Cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Ví dụ 2:I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.(Tôi đang đánh máy báo cáo khi trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp cùng cô ấy.)Phân tích: Hành động đang diễn ra: “tôi đang đánh máy báo cáo”.

Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp”.

3. Cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn

Chắc hẳn qua hai ví dụ trên, các bạn đã nắm được phần nào cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn. Chúng ta hãy cùng nhau xem lại bốn cấu trúc tổng quát bên dưới nhé:

Cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn

Lưu ý:

  • ‘While’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Tiếp diễn và ‘when’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Đơn. 
  • Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”. 

Nhìn chung, bốn cấu trúc này chỉ khác nhau về mặt hình thức còn về đại ý vẫn giống nhau. Ta hãy thử xem bốn ví dụ bên dưới để hiểu thêm nhé:

Ví dụ 1:
While they were discussing the new project, their boss called for a meeting. 
(Lúc họ đang thảo luận dự án mới, sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)

Ví dụ 2:
When their boss called for a meeting, they were discussing the new project.
(Khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp, họ đang thảo luận dự án mới.)

Ví dụ 3:They were discussing the new project when their boss called for a meeting. 

(Họ đang thảo luận dự án mới khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)

Ví dụ 4:Their boss called for a meeting while they were discussing the new project.  

(Sếp của họ triệu tập một cuộc họp lúc họ đang thảo luận dự án mới.)

Vậy, dù hình thức câu và phần dịch nghĩa tiếng Việt có chút khác biệt nhưng nhìn chung, 4 câu trên đều thể hiện đại ý: “họ đang thảo luận giữa chừng thì sếp mở cuộc họp”.

Trên đây là cấu trúc, chức năng và cách kết hợp hai thì Quá khứ quen thuộc: Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn mà TalkFirst muốn chia sẻ với bạn. TalkFirst mong rằng, qua bài viết này, bạn sẽ học thêm được một cách diễn đạt hay về một tình huống hay xảy ra trong đời sống. Hẹn gặp bạn trong những bài viết sắp tới nhé! 

Xem thêm các bài viết liên quan:

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.

 Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn. Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic. 

==>> Các bạn xem thêm: TOP 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong TOEIC

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn 

 

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

- She was a charming actress

- They were renowned scientists

- I started studying English when I was 6 years old

- They invented the light bulb on their own

- I was playing sports when my mom came home

- She was reading at this time last night


 

Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
 

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ      

Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

She came home, switched on the computer and checked her e-mails. 

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)

- I was eating dinner when she came

-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)

Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999...

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henry while he was walking in the park

- I was listening to the news when she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)

At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...

 

Sau đây là bài tập về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để giúp bạn củng cố lại kiến thức đã học nhé

Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp. Việc nắm bắt được cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, cách phân biệt với các thì khác sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập tiếng Anh. Bài viết này Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, một số dấu hiệu nhận biết đồng thời là bài tập ứng dụng thực tế. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài. 

Xem thêm chi tiết thì quá khứ tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn giống như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ tobe được thay đổi về thể quá khứ là was/were.

1. Cấu trúc dạng khẳng định:     

S + was/ were + V-ing

2. Cấu trúc dạng phủ định:

S + wasn’t / weren’t + V-ing

3. Cấu trúc dạng nghi vấn: 

Was/were + S + V-ing

W-H question + Was/were + S + V-ing

Trong đó was/ were sẽ được chia tương ứng với chủ ngữ:

  • I/He/She/It + was 
  • You/We/They + were 

Ví dụ: 

  • I was going out when it started to rain. (Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa)
  • I was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday. (Tôi đang trồng hoa trong vườn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
  • He was not watching that film before Marie finished her work. (Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi Marie hoàn thành công việc của mình)
  • They were not working when the boss came yesterday. (Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.)
  • What was he talking about? (Anh ấy đang nói về điều gì?)
  • Was LiLy riding her bike when Jane saw her yesterday? (Có phải LiLy đang đạp xe khi Jane gặp cô ấy vào hôm qua?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:

1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

  • At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV)

  • She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)

  • We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.)

2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

  • While he was taking a bath, she was using the computer (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
  • She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)
  • She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.) 

3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

  • He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)
  • We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)
  • The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)

4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

  • My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)
  • He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)
  • He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)

4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để dùng sao cho chính xác, Step Up sẽ đưa ra 1 dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

  • I was studying English at 10 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua)
  • We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

– In + năm xác định

  • In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh)
  • In 2019, I was working at K.M company (Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M)

2. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

  • When she was doing homework in her room, her phone rang (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông)
  • When I was studying in my room, my friend came. (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)
  • We were sitting in the Cafe when John saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.)

3. Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

  • She was drawing while he was playing games (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)
  • My brother was watching TV at that time (Lúc đó em trai tôi đang xem TV.)
  • I was studying while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

Trên thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

5. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Đây là 2 thì dễ gây nhầm lẫn nhất về cách dùng cũng như ý nghĩa trong 12 thì cơ bản tiếng Anh. Sẽ gây khó khăn cho người học nếu chúng ta chỉ học kiến thức theo các thì đơn lẻ mà không có sự so sánh, phân biệt. Chính vì lẽ đó, Step Up sẽ đưa ra một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây:

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

S + was/were + adj/Noun

S + V – ed

Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.)

I started studying English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi).

2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn

Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” 

2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến,  quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: What were you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?)

3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử)

3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

Ví dụ: While my dad was reading an English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối)

4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

 Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)

6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Một số dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn

Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

1. James saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.

2. What were you doing/ did you do when I called?

3. I didn’t visit/ weren’t visiting him last summer holiday.

4. It rained/ was raining heavily last March.

5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.

6. My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.

7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.

8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?

9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?

10. They were watching/ watched football on TV at 10 p.m. yesterday.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. Where/ you/ go?

2. Who/ you/ go with?

3. How/ you/ get/ there?

4. What/ you/ do/ during the day?

5. you/ have/ a/ good/ time?

6. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?

Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.

1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

2. They were working when the boss came yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

3. She was listening to music while her mother was making a cake.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

5. He was playing game when his boss went into the room.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Đáp án của các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn

Bài 1: 

1. saw

2. were you doing

3. didn’t visit

4. rained

5. was reading

6. ate

7. were running

8. did you find

9. did she dance

10. were watching

Bài 2: 

1. I was playing football when she called me.

2. Was you studying Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she doing while her mother was making lunch?

4. Where did you go last Sunday?

5. They weren’t sleeping during the meeting last Monday.

6. He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t break the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I went to the beach on the bus.

9. While I was listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turned on the TV, but there was nothing interesting.

Bài 3: 

1. Where did you go?

2. Who did you go with?

3. How did you get there?

4. What were you doing during the day?

5. Did you have a good time?

6. What were your parents doing while you were going on holiday?

Bài 4:

1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– She wasn’t planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– Was she planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

2. They were working when the boss came yesterday.

– They weren’t working when the boss came yesterday.

– Were they working when the boss came yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

3. She was listening to music while her mother was making a cake.

– She wasn’t listening to music while her mother was making a cake.

– Was she listening to music while her mother was making a cake?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.

– Linh wasn’t riding her bike when we saw her yesterday.

– Was Linh riding her bike when we saw her yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

5. He was playing game when his boss went into the room.

– He wasn’t playing game when his boss went into the room.

– Was he playing game when his boss went into the room?

Yes, he was./ No, he wasn’t.

Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!

Video liên quan

Chủ đề