Chi phí quản lý dự án là chi phí nào năm 2024

Ngày 30/01/2023, Bộ Xây dựng đã có công văn 253/BXD-KTXD gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc hướng dẫn việc áp dụng hệ số điều chỉnh đối với chi phí quản lý dự án.

Theo đó, việc áp dụng quy định pháp luật về xây dựng tương ứng với thời điểm thực hiện dự án đầu tư xây dựng. Đối với dự án đầu tư xây dựng, giai đoạn từ 01/3/2017 đến 14/02/2020 chi phí quản lý dự án được xác định theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; giai đoạn 15/02/2020 đến 14/10/2021 chi phí quản lý dự án được xác định theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

Hiện nay, theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại mục 1 chương I phần II Phụ lục VIII Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng. Mục 1.4 chương I phần II Phụ lục số VIII kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD quy định: “Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 Phụ lục số VIII kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k=0,8”.

Đối với Ban quản lý dự án được thành lập theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao không thuộc trường hợp quy định tại mục 1.4 chương I phần II Phụ lục số VIII kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD thì chi phí quản lý dự án áp dụng hệ số 1,0. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

là khoản quan trọng, cần đặc biệt quan tâm trong kế hoạch thực hiện dự án. Tuy nhiên, không phải nhà quản lý nào cũng nắm được thành phần và cách định mức chi phí quản lý dự án. Vậy, chi phí quản lý dự án gồm những gì? Cách định mức dự chi phí chuẩn nhất là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời với CoDX qua bài viết dưới đây.

Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức quản trị doanh nghiệp của CoDX – Nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện.

Cùng chủ đề:

Kinh nghiệp quản trị tiến độ dự án chuyên nghiệp cho nhà quản lý Lập kế hoạch quản lý chi phí dự án khoa học, hiệu quả
  • Phạm vi dự án là gì? Cách xác định chuẩn nhất

Câu hỏi đặt ra là Chi phí quản lý dự án gồm những gì? Để trả lời câu hỏi này, trước tiên doanh nghiệp cần biết chi phí quản lý dự án là gì.

Chi phí quản lý dự án là khoản tiền chi tối đa cần có để quản lý dự án với khoảng thời gian và phạm vi công việc cụ thể.

Chi phí để quản lý dự án được xây dựng dựa trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm hoặc dự toán của ban quản lý dự án. Cơ sở và dự toán này cần phù hợp với hình thức, thời gian thực hiện và các đặc điểm của dự án.

Chi phí quản lý dự án là chi phí nào năm 2024
Chi phí để quản lý dự án là khoản tiền tối đa cần có để quản lý dự án

2. Chi phí quản lý dự án bao gồm những gì?

Theo khoản 2, điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, chi phí quản lý dự án bao gồm các nội dung:

  • Lương cho cán bộ, nhân sự quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng và các khoản phụ cấp, thưởng,… cho nhân sự trong dự án
  • Chi phí đào tạo cán bộ, áp dụng thiết bị, phần mềm quản lý dự án online và công nghệ liên quan
  • Phí thanh toán các dịch vụ công khi làm dự án
  • Phí đầu tư vật tư, văn phòng phẩm
  • Chi phí truyền thông, liên lạc
  • Phí thuê, sửa chữa, mua các trang thiết bị phục vụ dự án
  • Công tác phí và phí thuê địa điểm tổ chức các sự kiện liên quan
  • Chi phí dự phòng lập kế hoạch quản lý rủi ro dự án khác

3. Cách định mức chi phí quản lý dự án chuẩn nhất

Sau khi xác định chi phí quản lý dự án gồm những gì, doanh nghiệp cần biết cách định mức chi phí quản lý dự án. Dưới đây là công thức tính chi phí quản lý dự án:

Chi phí quản lý dự án là chi phí nào năm 2024
Công thức tính chi phí quản lý dự án

Trong đó, các ký hiệu đại diện cho:

  • Nt: Định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: %;
  • Gt: Quy mô chi phí xây dựng và thiết bị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị
  • Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
  • Gb: Quy mô chi phí xây dựng và thiết bị cận dưới quy mô của chi phí cần tính định mức; đơn vị: giá trị
  • Na là định mức chi phí quản lý dự án tương ứng số Ga; đơn vị %;
  • Nb là định mức chi phí quản lý dự án tương ứng của Gb; đơn vị: %.

Sau đây là bảng định mức chi phí để quản lý dự án theo từng loại công trình cho doanh nghiệp tham khảo:

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (Không thuế GTGT) (tỷ VNĐ)

≤ 10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

3,446

2,923

2,610

2,017

1,886

1,514

1,239

0,958

0,711

0,510

0,381

0,305

2

Công trình công nghiệp

3,557

3,018

2,694

2,082

1,947

1,564

1,279

1,103

0,734

0,527

0,393

0,314

3

Công trình giao thông

3,024

2,566

2,292

1,771

1,655

1,329

1,088

0,937

0,624

0,448

0,335

0,268

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3,263

2,769

2,473

1,910

1,786

1,434

1,174

1,012

0,674

0,484

0,361

0,289

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,901

2,461

2,198

1,593

1,560

1,275

1,071

0,899

0,599

0,429

0,321

0,257

3.1 Chi phí quản lý dự án dưới 20 tỷ

Chi phí quản lý dự án gồm những gì cho dự án dưới 20 tỷ đồng? Một số định mức chi phí quản lý dự án cụ thể:

  • Công trình dân dụng: 2,784%
  • Công trình công nghiệp: định mức là 2,930%
  • Công trình giao thông: 2,491%
  • Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: 2,637%
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật: Định mức của chi phí quản lý 2,344%

3.2 Chi phí quản lý dự án từ dưới 50 tỷ

Chi phí quản lý dự án dưới 50 tỷ đồng có các phần trăm định mức ứng với từng tính chất dự án cụ thể như sau:

  • 2,486% cho các công trình dân dụng
  • 2,616% với công trình công nghiệp
  • 2,355% cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 2,225% cho những công trình giao thông
  • 2,093% với công trình hạ tầng kỹ thuật

3.3 Định mức chi phí cho dự án từ dưới 100 tỷ

Định mức chi phí cho dự án từ dưới 100 tỷ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng:

  • Công trình dân dụng là 1,921%
  • Công trình công nghiệp là 2,021%
  • Công trình giao thông là 1,719%
  • Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cho dự án dưới 100 tỷ 1,819%
  • Công trình là những công trình hạ tầng kỹ thuật: 1,517%
    Chi phí quản lý dự án là chi phí nào năm 2024
    Định mức cho từng dự án cụ thể sẽ khác nhau

3.4 Chi phí dự án dưới 200 tỷ

Chi phí quản lý dự án gồm những gì cho dự án dưới 200 tỷ gồm các định mức của từng loại công trình cụ thể:

  • Định mức chi phí quản lý dự án của công trình dân dụng là 2,784%
  • Định mức là 2,491% cho công trình giao thông
  • Định mức cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn là 2,637%
  • Định mức chi phí là 2,344% cho công trình hạ tầng kỹ thuật

3.5 Định mức chi phí cho dự án dưới 500 tỷ

Chi phí quản lý dự án dưới 500 tỷ với các loại định mức chưa gồm thuế VAT cụ thể:

  • 1,442% của công trình dân dụng
  • 1,518% cho các công trình công nghiệp
  • 1,290% đối với công trình về giao thông
  • 1,366% dành cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 1,214% đối với những công trình hạ tầng kỹ thuật

3.6 Chi phí định mức dự án dưới 1000 tỷ

Định mức quản lý dự án cho dự án dưới 1000 tỷ có thể là:

  • Công trình dân dụng có định mức là 1,180%
  • Công trình công nghiệp: 1,242%
  • Công trình giao thông: định mức là 1,056%
  • Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn – định mức cho chi phí quản lý là 1,118%
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật:1,020%

3.7 Dự án dưới 2000 tỷ

Với dự án dưới 2000 tỷ, các định mức cho từng loại công trình có thể là:

  • Định mức 0,912% cho công trình dân dụng.
  • Định mức chi phí quản lý dự án là 1,071% của công trình công nghiệp
  • Định mức 0,910% cho công trình giao thông
  • Định mức 0,964% với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • Định mức chi phí quản lý là 0,856% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
    Chi phí quản lý dự án là chi phí nào năm 2024
    Dự án dưới 2000 tỷ sẽ có những định mức cho từng công trình

3.8 Dự án dưới 5000 tỷ

Chi phí quản lý dự án gồm những gì đối với dự án dưới 5000 tỷ? Định mức chi phí quản lý dự án cụ thể có thể là:

  • Dự án công trình dân dụng: 0.677%
  • Công trình công nghiệp: 0,713%
  • Công trình giao thông là 0,606%
  • Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: 0,642%
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật là 0,570%

3.9 Dự án dưới 10.000 tỷ

Chi phí quản lý dự án cho dự án dưới 10000 tỷ có những định mức như sau:

  • 0,486% cho các công trình dân dụng
  • 0,512% với công trình công nghiệp
  • 0,435% khi là công trình giao thông
  • 0,461% cho các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • 0,409% là tỷ lệ của công trình hạ tầng kỹ thuật.
    Các mô hình dự án khác:
Tìm hiểu về Project milestones Ứng dụng sơ đồ PERT trong quản trị dự án
  • Phương pháp Agile trong dự án

4. Hướng dẫn cách áp dụng định mức chi phí dự án từng trường hợp cụ thể

Để áp dụng định mức chi phí dự án, doanh nghiệp cần chú ý một số điều sau:

  • Định mức chi phí quản lý cần được xác định tỷ lệ phần trăm, nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
  • Chi phí quản lý trong dự toán được xác định theo định mức tỷ lệ %, nhân với chi phí xây dựng và thiết bị trong dự toán xây dựng hoặc tổng dự toán công trình
  • Chi phí quản lý dự án của các dự án xây dựng trên biển, đảo; dọc theo biên giới trên đất liền, tại xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban hành tại bảng trên với mức hệ số k = 1,35.
  • Chi phí của dự án trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm các công trình được xây dựng trên địa bàn khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
  • Dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp quản lý dự án, chi phí dự án xác định theo định mức chi phí quản lý dự án tại bảng và điều chỉnh với hệ số 0,8.
  • Chi phí thiết bị chiếm ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư, thì điều chỉnh định mức với hệ số 0,8. Dự án được quản lý theo các thành phần, trong đó mỗi thành phần có thể vận hành, sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư thì

Chi phí quản lý dự án bao gồm những chi phí gì?

Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với ...nullChi phí quản lý dự án là gì? Nội dung chi phí quản lý dự án?luatminhkhue.vn › chi-phi-quan-ly-du-an-la-gi-noi-dung-chi-phi-quan-ly-...null

Chi phí thực hiện dự án là gì?

Chi phí dự án là tổng số tiền cần thiết để kết thúc một giao dịch kinh doanh hoặc một dự án công việc. Có 2 loại chi phí dự án đó là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí chi trả: Các cá nhân làm việc trong dự án – tức là nhân viên công ty hoặc các agency, freelancer.nullQuản lý chi phí dự án (Project Cost Management) - Fastworkfastwork.vn › project-cost-management-pcm-la-gi-toan-bo-ve-quan-ly-chi-...null

Quản lý chi phí xây dựng là gì?

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát chi phí bao gồm tất cả những chi phí cần thiết để thực hiện xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo hoặc mở rộng công trình xây dựng.nullQuản lý chi phí đầu tư xây dựng: Khái niệm và những Nghị định cần biếtfastcons.fastwork.vn › quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-khai-niemnull

Chi phí giám sát thi công xây dựng theo quy định được tính như thế nào?

Theo quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng, chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở được xác định tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.nullCách tính chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở - Vinavicvinavic.vn › tin-tuc › chi-phi-giam-sat-thi-cong-n8691null