗi có được bắt đầu bằng ký tự nào đó hay không. Nó sẽ trả về 

str = "v1study.com"

print(str.encode())
5 nếu đúng và 
str = "v1study.com"

print(str.encode())
6 nếu sai.

Cú pháp:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))
0

Trong đó:

  • str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    38 là chuỗi hoặc tuple ta cần kiểm tra xem có phải là chuỗi bắt đầu trong chuỗi hiện thời không.
  • str = "v1study.com"
    
    print(str.encode())
    8 là vị trí chỉ mục bắt đầu chuỗi cần so sánh. Mặc định thì 
    str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    05.
  • str.encode([encoding], [error])
    4 là vị trí chỉ mục kết thúc chuỗi cần so sánh. Mặc định thì 
    str = "v1study.com"
    print(str.center(10))
    42.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))
1

Kết quả:

True

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))
2

Kết quả:

True

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))
3

Kết quả:

False

39. maketrans()

Hàm này có nhiệm vụ "dịch" một ký tự sang một chuỗi tương ứng, hàm chấp nhận 2 đối số là 2 chuỗi có độ dài bằng nhau (khi đó hàm sẽ trả về một từ điển với các key là các ký tự tương ứng được lấy của chuỗi 1 và các value là các giá trị tương ứng được lấy của chuỗi 2), hoặc chấp nhận 1 đối số là 1 dictionary trong đó key của dictionary phải là 1 ký tự.

Ví dụ:

string = "Lap trinh Python"

# tìm chuỗi t trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí thứ 6
# và kết thúc ở vị trí thứ 12 
print(string.count('t', 6, 12))
4

Kết quả:

{97: 65, 98: 66, 99: 67, 100: 68, 101: 69, 102: 70, 103: 71, 104: 72, 105: 73, 106: 74, 107: 75, 108: 76, 109: 77, 110: 78, 111: 79, 112: 80, 113: 81, 114: 82, 115: 83, 116: 84, 117: 85, 120: 88, 121: 89, 122: 90}