Chắc như đinh đóng cột tiếng anh là gì năm 2024

–Sau khi khoe khoang công ty của mình có thể làm tốt hơn công ty tốt nhất trong ngành, anh ấy đã buộc phải nhận sai.

After boasting that his company could outperform the industry’s best, he’s been forced to eat humble pie.

– Anh ấy phải nhận lỗi khi đối thủ nữ chạy đua với anh ta đã giành được hơn phiếu bầu.

But he had to eat crow when the woman running against him won more votes.

Swallow your pride

Quyết định làm điều gì đó mặc dù nó làm cho mình xấu hổ hay mắc cỡ.

To decide to do something although it will make you feel embarrassed or ashamed.

–Anh ấy bị buộc phải dẹp tự ái sang một bên và hỏi xem liệu có thể làm công việc cũ.

He was forced to swallow his pride and ask if he could have his old job back.

Photo by Pragyan Bezbaruah on Pexels.com

Get your just deserts

Nếu ai nói bạn là “đáng đời”, “cho chết”, nghĩa là điều gì xấu xảy ra và bạn xứng đáng nhận nó vì bạn đã làm những điều xấu.

If you get your just deserts, something bad happens to you that you deserve because of something bad you have done.

–Gia đình nạn nhân nói rằng kẻ giết người đáng đời khi bị tù chung thân.

The family of the victim said that the killer had got just deserts when he was jailed for life.

–Cuối cùng thì cho chết thằng bé hư.

The bad boy got his just deserts in the end.

Serve someone right

Ai đó xứng đứng với hình phạt được nhận.

Someone deserves the punishment given.

–Mọi người nghĩ trận đấu này quá quan trọng, và sẽ đáng đời họ nếu nó bị ngưng vì trời mưa.

People think this game is so important, and it would serve them right if it was rained out.

–“Anh ấy đánh em!” “Đáng đời em. Lẽ ra em không nên nhỏ nhen với anh ấy.”

“He hit me!” “It serves you right. You shouldn’t have been so mean to him.”

Photo by Pixabay on Pexels.com

Go overboard

Làm điều gì quá nhiều, hoặc quá khích hoặc nôn nóng để làm điều gì. Tùy bối cảnh, tiếng Việt có thể nói thành quá sức, quá đà, quá tay, quá trớn v.v…

To do something too much, or to be too excited or eager about something.

-Tôi không nghĩ là có nhiều hơn 6 người ăn, nên sẽ không làm quá đồ ăn.

I don’t think there’ll be more than six people eating, so I wouldn’t go overboard with the food.

–Tôi nói cô ấy nấu một bữa đơn giản nhưng cô ấy đã hoàn toàn quá tay.

I told her just to cook a simple meal but she went completely overboard.

–Đừng tập tành quá đà.

Don’t go overboard on fitness.

Make much of something

Coi cái gì đó quá quan trọng.

To give a lot of importance to something.

–Đừng đề cao kết quả thi.

Don’t make too much of the test results.

Blow something out of proportion

Coi một sự kiện hay vấn đề cụ thể nào đó quá quan trọng.

To treat a particular event or problem far too serious.

–Thật nực cười – chúng ta có một chút bất đồng và cậu thổi phồng toàn bộ sự việc lên.

It’s ridiculous – we have a tiny disagreement and you blow the whole thing out of proportion.

Beyond the pale

Nếu hành vi của ai đó là cà trớn thì nó không được chấp nhận.

If someone’s behaviour is beyond the pale, it is unacceptable.

–Hành vi gần đây của cô ấy cà trớn.

Her recent conduct is beyond the pale.

–Nhận xét của anh ấy rõ ràng quá trớn.

His remarks were clearly beyond the pale.

–Cô ấy đã cà trớn.

She put herself beyond the pale.

Xem thêm “Quan trọng hóa vấn đề”, “Chuyện bé xé ra to”

See more “Make a mountain out of a molehill”, “Storm in a teacup”.

Photo by Pixabay on Pexels.com

On pins and needles

hoặc

On tenterhooks

Rất lo lắng hoặc phấn khích khi đang trờ đợi tìm hiểu điều gì hoặc chờ xem điều gì sẽ xảy ra.

Very anxious or excited while you are waiting to find out something or see what will happen.

-Tôi sốt ruột cả tuần chờ đợi kết quả.

I’ve been on tenterhooks all week waiting for the results.

–Đừng để Margaret sốt ruột, hãy gọi cho cô ấy.

Don’t keep Margaret on pins and needles – give her a call.

Have butterflies (in your stomach)

Cảm giác lo lắng trong bụng trước khi làm điều gì.

To have a nervous feeling in your stomach before doing something.

–Tôi cảm thấy bồn chồn trước khi đi lấy kết quả thi.

I had butterflies in my stomach as I went to get my exam results.

On edge

Lo lắng và không thư giãn

Nervous and not relaxed.

–Thông báo cắt giảm việc làm có nghĩa là các công nhân ngồi trên đống lửa.

The announcement of job cuts means all the workers are on edge.

–Tất cả mọi người ở đây như ngồi trên tổ kiến lửa, đợi nghe phán quyết của tòa.

Everyone present was on edge, waiting to hear what the judge would say.

Keyed up

Lo lắng và phấn khích, đặc biệt là trước một sự kiện quan trọng.

Nervous and excited, especially before an important event.

–Chúng tôi đều bồn chồn trước trận đấu lớn.

We were all keyed up about the big game.

–Cậu ấy luôn bồn chồn trước các kỳ thi.

He always gets keyed up about tests.

Be climbing the walls

Cảm giác khó chịu, giống như là lo lắng cực độ.

To suffer unpleasant feelings, such as worry, in an extreme way.

–Khi Joely bị mất tích, chúng tôi thực sự là ngồi trên tổ kiến lửa.

When Joely went missing, we were practically climbing the walls.

Photo by Pixabay on Pexels.com

Jump in with both feet

Tham gia vào tình huống quá nhanh mà không kịp suy nghĩ về nó trước.

To become involved in a situation too quickly without thinking about it first.

-Đó giống như Julie – luôn luôn hấp tấp trước khi biết sự thật.

That’s just like Julie – always jumping in with both feet before she knows the facts.

-Nhiều công ty bộp chộp lên mạng xã hội mà không có chiến lược thật sự.

Many organizations jump into social media with both feet without real strategies.

Go off half-cocked

Thất bại vì không lên kế hoạch tốt hoặc bởi vì bắt đầu quá sớm.

To fail because of not being well planned or because of starting too soon.

–Cô ấy muốn nghỉ việc nhưng mẹ cô ấy nói chớ nên hấp tấp.

She wanted to quit her job but her mother told her not to go off half-cocked.

–Bây giờ hãy suy nghĩ lại. Đừng có bộp chộp.

Now, let’s think this over. Let’s not go off at half-cocked.

-Đừng có hồ đồ và nói điều gì mà cậu phải hối tiếc về sau.

Don’t go off half-cocked and say something that you will regret later.

Photo by Quang Anh Ha Nguyen on Pexels.com

At death’s door

Ốm thập tử nhất sinh là bị bệnh nặng, mười phần chết, một phần sống.

So ill that you may die.

-Tôi cho rằng cậu sẽ không tới buổi tiệc nếu cậu bệnh thập tử nhất sinh.

I suppose you won’t be coming to the party if you are at death’s door.

–Anh ấy ốm thập tử nhất sinh khi mắc căn bệnh lạ.

He was at death’s door with a mystery illness.

–Giờ anh ấy đã thập tử nhất sinh và chỉ nhờ tay nghề của bác sĩ phẫu thuật.

Now he had been at death’s door, saved only by surgeon’s skill.

Xem thêm “Gần đất xa trời“

See more “Kick the bucket; Have one foot in the grave“

Photo by Pixabay on Pexels.com

Beat a hasty retreat

Bỏ đi hoặc quay lại một cách nhanh chóng, đặc biệt để tránh điều gì khó chịu. Cách nói tương tự là tháo chạy, rút lui.

To go away or back quickly, especially to avoid something unpleasant.

-Tôi quyết định đánh bài chuồn.

I decided to beat a hasty retreat.

–Tẩu vi thượng sách, là cách anh ấy sẽ làm.

Beat a hasty retreat, that was what he would do.

–Anh ấy chuồn thẳng khi tia thấy tôi đang đi tới, nhưng không kịp.

He beat a hasty retreat when he spotted me approaching, but it was not hasty enough.

Xem thêm “Biến, cút, xéo đi“

See more “Get lost; Get knotted“

Photo by TMS Sam on Pexels.com

Bend someone’s ear

Kể lể dài dòng với ai, đặc biệt là về một vấn đề hay một yêu cầu gì.

To talk to someone for a long time, especially about a problem, or to ask for something.

-Cô ấy thường xuyên nói tràng giang đại hải với Micheal về vấn đề của mình.

She regularly bent Michael’s ear with her problems.

–Các cậu có cần mình giúp gì trong bếp không? Ông đang nói tràng giang đại hải về quá khứ cả tiếng đồng hồ rồi.

Do you guys need any help in the kitchen? Grandpa has been bending my ear about the past for hours.

–Anh ấy không thực sự quan tâm tới tôi, anh ấy chỉ muốn kể lể về vấn đề của mình.

He didn’t really care about me, he just wanted to bend my ear about his problems.

Xem thêm “Thao thao bất tuyệt“

See more “Ten to the dozen“

Photo by Towfiqu barbhuiya on Pexels.com

Climb/ jumb on the bandwagon

Tham gia cùng những người khác làm những việc theo trào lưu với hy vọng bản thân trở nên nổi tiếng hoặc thành công.

To join others in doing something that is becoming fashionable because you hope to become popular or successful yourself.

-Đầu tiên một cậu bé ở trường để kiểu tóc đó và bây giờ tất cả đổ xô làm theo.

First one boy at school had that haircut and now they’re all jumping on the bandwagon.

–Tất cả bọn trẻ bắt đầu thu thập và trao đổi thẻ bài, và không lâu sau đó các công ty cũng đổ xô làm theo.

All kids began to collect and swap the cards, and it wasn’t long before other companies got on the bandwagon.

–Giờ chúng ta thấy một đài truyền hình khác đổ xô làm truyền hình thực tế.

Now we see another TV company climbing on the “reality TV” bandwagon.

–Thành công của sản phẩm đã khiến nhiều công ty đổ xô làm theo.

The success of the product lead many firms to try to jump on the bandwagon.

Photo by u015eahin Sezer Dinu00e7er on Pexels.com

Leave someone high and dry

Làm việc gì đó không tạo thuận lợi cho ai đó và đẩy họ vào tình thế khó khăn.

To do something that is not at all convinient for someone and puts them in a very difficult situation.

-Họ rút khỏi thỏa thuận vào phút cuối làm cho chúng tôi như bị đem con bỏ chợ.

They pulled out of the deal at the last minutes leaving us high and dry.

–Khi công ty du lịch bị phá sản, nhiều khách hàng bị đem con bỏ chợ tại nước ngoài hoặc chờ đợi tại sân bay.

When the travel company went backrupt, many customers were left high and dry abroad or waiting at the airport.

Chủ đề